fbpx

Vốn pháp định là gì? Đặc điểm và phân biệt với vốn điều lệ

17/04/2025

30/03/2025

30

Vốn pháp định là một khái niệm quan trọng trong lĩnh vực tài chính và kinh doanh. Loại vốn này đóng vai trò như một ngưỡng đảm bảo sự ổn định và an toàn của các doanh nghiệp hoạt động trong một số ngành nghề đặc thù. Bài viết này của FAST sẽ đi sâu vào tìm hiểu về khái niệm vốn pháp định, vai trò và ý nghĩa, cũng như những quy định liên quan đến vốn pháp định tại Việt Nam.

1. Vốn pháp định là gì?

Theo khoản 7 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2005, vốn pháp định là mức vốn tối thiểu mà doanh nghiệp phải có theo quy định của pháp luật để được phép thành lập. Hiểu một cách đơn giản, đây là số vốn tối thiểu cần thiết để doanh nghiệp có thể bắt đầu hoạt động. Mức vốn này do cơ quan có thẩm quyền ấn định, nhằm đảm bảo rằng doanh nghiệp có đủ năng lực tài chính để thực hiện dự án kinh doanh của mình. Vốn pháp định không cố định mà thay đổi tùy theo lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh.

vốn pháp định

Vốn pháp định là nền tảng tài chính cho các ngành nghề đặc thù

Về đặc điểm, vốn pháp định chỉ áp dụng cho một số ngành nghề nhất định, không phải tất cả. Đối tượng áp dụng là các chủ thể kinh doanh, bao gồm cả cá nhân, pháp nhân, tổ chức, tổ hợp tác và hộ kinh doanh cá thể. Ý nghĩa pháp lý của vốn pháp định là đảm bảo doanh nghiệp có đủ nguồn lực để hoạt động sau khi thành lập, đồng thời giảm thiểu rủi ro. Giấy xác nhận vốn pháp định được cấp trước khi doanh nghiệp được cấp giấy phép thành lập và hoạt động.

2. Các ngành nghề yêu cầu vốn pháp định

Vốn pháp định là điều kiện tiên quyết cho việc thành lập và hoạt động của doanh nghiệp trong một số ngành nghề đặc thù. Điều này đảm bảo rằng các doanh nghiệp có đủ năng lực tài chính để hoạt động, giảm thiểu rủi ro cho người tiêu dùng và duy trì sự ổn định của thị trường. Dưới đây là một số ngành nghề yêu cầu vốn pháp định:

2.1. Vốn pháp định đối với lĩnh vực an ninh trật tự

Trong lĩnh vực an ninh trật tự, vốn pháp định đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo năng lực tài chính và trách nhiệm của các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này. Đặc biệt, đối với các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ có vốn đầu tư nước ngoài, yêu cầu về vốn pháp định được quy định yêu cầu mức vốn pháp định tối thiểu như sau:

Ngành nghề Mức vốn pháp định
Kinh doanh dịch vụ bảo vệ (tổ chức nước ngoài đầu tư góp vốn với tổ chức kinh doanh dịch vụ bảo vệ của Việt Nam)

Tối thiểu 1 triệu USD

2.2 Vốn pháp định đối với lĩnh vực công thương

Trong lĩnh vực công thương, vốn pháp định đóng vai trò quan trọng, đảm bảo sự ổn định và minh bạch của thị trường. Dưới đây là một số ngành nghề cụ thể và mức vốn pháp định tương ứng: 

Ngành nghề

Mức vốn pháp định
Bán lẻ dưới hình thức đa cấp 10 tỷ đồng
Sở Giao dịch hàng hóa 150 tỷ đồng
Thành viên môi giới Sở Giao dịch hàng hóa 5 tỷ đồng
Thành viên kinh doanh Sở Giao dịch hàng hóa 75 tỷ đồng
Kinh doanh tạm nhập – tái xuất hàng hóa trong danh mục hàng đã qua sử dụng Ký quỹ 7 tỷ đồng
Kinh doanh tạm nhập – tái xuất hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt Ký quỹ 1 tỷ đồng
Kinh doanh tạm nhập – tái xuất mặt hàng thực phẩm đông lạnh

Ký quỹ 10 tỷ đồng

Vốn pháp định đối với lĩnh vực công thương

Trong lĩnh vực công thương, vốn pháp định đóng vai trò như một rào cản tài chính

2.3. Vốn pháp định đối với lĩnh vực giáo dục

Vốn pháp định là một yếu tố quan trọng để đảm bảo chất lượng và tính bền vững của các cơ sở giáo dục. Mức vốn pháp định được quy định khác nhau tùy thuộc vào loại hình và cấp bậc giáo dục, cũng như sự tham gia của vốn đầu tư nước ngoài. Cụ thể như sau:

Ngành nghề Mức vốn pháp định
Mở trường đại học tư thục 1000 tỷ đồng
Mở phân hiệu trường đại học tư thục 250 tỷ đồng
Mở trường cao đẳng sư phạm tư thục 100 tỷ đồng
Mở trường trung cấp sư phạm tư thục 50 tỷ đồng
Mở trung tâm giáo dục nghề nghiệp 5 tỷ đồng
Mở trường cung cấp 50 tỷ đồng
Mở trường cao đẳng 100 tỷ đồng
Mở cơ sở giáo dục mầm non có vốn đầu tư nước ngoài 30 triệu đồng/trẻ
Mở cơ sở giáo dục bậc đại học có vốn đầu tư nước ngoài 1000 tỷ đồng
Mở cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài 50 triệu đồng/học sinh Tổng vốn đầu tư tối thiểu 50 tỷ đồng
Mở cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài 20 triệu đồng/học viên
Cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài thuê lại cơ sở vật chất hoặc bên Việt Nam góp vốn bằng cơ sở vật chất có sẵn để vận hành Tối thiểu 70% các mức quy định tại mục 16, 17, 18, 19
Mở phân hiệu của đơn vị giáo dục bậc đại học có vốn đầu tư nước ngoài 250 tỷ đồng

2.4 Vốn pháp định đối với lĩnh vực giao thông vận tải

Vốn pháp định được quy định cụ thể cho từng loại hình kinh doanh, nhằm đảm bảo an toàn và chất lượng dịch vụ. Đối với vận chuyển hàng không, mức vốn pháp định thay đổi tùy thuộc vào phạm vi hoạt động và số lượng tàu bay.

Ngành nghề Mức vốn pháp định
Vận chuyển hàng không quốc tế Từ 10 tàu bay trở xuống: 700 tỷ đồng <br> Từ 11 – 30 tàu bay: 1000 tỷ đồng <br> Trên 30 tàu bay: 1300 tỷ đồng
Vận chuyển hàng không nội địa Từ 10 tàu bay trở xuống: 300 tỷ đồng <br> Từ 11 – 30 tàu bay: 600 tỷ đồng <br> Trên 30 tàu bay: 700 tỷ đồng
Kinh doanh cảng hàng không, sân bay Tại cảng hàng không quốc tế: 200 tỷ đồng <br> Tại cảng hàng không nội địa: 100 tỷ đồng
Cung cấp dịch vụ hàng không tại nhà ga dành cho hành khách 30 tỷ đồng
Cung cấp dịch vụ hàng không tại nhà ga, kho hàng hóa
Kinh doanh xăng dầu tại cảng hàng không, sân bay
Kinh doanh hàng không chung 100 tỷ đồng
Kinh doanh vận tải biển quốc tế Bảo lãnh tối thiểu 5 tỷ đồng hoặc mua bảo hiểm đảm bảo nghĩa vụ của chủ tàu đối với thuyền viên

Vốn pháp định đối với lĩnh vực giao thông vận tải

Mức vốn pháp định thay đổi tùy thuộc vào phạm vi hoạt động và số lượng tàu bay

2.5. Vốn pháp định đối với lĩnh vực lao động

Trong lĩnh vực lao động, vốn pháp định đóng vai trò như một sự đảm bảo về khả năng tài chính của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ liên quan đến người lao động. Điều này giúp bảo vệ quyền lợi của người lao động và đảm bảo tính minh bạch trong các hoạt động tuyển dụng và sử dụng lao động. Cụ thể, các ngành nghề sau đây yêu cầu vốn pháp định:

Ngành nghề Mức vốn pháp định
Cung cấp dịch vụ cho thuê lại lao động Ký quỹ 2 tỷ đồng
Cung cấp dịch vụ việc làm Ký quỹ 300 triệu đồng
Cung cấp dịch vụ xuất khẩu lao động 5 tỷ đồng

2.6. Vốn pháp định của ngân hàng

Vốn pháp định là một yếu tố then chốt, đảm bảo sự an toàn và ổn định của hệ thống tài chính. Mức vốn pháp định được quy định khác nhau tùy thuộc vào loại hình ngân hàng.

