1. Chế độ kế toán là gì?
Theo quy định tại Luật Kế toán 2015, chế độ kế toán là những quy định và hướng dẫn về kế toán trong một lĩnh vực hoặc một số công việc cụ thể do cơ quan quản lý nhà nước về kế toán hoặc tổ chức được cơ quan quản lý nhà nước về kế toán ủy quyền ban hành.
Một trong các nhiệm vụ kế toán là thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công việc kế toán, theo chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán. Như vậy có thể thấy rằng doanh nghiệp phải tuân thủ theo đúng chế độ kế toán dành cho doanh nghiệp mình.
2. Các chế độ kế toán hiện hành
Tùy thuộc vào các loại hình doanh nghiệp, ngành nghề mà áp dụng các chế độ kế toán khác nhau:
a. Chế độ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ
Căn cứ theo Thông tư 132/2018/TT-BTC
Đối tượng áp dụng:
Các doanh nghiệp siêu nhỏ (trừ doanh nghiệp nhà nước). Trong đó:
- Doanh nghiệp siêu nhỏ trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và lĩnh vực công nghiệp, xây dựng có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 10 người và tổng doanh thu của năm không quá 3 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 3 tỷ đồng.
- Doanh nghiệp siêu nhỏ trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 10 người và tổng doanh thu của năm không quá 10 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 3 tỷ đồng.
b. Chế độ kế toán cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
Căn cứ theo Thông tư 133/2016/TT-BTC
Đối tượng áp dụng:
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa (bao gồm cả doanh nghiệp siêu nhỏ) thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trừ doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ, công ty đại chúng theo quy định của pháp luật về chứng khoán, các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định tại Luật Hợp tác xã.
- Doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa thuộc lĩnh vực đặc thù như điện lực, dầu khí, bảo hiểm, chứng khoán … đã được Bộ Tài chính ban hành hoặc chấp thuận áp dụng chế độ kế toán đặc thù.
c. Chế độ kế toán doanh nghiệp
Căn cứ Thông tư 200/2014/TT-BTC
Đối tượng áp dụng:
Các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế; bao gồm cả các doanh nghiệp vừa và nhỏ đang thực hiện kế toán theo Chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ nếu thấy phù hợp với đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của mình.
d. Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp
Căn cứ theo Thông tư 107/2017/TT-BTC
Đối tượng áp dụng:
Cơ quan nhà nước; đơn vị sự nghiệp công lập, trừ các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư; tổ chức, đơn vị khác có hoặc không sử dụng ngân sách nhà nước.
e. Chế độ kế toán áp dụng với bảo hiểm tiền gửi tại Việt Nam
Căn cứ theo Thông tư 177/2015/TT-BTC
Đối tượng áp dụng:
Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, bao gồm cả Trụ sở chính các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam (Chi nhánh).
3. Xử phạt khi chọn sai chế độ kế toán
Theo quy định của Nghị định 41/2018/NĐ-CP, cá nhân áp dụng sai chế độ kế toán mà đơn vị thuộc đối tượng áp dụng sẽ phải chịu phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.
Lưu ý mức phạt trên áp dụng đối với cá nhân vi phạm; tổ chức vi phạm thì mức phạt tiền gấp 02 lần.
Ngoài ra, còn có các mức phạt sau (lưu ý mức phạt áp dụng đối với tổ chức vi phạm):
Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi áp dụng mẫu báo cáo tài chính khác với quy định của chế độ kế toán trừ trường hợp đã được Bộ Tài chính chấp thuận.
Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi lập và trình bày báo cáo tài chính không tuân thủ đúng chế độ kế toán. Buộc lập và trình bày báo cáo tài chính theo đúng chế độ kế toán.