Thuế tiêu thụ đặc biệt là một khái niệm quan trọng trong hệ thống thuế của mỗi quốc gia, ảnh hưởng trực tiếp đến cả cá nhân và doanh nghiệp. Để hiểu rõ hơn về thuế này và cách tính toán nó, chúng ta cần đi sâu vào các nguyên lý và quy định liên quan. Hãy cùng FAST khám phá bài viết này để tìm hiểu về ý nghĩa, vai trò của thuế tiêu thụ đặc biệt cũng như cách thức tính toán nó một cách chi tiết và rõ ràng.
1. Thuế tiêu thụ đặc biệt là gì?
Thuế tiêu thụ đặc biệt là một dạng thuế thuộc loại thuế gián thu, áp dụng lên một số loại hàng hóa và dịch vụ có tính chất xa xỉ nhằm kiểm soát việc sản xuất, nhập khẩu và sử dụng chúng trong xã hội. Ngoài việc điều chỉnh thu nhập của người tiêu dùng, thuế này cũng đóng góp vào nguồn thu của ngân sách quốc gia và củng cố việc quản lý sản xuất kinh doanh đối với các mặt hàng, dịch vụ chịu thuế. Dù doanh nghiệp sản xuất chịu trách nhiệm nộp thuế, nhưng người tiêu dùng mới là đối tượng thực sự chịu thuế khi thuế được tính vào giá bán của sản phẩm.
2. Đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
Đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt bao gồm các loại hàng hoá và dịch vụ không hoàn toàn cần thiết cho cuộc sống hàng ngày của con người hoặc có thể gây ra các tác động tiêu cực đến môi trường và sức khỏe của con người. Theo quy định của Điều 2 trong Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12, tại khoản 1 của Điều 1 trong Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 70/2014/QH13 và Điều 2 của Nghị định số 108/2015/NĐ-CP, đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được phân loại thành hai nhóm:
2.1 Thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa
- Thuốc lá: Bao gồm các loại thuốc lá điếu, xì gà và các sản phẩm khác từ cây thuốc lá, dùng để hút, hít, nhai, ngửi hoặc ngậm.
- Rượu và Bia: Tất cả các sản phẩm rượu và bia.
- Xe ô tô dưới 24 chỗ: Bao gồm cả các loại xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, có từ hai hàng ghế trở lên, và có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng.
- Xe mô tô: Bao gồm cả xe mô tô hai bánh và ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3.
- Tàu bay và du thuyền: Đối với mục đích dân dụng.
- Xăng: Bao gồm tất cả các loại xăng.
- Điều hoà nhiệt độ: Công suất từ 90.000 BTU trở xuống.
- Bài lá: Các sản phẩm bài lá.
- Vàng mã và hàng mã: Trừ các sản phẩm hàng mã là đồ chơi trẻ em hoặc đồ dùng dạy học.
Lưu ý: Các sản phẩm hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt phải là các sản phẩm hoàn
2.2 Thuế tiêu thụ đặc biệt đối với dịch vụ
- Kinh doanh vũ trường, mát-xa và karaoke.
- Kinh doanh casino: Bao gồm cả các trò chơi điện tử có thưởng như máy giắc-pót (jackpot), máy sờ-lot (slot) và các loại máy tương tự.
- Kinh doanh đặt cược: Bao gồm đặt cược thể thao, giải trí và các hình thức đặt cược khác theo quy định của pháp luật.
- Kinh doanh gôn: Bao gồm bán thẻ hội viên và vé chơi gôn.
- Kinh doanh xổ số.
3. Đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
Căn cứ vào Điều 3 của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và khoản 3 của Nghị định 108/2015/NĐ-CP, các loại hàng hóa không phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt trong các trường hợp sau:
- Hàng hóa xuất khẩu: Bao gồm các hàng hóa được sản xuất hoặc gia công trực tiếp để xuất khẩu hoặc được ủy thác cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu.
- Hàng hóa nhập khẩu: Được miễn thuế tiêu thụ đặc biệt trong các trường hợp sau:
- Hàng viện trợ nhân đạo và hàng viện trợ không hoàn lại.
- Quà tặng cho các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
- Quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
- Hàng hóa vận chuyển qua cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
- Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu không chịu thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu trong thời hạn theo quy định của pháp luật.
- Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao.
- Tàu bay và du thuyền: Dùng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, khách du lịch.
- Các loại xe ô tô: Bao gồm xe cứu thương, xe chở phạm nhân, xe tang lễ, xe ô tô thiết kế để chở từ 24 người trở lên, và các loại xe ô tô chỉ hoạt động trong khu vui chơi, giải trí, thể thao và không tham gia giao thông.
- Hàng hoá nhập khẩu vào khu phi thuế quan: Được sử dụng trong khu phi thuế quan hoặc mua bán giữa các khu phi thuế quan với nhau, trừ xe ô tô chở người dưới 24 chỗ.
>>> Xem thêm: Thuế xuất nhập khẩu là gì? Cách tính thuế xuất nhập khẩu chi tiết
4. Cách tính, công thức tính thuế tiêu thụ đặc biệt
4.1 Công thức tính thuế tiêu thụ đặc biệt
Theo Điều 5 của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt, việc tính toán số tiền thuế TTĐB dựa trên giá tính thuế của hàng hóa hoặc dịch vụ chịu thuế và tỷ lệ thuế suất áp dụng. Công thức tính thuế TTĐB như sau:
Số thuế TTĐB = Giá tính thuế TTĐB x thuế suất thuế TTĐB
5. Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt với từng mặt hàng
Theo quy định của Điều 6 trong Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 (được sửa đổi năm 2014), việc xác định giá tính thuế TTĐB cho các loại hàng hóa và dịch vụ được thực hiện theo các quy tắc cụ thể sau đây:
Đối với hàng hóa sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu:
- Giá tính thuế TTĐB là giá bán ra hoặc giá cung ứng dịch vụ, trước khi áp dụng các loại thuế TTĐB, thuế bảo vệ môi trường và thuế giá trị gia tăng.
- Trong trường hợp giá bán không phản ánh giá thị trường, cơ quan thuế sẽ xác định giá bán để tính thuế TTĐB. Công thức tính giá tính thuế TTĐB như sau:
Giá tính thuế TTĐB = (Giá bán chưa có thuế GTGT – Thuế BVMT (nếu có))/(1+ Thuế suất thuế TTĐB)
Trong đó, giá bán chưa có thuế GTGT được xác định theo quy định của pháp luật về thuế GTGT.
Lưu ý: Theo khoản 1 Điều 2 Nghị định 100/2016/NĐ-CP, một số điểm về giá tính thuế TTĐB đối với hàng hóa sản xuất trong nước và hàng hóa nhập khẩu được quy định như sau:
Nếu cơ sở sản xuất hoặc cơ sở nhập khẩu hàng hóa chịu thuế TTĐB bán hàng thông qua các cơ sở phụ thuộc hạch toán, giá tính thuế TTĐB sẽ là giá bán của các cơ sở phụ thuộc đó.
Trường hợp cơ sở sản xuất hoặc cơ sở nhập khẩu bán hàng qua đại lý với giá do họ quy định và đại lý chỉ hưởng hoa hồng, giá bán làm căn cứ tính thuế TTĐB là giá do cơ sở sản xuất hoặc cơ sở nhập khẩu quy định, chưa trừ hoa hồng.
Đối với hàng hóa chịu thuế TTĐB bán cho các cơ sở kinh doanh thương mại có quan hệ công ty mẹ, công ty con, hoặc các công ty con cùng công ty mẹ với cơ sở sản xuất, nhập khẩu, hoặc có mối quan hệ liên kết, giá bán làm căn cứ tính thuế TTĐB không được thấp hơn 7% so với giá bình quân của các cơ sở kinh doanh thương mại mua trực tiếp từ cơ sở sản xuất, nhập khẩu.
Trong trường hợp cơ sở sản xuất hoặc nhập khẩu lập nhiều cơ sở thương mại trung gian có quan hệ công ty mẹ, công ty con, hoặc các công ty con trong cùng công ty mẹ hoặc có mối quan hệ liên kết, giá bán làm căn cứ tính thuế TTĐB không được thấp hơn 7% so với giá bình quân của các cơ sở thương mại này bán cho cơ sở kinh doanh thương mại không có quan hệ công ty mẹ, công ty con, hoặc các công ty con trong cùng công ty mẹ hoặc có mối quan hệ liên kết với cơ sở sản xuất, nhập khẩu.
Riêng đối với mặt hàng xe ôtô, giá bán bình quân của cơ sở kinh doanh thương mại để so sánh là giá bán xe ôtô chưa bao gồm các trang thiết bị, phụ tùng lắp đặt thêm theo yêu cầu của khách hàng.
Cơ sở sản xuất, nhập khẩu và cơ sở kinh doanh thương mại có mối quan hệ liên kết khi một doanh nghiệp nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp ít nhất 20% vốn đầu tư của chủ sở hữu của doanh nghiệp kia.
Nếu giá bán làm căn cứ tính thuế TTĐB của cơ sở sản xuất hoặc nhập khẩu thấp hơn 7% so với giá bình quân của cơ sở kinh doanh thương mại bán ra, thì giá tính thuế TTĐB sẽ do cơ quan thuế ấn định theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Đối với hàng hóa nhập khẩu:
Giá tính thuế TTĐB = giá tính thuế nhập khẩu + thuế nhập khẩu.
Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu, giá tính thuế không bao gồm số thuế nhập khẩu được miễn, giảm.
Hàng hóa chịu thuế TTĐB nhập khẩu được khấu trừ số thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu khi xác định số thuế TTĐB phải nộp khi bán ra.
Đối với hàng hóa gia công: giá tính thuế là giá bán ra của cơ sở giao gia công hoặc giá bán của sản phẩm cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm bán hàng.
Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm: giá tính thuế là giá bán theo phương thức trả tiền một lần, không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm.
Đối với dịch vụ: giá tính thuế là giá cung ứng dịch vụ của cơ sở kinh doanh.
Giá cung ứng dịch vụ trong một số trường hợp cụ thể:
- Đối với kinh doanh golf: giá tính thuế là giá bán thẻ hội viên, giá vé chơi golf bao gồm cả phí chơi golf và tiền ký quỹ (nếu có).
- Đối với kinh doanh casino, trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh đặt cược: giá tính thuế là doanh thu từ hoạt động này trừ số tiền đã trả thưởng cho khách.
- Đối với kinh doanh vũ trường, mát-xa, karaoke: giá tính thuế là doanh thu từ các hoạt động kinh doanh trong vũ trường, cơ sở mát-xa, karaoke.
- Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng: giá tính thuế là giá của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.
Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hóa, dịch vụ nêu trên bao gồm cả các khoản thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng (nếu có).
6. Người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt
Theo Điều 4 của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt, người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt được định nghĩa như sau:
Tổ chức và cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch vụ: Đây là những tổ chức và cá nhân thực hiện hoạt động sản xuất, nhập khẩu hàng hóa hoặc kinh doanh dịch vụ mà theo quy định của pháp luật, chịu trách nhiệm nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.
Tổ chức và cá nhân có hoạt động kinh doanh xuất khẩu mua hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt: Trường hợp tổ chức hoặc cá nhân này mua hàng hoá từ cơ sở sản xuất để xuất khẩu, nhưng không thực hiện việc xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước, họ vẫn được coi là người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.
Những quy định này giúp xác định rõ ràng ai là đối tượng phải chịu trách nhiệm nộp thuế tiêu thụ đặc biệt, bảo đảm tính minh bạch và công bằng trong quản lý thuế.
7. Vai trò của thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế tiêu thụ đặc biệt đóng vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế – xã hội của Việt Nam, thể hiện qua các khía cạnh sau:
Vai trò về thu nhập:
- Tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước: TTĐB là nguồn thu quan trọng cho ngân sách nhà nước, đóng góp vào việc thực hiện các nhiệm vụ an ninh, quốc phòng, phát triển kinh tế – xã hội, y tế, giáo dục, v.v.
- Điều tiết thu nhập của các tầng lớp dân cư: TTĐB giúp điều tiết thu nhập của các tầng lớp dân cư, hạn chế sự chênh lệch thu nhập giữa người giàu và người nghèo.
Vai trò về điều tiết kinh tế:
- Điều tiết tiêu dùng: TTĐB giúp điều tiết tiêu dùng đối với các mặt hàng, dịch vụ có hại cho sức khỏe, xa xỉ, lãng phí, góp phần bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng.
- Hỗ trợ phát triển một số ngành sản xuất: Chính sách thuế TTĐB có thể được sử dụng để hỗ trợ phát triển một số ngành sản xuất trong nước, bảo vệ thị trường trong nước khỏi sự cạnh tranh của hàng hóa nhập khẩu.
Vai trò về xã hội:
- Bảo vệ môi trường: Thuế TTĐB đối với các mặt hàng có hại cho môi trường như xăng dầu, khí đốt,… góp phần bảo vệ môi trường và thúc đẩy sử dụng năng lượng tái tạo.
- Bảo vệ sức khỏe cộng đồng: Thuế TTĐB đối với các mặt hàng có hại cho sức khỏe như rượu, bia, thuốc lá,… góp phần hạn chế tiêu dùng các mặt hàng này, bảo vệ sức khỏe cộng đồng.
Vai trò về quản lý nhà nước:
- Công cụ quản lý nhà nước: Thuế TTĐB là công cụ quản lý nhà nước hiệu quả đối với các mặt hàng, dịch vụ đặc biệt, góp phần đảm bảo trật tự an toàn xã hội.
- Thể hiện chính sách của Nhà nước: Chính sách thuế TTĐB thể hiện chính sách của Nhà nước đối với các mặt hàng, dịch vụ đặc biệt, góp phần định hướng tiêu dùng và sản xuất.
Ngoài ra, thuế tiêu thụ đặc biệt còn có một số vai trò khác như:
- Nâng cao ý thức của người tiêu dùng: Thuế TTĐB giúp nâng cao ý thức của người tiêu dùng về tác hại của các mặt hàng, dịch vụ đặc biệt, từ đó hạn chế tiêu dùng các mặt hàng này.
- Khuyến khích sản xuất và tiêu dùng sản phẩm thân thiện với môi trường: Thuế TTĐB có thể được sử dụng để khuyến khích sản xuất và tiêu dùng sản phẩm thân thiện với môi trường.
Nhìn chung, thuế tiêu thụ đặc biệt đóng vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế – xã hội của Việt Nam, góp phần thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội, bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng.
8. Bảng thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế suất thuế TTĐB đối với hàng hóa, dịch vụ hiện được quy định theo Biểu thuế TTĐB sau đây:
BIỂU THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
STT | Hàng hóa, dịch vụ | Thuế suất
(%) |
I | Hàng hóa | |
1 | Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá | 75 |
2 | Rượu | |
a) Rượu từ 20 độ trở lên | 65 | |
b) Rượu dưới 20 độ | 35 | |
3 | Bia | 65 |
4 | Xe ô tô dưới 24 chỗ | |
a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế này | ||
– Loại có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống | 40 | |
– Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 2.500 cm3 | 50 | |
– Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 | 60 | |
– Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm3 | 90 | |
– Loại có dung tích xi lanh trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3 | 110 | |
– Loại có dung tích xi lanh trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3 | 130 | |
– Loại có dung tích xi lanh trên 6.000 cm3 | 150 | |
b) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế này | 15 | |
c) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế này | 10 | |
d) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế này | ||
– Loại có dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống | 15 | |
– Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 | 20 | |
– Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 | 25 | |
đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng | Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế này | |
e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học | Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế này | |
g) Xe ô tô chạy điện | ||
(1) Xe ô tô điện chạy bằng pin | ||
– Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống | ||
+ Từ ngày 01/3/2022 đến hết ngày 28/2/2027 | 3 | |
+ Từ ngày 01/3/2027 | 11 | |
– Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ | ||
+ Từ ngày 01/3/2022 đến hết ngày 28/2/2027 | 2 | |
+ Từ ngày 01/3/2027 | 7 | |
– Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ | ||
+ Từ ngày 01/3/2022 đến hết ngày 28/2/2027 | 1 | |
+ Từ ngày 01/3/2027 | 4 | |
– Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng | ||
+ Từ ngày 01/3/2022 đến hết ngày 28/2/2027 | 2 | |
+ Từ ngày 01/3/2027 | 7 | |
(2) Xe ô tô chạy điện khác | ||
– Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống | 15 | |
– Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ | 10 | |
– Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ | 5 | |
– Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng | 10 | |
5 | Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm3 | 20 |
6 | Tàu bay | 30 |
7 | Du thuyền | 30 |
8 | Xăng các loại | |
a) Xăng | 10 | |
b) Xăng E5 | 8 | |
c) Xăng E10 | 7 | |
9 | Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống | 10 |
10 | Bài lá | 40 |
11 | Vàng mã, hàng mã | 70 |
II | Dịch vụ | |
1 | Kinh doanh vũ trường | 40 |
2 | Kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê | 30 |
3 | Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng | 35 |
4 | Kinh doanh đặt cược | 30 |
5 | Kinh doanh gôn | 20 |
6 | Kinh doanh xổ số | 15 |
Thuế tiêu thụ đặc biệt đóng vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế – xã hội của Việt Nam, góp phần thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội, bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng. Do đó, việc nắm rõ các quy định về thuế TTĐB và thực hiện đúng nghĩa vụ nộp thuế là trách nhiệm của mọi doanh nghiệp.
Việc áp dụng phần mềm kế toán online FAST với các tính năng hỗ trợ về thuế sẽ giúp doanh nghiệp:
- Rút ngắn thời gian tra cứu các nhóm hàng hóa dịch vụ chịu thuế và biểu thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Tính toán thuế TTĐB tự động, hạn chế tối đa sai sót.
- Quản lý thuế hiệu quả, đảm bảo tuân thủ đúng quy định của pháp luật.
- Tiết kiệm thời gian và chi phí cho công tác kế toán.
Với những ưu điểm vượt trội, phần mềm kế toán online FAST là lựa chọn tối ưu cho các doanh nghiệp trong việc quản lý thuế tiêu thụ đặc biệt.
Thông tin liên hệ:
- Website: https://fast.com.vn/
- Email: info@fast.com.vn
- Fanpage: https://www.facebook.com/PhanMemFAST
- Zalo: https://zalo.me/phanmemfast