Ngành nghề Mức vốn pháp định
Ngân hàng thương mại 3000 tỷ đồng
Ngân hàng chính sách 5000 tỷ đồng
Ngân hàng hợp tác xã 3000 tỷ đồng
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài 15 triệu USD

2.7. Vốn pháp định của công ty tài chính, tổ chức tín dụng

Vốn pháp định không chỉ là một yêu cầu pháp lý mà còn là một yếu tố then chốt, đóng vai trò như một “bộ đệm” tài chính, đảm bảo khả năng thanh toán và sự ổn định của các tổ chức tín dụng và công ty tài chính. Mức vốn pháp định được quy định cụ thể cho từng loại hình tổ chức, phản ánh mức độ rủi ro và quy mô hoạt động của họ. Dưới đây là một số ví dụ về mức vốn pháp định trong lĩnh vực tài chính:

Ngành nghề Mức vốn pháp định
Công ty tài chính 500 tỷ đồng
Công ty cho thuê tài chính 150 tỷ đồng
Tổ chức tài chính vi mô 5 tỷ đồng
Quỹ tín dụng nhân dân hoạt động trên 1 xã, 1 thị trấn 0,5 tỷ đồng
Quỹ tín dụng nhân dân hoạt động trên 1 phường, liên xã, liên xã phường hoặc liên phường 1 tỷ đồng
Cung cấp dịch vụ trung gian thanh toán 50 tỷ đồng
Công ty kinh doanh mua, bán vàng miếng 100 tỷ đồng
Tổ chức tín dụng kinh doanh mua, bán vàng miếng 3000 tỷ đồng
Kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm 15 tỷ
Dịch vụ kiểm toán đối với công ty TNHH kinh doanh dịch vụ kiểm toán và chi nhánh công ty kiểm toán nước ngoài 5 tỷ
Kinh doanh dịch vụ kiểm toán qua biên giới Ký quỹ bắt buộc tương đương 5 tỷ đồng
Tổ chức kiểm toán được chấp thuận thực hiện kiểm toán cho tổ chức có lợi ích công chúng 6 tỷ đồng

 

Vốn pháp định của công ty tài chính, tổ chức tín dụng

Quy định được đặt ra nhằm đảm bảo tổ chức có đủ năng lực tài chính để hoạt động an toàn

2.8. Vốn pháp định của công ty chứng khoán

Mức vốn pháp định được quy định cụ thể cho từng loại hình hoạt động, phản ánh mức độ rủi ro và quy mô hoạt động của các công ty chứng khoán. Cụ thể như sau:

Ngành nghề Mức vốn pháp định
Môi giới chứng khoán 25 tỷ đồng
Tự doanh chứng khoán 50 tỷ đồng
Bảo lãnh phát hành chứng khoán 165 tỷ đồng
Tư vấn đầu tư chứng khoán 10 tỷ đồng
Quản lý quỹ 25 tỷ đồng
Kinh doanh dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán đối với thành viên bù trừ trực tiếp
Đối với ngân hàng thương mại/chi nhánh ngân hàng nước ngoài 1000 tỷ đồng
Đối với công ty chứng khoán 250 tỷ đồng
Kinh doanh dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán đối với thành viên bù trừ chung
Đối với ngân hàng thương mại/chi nhánh ngân hàng nước ngoài 7000 tỷ đồng
Đối với công ty chứng khoán 900 tỷ đồng
Kinh doanh dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh đối với công ty chứng khoán
Thành viên bù trừ trực tiếp 900 tỷ đồng
Thành viên bù trừ chung 1200 tỷ đồng
Kinh doanh dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh đối với ngân hàng thương mại 5000 tỷ đồng
Kinh doanh dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài 1000 tỷ đồng
Kinh doanh dịch vụ thanh toán tiền cho các giao dịch chứng khoán trên hệ thống giao dịch chứng khoán (ngân hàng thanh toán) 10000 1 tỷ đồng

2.9. Vốn pháp định của doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm nhân thọ…

Trong lĩnh vực bảo hiểm, vốn pháp định đóng vai trò như một “phép thử” về năng lực tài chính, đảm bảo rằng các doanh nghiệp tham gia vào lĩnh vực này có đủ khả năng chi trả cho các rủi ro phát sinh. Mức vốn pháp định được quy định khác nhau tùy thuộc vào loại hình bảo hiểm và phạm vi hoạt động của doanh nghiệp.

Ngành nghề Mức vốn pháp định
Công ty cung cấp BHPNT và BHSK 300 tỷ đồng
Chi nhánh nước ngoài cung cấp BHPNT và BHSK 200 tỷ đồng
Công ty cung cấp BHPNT , BHSK và bảo hiểm hàng không hoặc bảo hiểm vệ tinh 350 tỷ đồng
Chi nhánh nước ngoài cung cấp BHPNT , BHSK và bảo hiểm hàng không hoặc bảo hiểm vệ tinh 250 tỷ đồng
Công ty cung cấp BHPNT , BHSK , bảo hiểm hàng không và bảo hiểm vệ tinh 400 tỷ đồng
Chi nhánh nước ngoài cung cấp BHPNT , BHSK , bảo hiểm hàng không và bảo hiểm vệ tinh 300 tỷ đồng
Cung cấp BHSK và BHNT ( không bao gồm bảo hiểm liên kết đơn vị , bảo hiểm hưu trí ) 600 tỷ đồng
Cung cấp bảo hiểm , BHSK và bảo hiểm liên kết đơn vị hoặc bảo hiểm hưu trí ( BHNT ) 800 tỷ đồng
Cung cấp bảo hiểm , BHSK và bảo hiểm liên kết đơn vị và bảo hiểm hưu trí ( BHNT ) 1000 tỷ đồng
Cung cấp BHSK 300 tỷ đồng
Công ty cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới ( * ) Ký quỹ tối thiểu 100 tỷ đồng
Kinh doanh tái BHPNT hoặc cả 2 hình thức kinh doanh tái BHPNT và tái BHSK 400 tỷ đồng
Kinh doanh tái BHNT hoặc cả 2 hình thức kinh doanh tái BHNT và tái BHSK 700 tỷ đồng
Kinh doanh cả 3 hình thức tái BHNT , tái BHPNT và tái BHSK 1100 tỷ đồng
Kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc hoặc môi giới tái bảo hiểm 4 tỷ đồng
Kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc và môi giới tái bảo hiểm 8 tỷ đồng
Tổ chức bảo hiểm tương hỗ 10 tỷ đồng

Vốn pháp định của doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe

Quy định vốn pháp định giúp đảm bảo sự an toàn cho người tham gia bảo hiểm

2.10. Vốn pháp định đối với lĩnh vực tài nguyên môi trường

Mức vốn pháp định được quy định cụ thể cho từng loại hình hoạt động, phản ánh mức độ rủi ro và quy mô hoạt động của các công ty chứng khoán. Cụ thể như sau:

Ngành nghề Mức vốn pháp định
Môi giới chứng khoán 25 tỷ đồng
Tự doanh chứng khoán 50 tỷ đồng
Bảo lãnh phát hành chứng khoán 165 tỷ đồng
Tư vấn đầu tư chứng khoán 10 tỷ đồng
Quản lý quỹ 25 tỷ đồng
Kinh doanh dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán đối với thành viên bù trừ trực tiếp
Đối với ngân hàng thương mại/chi nhánh ngân hàng nước ngoài 1000 tỷ đồng
Đối với công ty chứng khoán 250 tỷ đồng
Kinh doanh dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán đối với thành viên bù trừ chung
Đối với ngân hàng thương mại/chi nhánh ngân hàng nước ngoài 7000 tỷ đồng
Đối với công ty chứng khoán 900 tỷ đồng
Kinh doanh dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh đối với công ty chứng khoán
Thành viên bù trừ trực tiếp 900 tỷ đồng
Thành viên bù trừ chung 1200 tỷ đồng
Kinh doanh dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh đối với ngân hàng thương mại 5000 tỷ đồng
Kinh doanh dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài 1000 tỷ đồng
Kinh doanh dịch vụ thanh toán tiền cho các giao dịch chứng khoán trên hệ thống giao dịch chứng khoán (ngân hàng thanh toán) 10000 1 tỷ đồng

2.11. Vốn pháp định đối với lĩnh vực bưu chính viễn thông

Mức vốn pháp định đối với lĩnh vực bưu chính viễn thông được quy định khác nhau tùy thuộc vào loại hình dịch vụ và phạm vi hoạt động. Sau đây là chi tiết về các quy định:

Ngành nghề Mức vốn pháp định
Cung cấp dịch vụ bưu chính nội tỉnh và liên tỉnh 2 tỷ đồng
Cung cấp dịch vụ bưu chính quốc tế 5 tỷ đồng
Lắp đặt mạng viễn thông cố định mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện , số thuê bao viễn thông 1
Phạm vi 1 tỉnh / thành phố 5 tỷ đồng
Phạm vi từ 2 – 30 tỉnh / thành phố 30 tỷ đồng
Phạm vi toàn quốc trên 30 tỉnh , thành phố 100 tỷ đồng
Lắp đặt mạng viễn thông cố định mặt đất có sử dụng băng tần số vô tuyến điện , số thuê bao viễn thông
Phạm vi từ 15 – 30 tỉnh / thành phố 100 tỷ đồng
Phạm vi trên 30 tỉnh , thành phố 300 tỷ đồng
Lắp đặt mạng viễn thông di động mặt đất có sử dụng kênh tần số vô tuyến điện 20 tỷ đồng
Lắp đặt mạng viễn thông di động ảo ( mạng viễn thông di động mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện ) 300 tỷ đồng
Lắp đặt mạng viễn thông di động mặt đất có sử dụng băng tần số vô tuyến điện 500 tỷ đồng
Lắp đặt mạng viễn thông cố định vệ tinh và di động vệ tinh 30 tỷ đồng
Cung cấp dịch vụ đăng ký , duy trì sử dụng tên miền “ .vn ” Ký quỹ tối thiểu 50 triệu đồng
Cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng Ký quỹ tối thiểu 5 tỷ đồng
Thành lập nhà xuất bản 5 tỷ đồng

2.12. Vốn pháp định đối với lĩnh vực văn hóa thể thao

Vốn pháp định đối với lĩnh vực văn hóa thể thao đóng vai trò như một sự đảm bảo về năng lực tài chính, giúp các doanh nghiệp hoạt động một cách chuyên nghiệp và trách nhiệm. Dưới đây là chi tiết quy định về vốn pháp định đối với từ tổ chức văn hóa thể thao:

Ngành nghề Mức vốn pháp định
Kinh doanh dịch vụ du lịch lữ hành nội địa Ký quỹ 100 triệu đồng
Kinh doanh dịch vụ du lịch lữ hành quốc tế đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam Ký quỹ 250 triệu đồng
Kinh doanh dịch vụ du lịch lữ hành quốc tế đối với khách du lịch ra nước ngoài Ký quỹ 500 triệu đồng
Kinh doanh dịch vụ du lịch lữ hành quốc tế đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài Ký quỹ 500 triệu 1 đồng
Kinh doanh dịch vụ phát hành và phổ biến phim 200 triệu đồng

2.13. Vốn pháp định của các ngành nghề khác

Ngoài các lĩnh vực tài chính, công thương và giao thông vận tải, vốn pháp định còn được áp dụng trong một số ngành nghề đặc thù khác, nhằm đảm bảo tính minh bạch, an toàn và trách nhiệm của các hoạt động kinh doanh. Các ngành nghề này thường có mức độ rủi ro cao hoặc ảnh hưởng lớn đến xã hội, do đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải đáp ứng các yêu cầu về năng lực tài chính.

Ngành nghề Mức vốn pháp định
Kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng cho người nước ngoài ( * ) 500 tỷ đồng
Đầu tư dự án tổ hợp dịch vụ , du lịch và vui chơi giải trí có casino 2 tỷ USD
Kinh doanh đặt cược đua ngựa 1000 tỷ đồng
Kinh doanh đặt cược mua chó 300 tỷ đồng
Thí điểm kinh doanh đặt cược bóng đá quốc tế 1000 tỷ đồng

3. Phân biệt vốn pháp định và vốn điều lệ

Vốn điều lệ và vốn pháp định là hai khái niệm quan trọng trong lĩnh vực tài chính doanh nghiệp, thường gây nhầm lẫn cho nhiều người. Mặc dù cả hai đều liên quan đến vốn của doanh nghiệp, nhưng chúng có những điểm khác biệt cơ bản.

Tiêu chí Vốn điều lệ Vốn pháp định
Khái niệm Là tổng giá trị tài sản do các thành viên, cổ đông góp vào công ty khi thành lập hoặc tăng vốn điều lệ. Là mức vốn tối thiểu mà doanh nghiệp phải có để được phép hoạt động trong một số ngành nghề kinh doanh nhất định theo quy định của pháp luật.
Cơ sở xác định Do các thành viên, cổ đông thỏa thuận và ghi vào điều lệ công ty. Do pháp luật quy định, tùy thuộc vào từng ngành nghề kinh doanh cụ thể.
Tính bắt buộc Bắt buộc phải đăng ký khi thành lập doanh nghiệp. Chỉ bắt buộc đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
Thời hạn góp vốn Theo quy định của Luật Doanh nghiệp, thường là 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Phải có đủ trước khi doanh nghiệp bắt đầu hoạt động.
Mức vốn Không có mức tối thiểu hoặc tối đa (trừ một số trường hợp đặc biệt). Có mức vốn tối thiểu cụ thể, được quy định rõ ràng trong các văn bản pháp luật.
Tính linh hoạt Có thể thay đổi trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Thường cố định, ít thay đổi.
Phạm vi áp dụng Áp dụng cho tất cả các loại hình doanh nghiệp. Chỉ áp dụng cho một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện, có rủi ro cao hoặc ảnh hưởng lớn đến nền kinh tế.
Mục đích Xác định tỷ lệ sở hữu vốn của các thành viên, cổ đông và là cơ sở để thực hiện các giao dịch, hoạt động của doanh nghiệp. Đảm bảo năng lực tài chính của doanh nghiệp, bảo vệ quyền lợi của khách hàng và đối tác.
Ví dụ Vốn điều lệ của công ty TNHH A là 10 tỷ đồng, được góp bởi 3 thành viên. Vốn pháp định của công ty kinh doanh dịch vụ bảo vệ là 2 tỷ đồng.

Phân biệt vốn pháp định và vốn điều lệ

Vốn điều lệ có thể linh hoạt thay đổi, còn vốn pháp định thường được quy định cố định

4. Quản trị vốn pháp định tối ưu cùng giải pháp Fast Financial

Quản trị vốn pháp định hiệu quả là yếu tố then chốt giúp doanh nghiệp đảm bảo tuân thủ pháp luật, tối ưu hóa nguồn lực tài chính và duy trì hoạt động kinh doanh ổn định. Để đạt được điều này, doanh nghiệp cần có một giải pháp quản lý tài chính toàn diện và linh hoạt. Fast Financial là một giải pháp phần mềm quản lý tài chính toàn diện, được thiết kế để đáp ứng nhu cầu quản lý vốn pháp định của doanh nghiệp. Phần mềm này sở hữu nhiều ưu điểm như sau:

  • Fast Financial luôn cập nhật những thay đổi mới nhất trong chế độ tài chính, kế toán và thuế, đảm bảo doanh nghiệp luôn hoạt động trong khuôn khổ pháp luật.
  • Phần mềm hỗ trợ xuất dữ liệu báo cáo thuế một cách dễ dàng, tương thích hoàn toàn với phần mềm kê khai thuế của Tổng Cục Thuế, giúp tiết kiệm thời gian và giảm thiểu sai sót.
  • Dù doanh nghiệp có mô hình hoạt động tập trung hay phân tán, Fast Financial đều đáp ứng được nhu cầu quản lý dữ liệu một cách hiệu quả.
  • Tính năng phân tích đa chiều (OLAP) cho phép người dùng khai thác dữ liệu theo nhiều góc độ khác nhau, giúp đưa ra những quyết định kinh doanh chính xác và kịp thời.
  • Phần mềm cung cấp giao diện và báo cáo bằng cả tiếng Việt và tiếng Anh, đáp ứng nhu cầu sử dụng của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc hoạt động trong môi trường quốc tế.

Fast-Financial

Với Fast Financial, doanh nghiệp có thể quản trị vốn pháp định một cách tối ưu

Việc hiểu rõ và quản trị vốn pháp định một cách hiệu quả giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật, tối ưu hóa nguồn lực tài chính và xây dựng uy tín trên thị trường. Với sự hỗ trợ của Fast Financial, doanh nghiệp có thể tự tin vượt qua những thách thức và đạt được thành công bền vững. Do đó, doanh nghiệp hãy liên hệ cho FAST để được tư vấn chi tiết hơn về phần mềm nhé!

THÔNG TIN LIÊN HỆ: