fbpx

Hướng dẫn chi tiết hạch toán hàng nhập khẩu cho doanh nghiệp

09/01/2025

09/01/2025

38

Hạch toán hàng nhập khẩu là một trong những nghiệp vụ kế toán phức tạp, đòi hỏi sự chính xác và tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật. Trong bài viết này, FAST sẽ hướng dẫn chi tiết quy trình hạch toán, giúp doanh nghiệp quản lý hiệu quả các hoạt động nhập khẩu và đảm bảo minh bạch tài chính.

1. Hạch toán hàng nhập khẩu là gì?

Hạch toán hàng nhập khẩu là quá trình ghi nhận, theo dõi và xử lý các nghiệp vụ kế toán liên quan đến việc nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài vào trong nước. Quá trình này bao gồm các hoạt động từ khi phát sinh chi phí nhập khẩu, thanh toán quốc tế, ghi nhận thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng (VAT) cho đến khi hàng hóa được nhập kho hoặc đưa vào sử dụng.

Hạch toán hàng nhập khẩu là gì

Hình 1. Hạch toán hàng nhập khẩu là gì?

2. Các văn bản pháp lý liên quan đến hạch toán hàng nhập khẩu

2.1. Luật Kế toán

Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ban hành ngày 20/11/2015, có hiệu lực từ ngày 01/01/2017, quy định những nguyên tắc cơ bản mà các doanh nghiệp cần tuân thủ khi hạch toán hàng nhập khẩu, bao gồm:

  • Nguyên tắc bắt buộc:
    • Nguyên tắc giá gốc: Ghi nhận hàng nhập khẩu theo giá thực tế phát sinh (giá mua, vận chuyển, thuế).
    • Nguyên tắc phù hợp: Chi phí phù hợp với doanh thu kỳ kế toán.
  • Tỷ giá hạch toán: Sử dụng tỷ giá giao dịch thực tế (Điều 17).
  • Chứng từ kế toán: Bắt buộc có hóa đơn thương mại, hợp đồng ngoại thương, tờ khai hải quan, giấy nộp thuế.
  • Lưu trữ chứng từ: Tối thiểu 5 năm (chứng từ thường), 10 năm (chứng từ quan trọng).
  • Kiểm tra minh bạch: Số liệu phải chính xác, phản ánh đúng tình hình tài chính.

Các văn bản pháp lý liên quan đến hạch toán hàng nhập khẩu

Hình 2. Các văn bản pháp lý liên quan đến hạch toán hàng nhập khẩu

2.2. Thông tư hướng dẫn về hạch toán hàng nhập khẩu

Thông tư 26/2015/TT-BTC

  • Doanh thu: Quy đổi theo tỷ giá mua vào của ngân hàng nơi mở tài khoản.
  • Chi phí: Quy đổi theo tỷ giá bán ra tại thời điểm thanh toán.
  • Các trường hợp khác: Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.

Thông tư 200/2014/TT-BTC (Điều 51)

  • Nợ phải trả phát sinh: Quy đổi theo tỷ giá bán tại thời điểm giao dịch.
  • Thanh toán nợ: Áp dụng tỷ giá thực tế hoặc bình quân gia quyền.
  • Đánh giá lại nợ: Sử dụng tỷ giá bán tại thời điểm lập báo cáo tài chính.

Thông tư 53/2016/TT-BTC (sửa đổi Thông tư 200/2014/TT-BTC)

  • Tỷ giá giao dịch thực tế:
    • Có hợp đồng: Áp dụng tỷ giá ký kết.
    • Không hợp đồng: Dùng tỷ giá mua/bán tại ngân hàng thương mại.
  • Tỷ giá xấp xỉ: Chênh lệch không vượt quá ±1%, đảm bảo không ảnh hưởng lớn đến báo cáo tài chính.

2.3. Các quy định về thuế nhập khẩu

Đối tượng nộp thuế nhập khẩu

Theo Điều 3, Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016, các đối tượng phải nộp thuế nhập khẩu bao gồm:

  • Doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân nhập khẩu hàng hóa.
  • Tổ chức nhận ủy thác nhập khẩu hàng hóa.
  • Cá nhân có hàng hóa nhập khẩu khi nhập cảnh hoặc nhận hàng ở biên giới Việt Nam.
  • Đại lý làm thủ tục hải quan được ủy quyền nộp thuế.
  • Ngân hàng và tổ chức tín dụng nộp thay thuế theo quy định.

Các mức thuế suất thuế nhập khẩu tại Việt Nam

Theo Điều 11, Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016, thuế suất thuế nhập khẩu được chia thành ba loại chính:

Thuế suất ưu đãi:

  • Áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu từ các quốc gia, vùng lãnh thổ có quan hệ tối huệ quốc (MFN) với Việt Nam.
  • Hiện có hơn 100 quốc gia và vùng lãnh thổ trong danh sách này.
  • Người nộp thuế phải tự khai xuất xứ hàng hóa và chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin khai báo.

Thuế suất ưu đãi đặc biệt:

  • Áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu từ các quốc gia/vùng lãnh thổ có hiệp định thương mại tự do (FTA) hoặc các thỏa thuận thương mại đặc biệt khác với Việt Nam.
  • Hàng hóa phải đáp ứng điều kiện quy định trong các thỏa thuận đã ký và có xuất xứ từ các quốc gia/vùng lãnh thổ đó.

Thuế suất thông thường:

  • Áp dụng cho hàng hóa không thuộc các trường hợp trên.
  • Mức thuế suất thông thường cao hơn không quá 70% so với thuế suất ưu đãi của cùng mặt hàng.

Thuế bổ sung:

  • Một số hàng hóa nhập khẩu phải chịu thêm thuế bổ sung trong các trường hợp sau:
  • Giá bán thấp bất thường, gây ảnh hưởng tiêu cực đến sản xuất trong nước.
  • Hàng hóa nhập khẩu từ quốc gia/vùng lãnh thổ có chính sách phân biệt đối xử đối với Việt Nam.

Các trường hợp phải nộp thuế nhập khẩu

Theo Điều 2, Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016, thuế nhập khẩu áp dụng cho các trường hợp:

  • Hàng hóa được phép nhập khẩu và lưu hành trên lãnh thổ Việt Nam.
  • Nguyên liệu, nhiên liệu và vật liệu nhập khẩu vào khu chế xuất hoặc khu sản xuất tại Việt Nam.
  • Hàng hóa có xuất xứ từ quốc gia/vùng lãnh thổ được phép xuất khẩu sang Việt Nam.
  • Hàng nhập khẩu để làm mẫu, quảng cáo, viện trợ hoàn lại hoặc không hoàn lại.
  • Hàng hóa biếu, tặng.
  • Hành lý vượt tiêu chuẩn miễn thuế.

Các trường hợp không chịu thuế nhập khẩu

Các trường hợp miễn thuế nhập khẩu bao gồm:

  • Hàng hóa vận chuyển quá cảnh qua Việt Nam.
  • Hàng viện trợ nhân đạo hoặc viện trợ không hoàn lại từ Liên Hợp Quốc, chính phủ các nước, hoặc tổ chức quốc tế.

3. Quy trình hạch toán hàng nhập khẩu

3.1. Bước 1: Ghi nhận hàng mua đang đi đường

Kế toán hàng mua đang đi đường được ghi nhận trên Tài khoản 151 theo nguyên tắc giá gốc quy định trong Chuẩn mực kế toán “Hàng tồn kho”. Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 24 Thông tư 200/2014/TT-BTC, phương pháp kế toán đối với Tài khoản 151 – Hàng mua đang đi đường được quy định như sau:

Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.

  • Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào hóa đơn mua hàng của các loại hàng mua chưa về nhập kho, nếu thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ, ghi:
    • Nợ Tài khoản 151 – Hàng mua đang đi đường (giá chưa có thuế giá trị gia tăng).
    • Nợ Tài khoản 133 – Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ.
    • Có Tài khoản 331 – Phải trả cho người bán; hoặc
    • Có các Tài khoản 111, 112, 141,…

Trường hợp thuế giá trị gia tăng đầu vào không được khấu trừ thì giá trị hàng mua bao gồm cả thuế giá trị gia tăng.

  • Sang tháng sau, khi hàng về nhập kho, căn cứ hóa đơn và phiếu nhập kho, ghi:
    • Nợ Tài khoản 152 – Nguyên liệu, vật liệu.
    • Nợ Tài khoản 153 – Công cụ, dụng cụ.
    • Nợ Tài khoản 156 – Hàng hóa.
    • Có Tài khoản 151 – Hàng mua đang đi đường.
  • Trường hợp sang tháng sau hàng hóa, vật tư đã mua đang đi đường không nhập kho mà giao thẳng cho khách hàng theo hợp đồng kinh tế tại phương tiện, tại kho người bán, tại bến cảng, bến bãi, hoặc gửi thẳng cho khách hàng, gửi bán đại lý, ký gửi, ghi:
    • Nợ Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán; hoặc
    • Nợ Tài khoản 157 – Hàng gửi đi bán.
    • Có Tài khoản 151 – Hàng mua đang đi đường.
  • Trường hợp hàng mua đang đi đường bị hao hụt, mất mát phát hiện ngay khi phát sinh hoặc khi kiểm kê cuối kỳ, căn cứ vào biên bản về mất mát, hao hụt, kế toán phản ánh giá trị hàng tồn kho bị mất mát, hao hụt, ghi:
    • Nợ Tài khoản 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý.
    • Có Tài khoản 151 – Hàng mua đang đi đường.

Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ

  • Đầu kỳ, kế toán căn cứ trị giá thực tế hàng hoá, vật tư đang đi đường đã kết chuyển cuối kỳ trước kết chuyển trị giá thực tế của hàng hóa, vật tư đang đi đường đầu kỳ, ghi:
    • Nợ Tài khoản 611 – Mua hàng.
    • Có Tài khoản 151 – Hàng mua đang đi đường.
  • Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào kết quả kiểm kê xác định trị giá thực tế của hàng hóa, vật tư đã mua nhưng chưa về nhập kho (còn đang đi đường cuối kỳ), ghi:
    • Nợ Tài khoản 151 – Hàng mua đang đi đường.
    • Có Tài khoản 611 – Mua hàng.

Quy trình các bước chi tiết cho hạch toán hàng nhập khẩu

Hình 3. Quy trình các bước chi tiết cho hạch toán hàng nhập khẩu

3.2. Bước 2: Hạch toán thuế nhập khẩu và các loại thuế khác

Sau khi hạch toán giá trị hàng nhập khẩu thì kế toán cần quan tâm đến hạch toán các loại thuế liên quan trên tờ khai hải quan như Thuế Nhập khẩu, thuế Tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng

Lưu ý:

  • Kế toán hạch toán dựa trên tờ khai hải quan đã được cơ quan Hải quan tính trước đó
  • Thuế phát sinh sẽ tính vào giá trị hàng nhập khẩu
  • Nếu doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: thuế GTGT đầu vào có thể được khấu trừ
  • Nếu doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: thuế GTGT đầu vào được tính vào giá trị hàng nhập khẩu

Cách hạch toán thuế VAT hàng nhập khẩu căn cứ theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 trong từng trường hợp được cụ thể như sau:

Hạch toán thuế VAT nhập khẩu là vật tư, hàng hoá, tài sản cố định

Kế toán nhập khẩu vật tư, hàng hoá, tài sản cố định (TSCĐ), kế toán tiến hành phản ánh số thuế nhập khẩu phải nộp, tổng số tiền phải trả, hoặc đã thanh toán cho người bán và giá trị vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhập khẩu (giá có thuế nhập khẩu) như sau:

  • Nợ các TK 152, 156, 211, 611,… : Trị giá hàng nhập khẩu theo giá có thuế nhập khẩu
  • Có TK 3333: Tiền thuế xuất, nhập khẩu
  • Có các TK 111, 112, 331,…: Tổng trị giá phải trả.

Hạch toán thuế VAT đối với hàng tạm nhập – tái xuất không thuộc quyền sở hữu của đơn vị

Đối với hàng tạm nhập – tái xuất không thuộc quyền sở hữu của đơn vị. Khi xác định thuế nhập khẩu phải nộp, hạch toán:

  • Nợ TK 1388: Tiền thuế xuất, nhập khẩu
  • Có TK 3333: Tiền thuế xuất, nhập khẩu.

Hạch toán thuế VAT hàng nhập khẩu khi nộp thuế nhập khẩu vào Ngân sách Nhà nước

Khi kế toán nộp thuế nhập khẩu vào Ngân sách Nhà nước, kế toán ghi:

  • Nợ TK 3333: Tiền thuế xuất, nhập khẩu
  • Có các TK 111, 112,…: Tiền thuế xuất, nhập khẩu.

Hạch toán thuế VAT hàng nhập khẩu khi được hoàn, được giảm

  • Khi thuế nhập khẩu của vật tư, hàng hóa đã nộp ở khâu nhập khẩu, được hoàn, được giảm, hạch toán:
    • Nợ TK 3333: Tiền thuế xuất, nhập khẩu
    • Có TK 632: Giá vốn hàng bán (nếu xuất hàng để bán)
    • Có các TK 152, 153, 156: Trị giá hàng hóa (nếu xuất hàng trả lại).
  • Khi thuế nhập khẩu của TSCĐ đã nộp ở khâu nhập khẩu, được hoàn, được giảm, kế toán hạch toán:
    • Nợ TK 3333: Tiền thuế xuất, nhập khẩu
    • Có TK 211: Trị giá tài sản cố định hữu hình (nếu xuất trả lại TSCĐ)
    • Có TK 811: Trị giá tài sản cố định hữu hình (nếu bán TSCĐ).
  • Khi thuế nhập khẩu đã nộp ở khâu nhập khẩu nhưng hàng hóa không thuộc quyền sở hữu của đơn vị, được hoàn khi tái xuất kế toán hạch toán như sau:
    • Nợ TK 3333: Tiền thuế xuất, nhập khẩu
    • Có TK 1388: Tiền thuế xuất, nhập khẩu.
  • Khi DN nhận được tiền từ ngân sách nhà nước,kế toán ghi:
    • Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng
    • Có TK 3333: Tiền thuế xuất, nhập khẩu.

Hạch toán thuế VAT khi nhập khẩu ủy thác (áp dụng tại bên giao ủy thác)

Khi doanh nghiệp nhận được thông báo về nghĩa vụ nộp thuế nhập khẩu từ bên nhận ủy thác, kế toán ghi nhận số thuế nhập khẩu phải nộp, ghi như sau:

  • Nợ các TK 152, 156, 211, 611,… : Tiền thuế xuất, nhập khẩu
  • Có TK 3333: Tiền thuế xuất, nhập khẩu.

Khi doanh nghiệp nhận được chứng từ nộp thuế vào NSNN của bên nhận ủy thác, kế toán phản ánh giảm nghĩa vụ với NSNN về thuế nhập khẩu ghi như sau:

  • Nợ TK 3333: Tiền thuế xuất, nhập khẩu
  • Có các TK 111, 112: Tiền thuế xuất, nhập khẩu (nếu trả tiền ngay cho bên nhận ủy thác)
  • Có TK 3388: Tiền thuế xuất, nhập khẩu (nếu chưa thanh toán ngay tiền thuế nhập khẩu cho bên nhận ủy thác)
  • Có TK 1388: Tiền thuế xuất, nhập khẩu (ghi giảm số tiền đã ứng cho bên nhận ủy thác để nộp thuế nhập khẩu).

Trường hợp bên nhận ủy thác không phản ánh số thuế nhập khẩu phải nộp như bên giao ủy thác mà chỉ ghi nhận số tiền đã nộp thuế hộ bên giao ủy thác thì ghi:

  • Nợ TK 1388: Tiền thuế xuất, nhập khẩu (phải thu lại số tiền đã nộp hộ)
  • Nợ TK 3388: Tiền thuế xuất, nhập khẩu (trừ vào số tiền đã nhận của bên giao ủy thác)
  • Có các TK 111, 112: Tiền thuế xuất, nhập khẩu.

3.3. Bước 3: Ghi nhận chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo hiểm

Khi doanh nghiệp mua hàng hóa sẽ phát sinh chi phí vận chuyển, kế toán doanh nghiệp tiến hành ghi nhận các khoản chi phí này vào giá trị hàng nhập kho, bút toán ghi nhận:

  • Nợ TK 156, 152, 155, 211: số tiền vận chuyển được ghi nhận vào giá gốc hàng tồn kho hoặc nguyên giá TSCĐ
  • Nợ TK 133: số thuế GTGT được khấu trừ
  • Có TK 111,112,131

3.4. Bước 4: Nhập kho hàng hóa

Hàng hóa mua ngoài được nhập kho của doanh nghiệp, căn cứ hóa đơn, phiếu nhập kho và các chứng từ có liên quan:

  • Nợ Tài khoản 156 – Hàng hóa
  • Có Tài khoản 331 – Phải trả cho người bán
  • Có Tài khoản 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312) (nếu thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu không được khấu trừ)
  • Có Tài khoản 3332- Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
  • Có Tài khoản 333 – Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)
  • Có Tài khoản 33381 – Thuế bảo vệ môi trường.

Nếu thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu được khấu trừ, ghi:

  • Nợ Tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
  • Có Tài khoản 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312).

Trường hợp Doanh nghiệp mua hàng hóa có trả trước cho người bán một phần bằng ngoại tệ:

  • Phần giá trị hàng mà Doanh nghiệp mua tương ứng với số tiền trả trước được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước.
  • Phần giá trị hàng mà Doanh nghiệp mua bằng ngoại tệ chưa trả được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm mua hàng.
  • Mua hàng dưới hình thức uỷ thác nhập khẩu thực hiện theo quy định ở tài khoản 331 – Phải trả cho người bán.

Trường hợp khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán mà Doanh nghiệp nhận được (kể cả những khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế về bản chất làm giảm giá trị bên mua phải thanh toán) sau khi Doanh nghiệp mua hàng thì kế toán phải căn cứ vào tình hình biến động của hàng hóa để phân bổ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán được hưởng dựa trên số hàng còn tồn kho, số đã xuất bán trong kỳ:

  • Nợ các TK 111, 112, 331,…
  • Có Tài khoản 156 – Hàng hóa (nếu hàng còn tồn kho)
  • Có Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán (nếu đã tiêu thụ trong kỳ)
  • Có Tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có).

3.5. Bước 5: Thanh toán cho nhà cung cấp

Trường hợp thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản

  • Khi thanh toán toàn bộ công nợ:
    • Nợ Tài khoản 331 – Phải trả cho người bán
    • Có Tài khoản 111 – Tiền mặt (nếu thanh toán bằng tiền mặt)
    • Có Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng (nếu thanh toán qua chuyển khoản)
  • Khi thanh toán một phần công nợ:
    • Nợ Tài khoản 331 – Phải trả cho người bán (số tiền đã thanh toán)
    • Có Tài khoản 111 hoặc 112 (tương ứng với phương thức thanh toán)

Trường hợp thanh toán bằng ngoại tệ

  • Ghi nhận khi thanh toán bằng ngoại tệ:
    • Nợ Tài khoản 331 – Phải trả cho người bán (theo tỷ giá ghi sổ)
    • Có Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng (số tiền ngoại tệ thanh toán, quy đổi theo tỷ giá thực tế)
  • Ghi nhận chênh lệch tỷ giá (nếu có):

Lãi tỷ giá:

  • Nợ Tài khoản 331 – Phải trả cho người bán (số tiền ngoại tệ đã thanh toán theo tỷ giá thực tế)
  • Có Tài khoản 515 – Doanh thu tài chính

Lỗ tỷ giá:

  • Nợ Tài khoản 635 – Chi phí tài chính
  • Có Tài khoản 331 – Phải trả cho người bán

Trường hợp thanh toán bằng hình thức bù trừ công nợ

  • Ghi nhận khi bù trừ công nợ:
    • Nợ Tài khoản 331 – Phải trả cho người bán
    • Có Tài khoản 131 – Phải thu của khách hàng (hoặc các tài khoản liên quan được bù trừ)

Trường hợp trả bằng tín dụng hoặc vay ngân hàng

  • Ghi nhận khi thanh toán qua khoản vay ngân hàng:
    • Nợ Tài khoản 331 – Phải trả cho người bán
    • Có Tài khoản 341 – Vay dài hạn hoặc 311 – Vay ngắn hạn (tùy loại khoản vay)

4. Những lưu ý quan trọng và sai sót khi hạch toán hàng nhập khẩu

Những lưu ý quan trọng và sai sót thường gặp khi hạch toán hàng nhập khẩu có thể kể đến như sau: 

4.1. Những lưu ý quan trọng

  • Xác định đúng tỷ giá hạch toán:
    • Khi hạch toán, cần sử dụng đúng tỷ giá theo quy định tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ:
    • Tỷ giá giao dịch thực tế: Áp dụng cho các giao dịch thanh toán bằng ngoại tệ.
    • Tỷ giá hạch toán của doanh nghiệp (nếu có): Phải được thông qua và nhất quán sử dụng trong kỳ kế toán.
  • Phân bổ chi phí hợp lý:
    • Các chi phí như thuế nhập khẩu, chi phí vận chuyển, bảo hiểm, và các chi phí khác liên quan đến nhập khẩu phải được phân bổ vào giá trị hàng hóa nhập khẩu.
    • Lưu ý ghi nhận riêng các chi phí không liên quan trực tiếp để tránh tăng sai giá vốn.
  • Kiểm tra chứng từ nhập khẩu: Đảm bảo đầy đủ các chứng từ như tờ khai hải quan, hóa đơn thương mại, hợp đồng mua bán, vận đơn (Bill of Lading), giấy nộp thuế (nếu có).
  • Ghi nhận thuế giá trị gia tăng (VAT):
    • Thuế GTGT hàng nhập khẩu phải được ghi nhận vào tài khoản 133 (thuế GTGT được khấu trừ).
    • Chỉ được khấu trừ thuế khi có chứng từ nộp thuế hợp lệ.
  • Theo dõi công nợ chính xác: Theo dõi chi tiết công nợ phải trả cho nhà cung cấp nước ngoài và công nợ với các cơ quan thuế.


Đâu là những lưu ý quan trọng và sai sót thường gặp khi hạch toán hàng nhập khẩuHình 4. Những lưu ý quan trọng và sai sót thường gặp khi hạch toán hàng 

4.2. Sai sót thường gặp

  • Sai tỷ giá hạch toán:
    •  Sử dụng tỷ giá sai quy định (chẳng hạn như nhầm tỷ giá bán và tỷ giá mua).
    • Không cập nhật tỷ giá tại thời điểm thanh toán thực tế, dẫn đến chênh lệch tỷ giá không được ghi nhận đúng.
  • Không phân bổ đủ chi phí vào giá vốn:
    • Bỏ sót các chi phí như phí vận chuyển, lưu kho, bảo hiểm hoặc các phụ phí khác, khiến giá vốn thấp hơn thực tế.
    • Không ghi nhận hoặc ghi nhận sai thuế nhập khẩu và thuế GTGT:
    • Không ghi nhận thuế nhập khẩu vào giá trị hàng hóa.
    • Không theo dõi hoặc khấu trừ sai thuế GTGT hàng nhập khẩu do thiếu chứng từ nộp thuế.
  • Ghi nhận sai thời điểm: Hạch toán hàng nhập khẩu vào sai kỳ kế toán, dẫn đến chênh lệch số liệu hàng tồn kho và công nợ.
  • Bỏ sót các khoản chênh lệch tỷ giá: Không hạch toán chênh lệch tỷ giá phát sinh trong quá trình thanh toán, gây sai lệch số liệu tài chính.
  • Không theo dõi đầy đủ công nợ: Thiếu kiểm tra, đối chiếu với nhà cung cấp nước ngoài hoặc cơ quan thuế, dẫn đến công nợ bị ghi nhận thiếu hoặc thừa.

4.3. Biện pháp khắc phục

  • Sử dụng phần mềm kế toán hỗ trợ hạch toán nhập khẩu: Giúp tự động hóa việc ghi nhận tỷ giá và phân bổ chi phí.
  • Đào tạo nhân viên kế toán chuyên sâu về hạch toán nhập khẩu: Nâng cao nhận thức và kỹ năng tránh sai sót.
  • Thường xuyên kiểm tra, đối chiếu số liệu: Đảm bảo số liệu chính xác giữa sổ sách và thực tế.
  • Lưu trữ đầy đủ và khoa học chứng từ nhập khẩu: Thuận tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu và xử lý sai sót.

5. Ứng dụng phần mềm kế toán Fast Accounting trong hạch toán hàng nhập khẩu

Fast Accounting, ra mắt từ năm 1997, hiện có hơn 24.000 khách hàng sử dụng. Phiên bản mới nhất Fast Accounting 11 R09 gồm 1 phân hệ thống 14 phân hệ nghiệp vụ, đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về kế toán và thuế cho doanh nghiệp vừa và nhỏ.

Phần mềm luôn được cập nhật các thông tư mới nhất từ Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế, giúp lập báo cáo tài chính và quản lý sổ sách theo đúng quy định. Với gần 20 báo cáo quản trị thường dùng và khả năng khai báo báo cáo riêng, doanh nghiệp dễ dàng nắm bắt thông tin nhanh chóng.

Fast Accounting còn tích hợp hóa đơn điện tử miễn phí, nhập liệu một lần và gửi dữ liệu trực tiếp. Với nhiều giải thưởng như Sao Khuê và BITCup, phần mềm này là lựa chọn tối ưu trong hạch toán hàng nhập khẩu.

Ứng dụng phần mềm kế toán Fast Accounting - giải pháp tối ưu cho doanh nghiệp trong hạch toán hàng nhập khẩu

Hình 5. Ứng dụng phần mềm kế toán Fast Accounting – giải pháp tối ưu cho doanh nghiệp trong hạch toán hàng nhập khẩu

Việc hạch toán hàng nhập khẩu sẽ trở nên đơn giản và chính xác hơn khi doanh nghiệp ứng dụng phần mềm kế toán chuyên nghiệp như Fast Accounting. Với khả năng tự động hóa, cập nhật chính sách mới và hỗ trợ đầy đủ các nghiệp vụ kế toán, Fast Accounting là giải pháp hiệu quả giúp doanh nghiệp tối ưu hóa quản lý tài chính.

Thông tin liên hệ: