fbpx

Kế toán doanh nghiệp là gì? Những điều cần biết về kế toán doanh nghiệp

26/04/2024

13/09/2023

1529

Ai đã từng điều hành một doanh nghiệp đều hiểu rằng, kế toán đúng đắn là vô cùng quan trọng. Kế toán giúp duy trì tài chính của công ty, ghi chép hồ sơ một cách chính xác và cập nhật thường xuyên, từ đó giúp xác định tình trạng tài chính hiện tại và tương lai của doanh nghiệp. Trong danh sách những yếu tố không thể thiếu của kế toán doanh nghiệp, nó có thể được coi là xương sống của tài chính cho mọi tổ chức.

Kế toán doanh nghiệp là gì?

Kế toán doanh nghiệp là công việc thu thập, ghi chép, xử lý, kiểm soát và cung cấp các thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức là giá trị, hiện vật và thời gian lao động tại doanh nghiệp. Bao gồm các hoạt động như lập báo cáo tài chính, quản lý thu chi, phân tích dữ liệu tài chính, đánh giá rủi ro và quản lý ngân sách.

kế toán doanh nghiệp là gì

Kế toán doanh nghiệp

Mục đích của kế toán doanh nghiệp là đảm bảo các hoạt động tài chính của doanh nghiệp phù hợp, tuân thủ luật pháp và các quy định của cơ quan giám sát quy định. Đồng thời duy trì các hoạt động kinh doanh bám sát với chính sách của tổ chức. 

Kế toán doanh nghiệp gồm có 2 bộ phận chính: 

  • Kế toán nội bộ: Bộ phận có trách nhiệm theo dõi, tổng hợp tất cả các vấn đề phát sinh trong thực tế. Từ đó xác định, đưa ra các số liệu, cụ thể chính xác dựa trên quá trình vận hành của doanh nghiệp.
  • Kế toán thuế: Thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính bằng báo cáo, tài chính cho các đối tượng mà chủ yếu nhất là cơ quan thuế chủ quản của doanh nghiệp và ngân hàng. 

Xem thêm: Kế toán bán hàng là gì? Công việc hằng ngày của kế toán bán hàng

Đối tượng kế toán doanh nghiệp

Đối tượng kế toán là những gì mà kế toán cần phản ánh và quản lý trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Theo Luật kế toán số 88/2015/QH13, đối tượng kế toán doanh nghiệp gồm:

  • Tài sản: Là những nguồn lực mà doanh nghiệp kiểm soát, nắm giữ và thu lợi ích kinh tế từ việc sử dụng. Tài sản có thể là hữu hình (như máy móc, thiết bị, nhà xưởng…) hoặc vô hình (như bản quyền, nhãn hiệu, cổ phiếu…). Tài sản được phân loại theo thời gian sử dụng thành tài sản ngắn hạn (không quá 12 tháng) và tài sản dài hạn (trên 12 tháng).
  • Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu: Là những nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp. Nợ phải trả là những khoản tiền mà doanh nghiệp phải trả cho các bên thứ ba, như các nhà cung cấp, ngân hàng, nhân viên… Vốn chủ sở hữu là những khoản tiền mà chủ sở hữu đầu tư vào doanh nghiệp, bao gồm vốn góp, lợi nhuận chưa phân phối, các quỹ khác…
  • Doanh thu, chi phí kinh doanh, thu nhập và chi phí khác: Là những khoản thu nhập và chi tiêu của doanh nghiệp trong quá trình hoạt động kinh doanh. Doanh thu là tiền bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ. Chi phí kinh doanh là tiền mua nguyên liệu, tiền lương, tiền thuê, tiền điện… Thu nhập và chi phí khác là những khoản không liên quan đến hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp, như lãi suất, tiền lãi vay, tiền bồi thường…
  • Thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước: Là những khoản tiền mà doanh nghiệp phải đóng góp cho ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật. Các loại thuế thường gặp là thuế giá trị gia tăng (VAT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), thuế thu nhập cá nhân (TNCN), thuế bảo hiểm xã hội (BHXH)…
  • Kết quả và phân chia kết quả hoạt động kinh doanh: Là sự chênh lệch giữa doanh thu và chi phí của doanh nghiệp trong một kỳ kinh doanh. Kết quả hoạt động kinh doanh có thể là lãi (doanh thu lớn hơn chi phí) hoặc lỗ (doanh thu nhỏ hơn chi phí). Kết quả hoạt động kinh doanh được phân chia cho các bên liên quan, như chủ sở hữu, cổ đông, nhân viên…

Thành phần trong kế toán doanh nghiệp

Kế toán: Với thành phần này, người làm công tác kế toán sẽ thực hiện các công việc như kế toán hàng hóa, nguyên vật liệu, sản phẩm, chi phí, doanh thu, lợi nhuận, thuế, tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu và các khoản khác. Mục đích của kế toán là ghi nhận và phản ánh đầy đủ, chính xác và kịp thời các hoạt động kinh tế của doanh nghiệp.

Giao dịch: Với thành phần này, người làm công tác kế toán sẽ thực hiện các giao dịch liên quan đến tiền mặt, ngân hàng, khách hàng, nhà cung cấp, nhân viên và các bên thứ ba khác. Mục đích của giao dịch là thực hiện và kiểm soát các dòng tiền và hàng hóa của doanh nghiệp.

Hạch toán: Với thành phần này, người làm công tác kế toán sẽ thực hiện các hoạt động như lập sổ sách, bảng cân đối, báo cáo tài chính, báo cáo thuế và báo cáo quản trị. Mục đích của hạch toán là tổng hợp và phân tích các số liệu kế toán để cung cấp thông tin cho các người dùng bên trong và bên ngoài doanh nghiệp.

Nhiệm vụ của kế toán doanh nghiệp

Nhiệm vụ chuyên môn mà những kế toán viên trong quá trình sản xuất, kinh doanh cần nắm rõ:

  • Ghi chép, tính toán, và báo cáo tình hình hiện có, luân chuyển và sử dụng tài sản, tiền vốn, doanh thu, chi phí, lợi nhuận, thuế và các khoản khác của doanh nghiệp.
  • Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, phát hiện kịp thời những hiện tượng lãng phí, sai sót, gian lận và đề xuất các biện pháp khắc phục.
  • Phổ biến chính sách, chế độ quản lý của nhà nước với các bộ phận liên quan khi cần thiết.
  • Tham gia xây dựng và cải tiến hệ thống kế toán, thiết lập các quy trình và quy chuẩn kế toán phù hợp với đặc thù hoạt động của doanh nghiệp.

Vai trò của kế toán doanh nghiệp

Kế toán doanh nghiệp đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc quản lý tài chính cũng như các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Vai trò của kế toán doanh nghiệp phải kể đến như sau:

  • Giúp doanh nghiệp quản lý, phát triển theo hướng chủ động và hợp pháp. Nó cho phép quản lý doanh nghiệp đo lường, phân tích và đưa ra định hướng phát triển cũng như tăng lợi nhuận trong lĩnh vực mà công ty đang hoạt động.
  • Thông qua các dữ liệu tài chính, kế toán doanh nghiệp thể hiện rõ tình hình tài chính hiện tại của công ty dựa trên mối tương quan giữa doanh thu và chi phí. Điều này giúp cho chủ doanh nghiệp có cái nhìn trực quan và cụ thể hơn về những gì cần phải làm trong tương lai.
  • Nếu công tác kế toán được thực hiện nghiêm túc và chính xác, doanh nghiệp có thể giảm thiểu rủi ro về gian lận, đảm bảo tính pháp lý, minh bạch và thể hiện được sự tín nhiệm kinh doanh. Từ đó, doanh nghiệp có thể phát triển bền vững và đạt được mục tiêu kinh doanh của mình.
  • Đối với những doanh nghiệp không có đội ngũ kế toán riêng, việc thuê các công ty kế toán dịch vụ là một giải pháp hiệu quả. Tuy nhiên, việc lựa chọn đối tác phù hợp đòi hỏi doanh nghiệp phải tìm hiểu kỹ và chọn lựa những công ty có uy tín, nhiều kinh nghiệm và chuyên nghiệp. Điều này sẽ đảm bảo tính hiệu quả, hợp pháp và thời gian nhanh chóng nhất.
  • Một trong những lợi ích quan trọng của kế toán doanh nghiệp nữa là giúp duy trì mối quan hệ bền vững với khách hàng. Nhờ vào các báo cáo tài chính chính xác và minh bạch, khách hàng sẽ tin tưởng hơn vào khả năng cung cấp sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp.

Sự khác nhau giữa kế toán công và kế toán doanh nghiệp

Về cơ bản kế toán công và kế toán doanh nghiệp đều có sự tương đồng về việc phản ánh chính xác nguồn vốn và tài sản tại tổ chức, cơ quan, đơn vị hành chính. Nhưng vẫn có một số sự khác biệt:

Kế toán công Kế toán doanh nghiệp
Sử dụng hệ thống thông tin tài khoản theo Thông tư 107/2017/TT-BTC. Sử dụng hệ thống thông tin tài khoản theo 2 Quyết định: Quyết định 48/2006/QĐ-BTC và Quyết định 15/2006/QĐ-BTC. Số lượng thông tin tài khoản đặc biệt quan trọng là mạng lưới hệ thống thông tin tài khoản theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC. Ngoài ra, mạng lưới hệ thống thông tin tài khoản còn sử dụng theo Thông tư 133/2016/TT-BTC và Thông tư 200/2014/TT-BTC.
Xu hướng thiên về kinh tế – xã hội. Xu hướng thiên về kinh tế – tài chính.
Kế toán công đảm bảo rằng tài chính công luôn được sử dụng một cách hợp lý và minh bạch. Kế toán doanh nghiệp theo dõi tình hình và báo cáo tài cho một công ty hoặc doanh nghiệp.
Tập trung vào các tổ chức, đơn vị và cơ quan trong lĩnh vực công. Tập trung vào các tổ chức, doanh nghiệp tư nhân.
Tuân thủ theo quy định và pháp lý của Nhà nước. Tuân thủ về các quy định của pháp luật liên quan đến kinh doanh.
Sử dụng phần mềm kế toán hành chính sự nghiệp để quản lý quy trình kế toán, tài chính.Tham khảo: Phần mềm kế toán hành chính sự nghiệp Fast Accounting For Public Administration. Tùy theo quy mô, có thể sử dụng phần mềm kế toán, phần mềm quản trị tài chính kế toán, giải pháp ERP… để quản lý hoạt động kế toán tài chính.

Tham khảo: Phần mềm kế toán  Fast Accounting, Fast Accounting Online, Giải pháp ERP Fast Business Online.

Quy trình làm việc của kế toán doanh nghiệp 

Bước 1: Tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế thường phát sinh

Toàn bộ các công việc, quan hệ mua bán kinh tế hay các phát sinh tài chính hàng ngày của doanh nghiệp sẽ được kế toán ghi chép rồi tiến hành tổng hợp lại tất cả. Mục đích chính của việc này là để tập hợp đầy đủ những yếu tố gây phát sinh có liên quan đến doanh thu, chi phí phát sinh trong mỗi kỳ báo cáo tại doanh nghiệp, đồng thời kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của các chứng từ kế toán trước khi đem vào hạch toán.

Bước 2: Lập các chứng từ kế toán gốc

Chứng từ gốc không chỉ căn cứ pháp lý mà nó còn là bằng chứng để kế toán doanh nghiệp thực hiện ghi nhận các giao dịch vào sổ kế toán. Chứng từ này sẽ được lập khi có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như dùng để chứng minh, xác thực, chứng cứ phát sinh nghiệp vụ kinh tế trong nội bộ doanh nghiệp.

Bước 3: Ghi sổ kế toán

Các chứng từ gốc đã được kiểm duyệt sẽ được kế toán chép lại vào sổ kế toán để làm căn cứ theo các nguyên tắc kế toán và quy định pháp luật hiện hành.

Ngày nay, các công tác ghi sổ kế toán được hỗ trợ bởi nhiều công cụ phần mềm kế toán.

Bước 4: Thực hiện các bút toán điều chỉnh và kết chuyển

Sau khi chứng từ gốc được hoàn chỉnh, dựa vào căn cứ chứng từ gốc, kế toán sẽ tiến hành nhập dữ liệu chứng từ vào hệ thống, cập nhật sổ sách kế toán bao gồm: Sổ nhật ký chứng từ, sổ cái, sổ chi tiết… Kế toán viên cần thực hiện bút toán điều chỉnh phục vụ cho việc xác định và đo lường đầy đủ doanh thu, chi phí và chuẩn bị các tài khoản sẵn sàng cho báo cáo tài chính.

Bước 5: Lập bảng cân đối số phát sinh

Lập bảng cân đối phát sinh là bảng thống kê số phát sinh của các tài khoản trong kỳ. Bảng này giúp kế toán kiểm lại tính đúng đắn của các bút toán và sổ sách kế toán.

Nhiệm vụ của kế toán viên là dựa trên các số liệu được ghi nhận trong kỳ để lập bảng cân đối số phát sinh theo các mẫu mà cơ quan nhà nước quy định, đồng thời còn tùy thuộc vào chế độ kế toán mà doanh nghiệp đã đăng ký với cơ quan chức năng từ trước.

Bước 6: Lập bộ báo cáo tài chính và quyết toán thuế

Báo cáo tài chính là báo cáo tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ. Báo cáo tài chính gồm có báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu và bảng cân đối kế toán. Quyết toán thuế là việc tính toán và nộp lại các loại thuế theo quy định của pháp luật, bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân…

Định kỳ theo tháng, quý hoặc năm tài chính, kế toán có trách nhiệm lập tờ khai thuế, quyết toán thuế và báo cáo tài chính theo quy định của cơ quan Thuế hoặc yêu cầu của ban lãnh đạo.

Các quy tắc về báo cáo tài chính phải được quy định lập theo đúng mẫu đang được ban hành cà có hiệu lực.

quy trình kế toán doanh nghiệp

Quy trình kế toán doanh nghiệp

Phương pháp hạch toán của kế toán doanh nghiệp

Mỗi doanh nghiệp hoặc công ty sẽ linh hoạt sử dụng các phương pháp hạch toán khác nhau, tùy vào từng tình huống cụ thể. Nhưng đa phần sẽ sử dụng chung các phương pháp phổ biến:

  • Phương pháp chứng từ kế toán: Là phương pháp đầu tiên được sử dụng trong hệ thống phương pháp hạch toán kế toán. Phương pháp này ghi chép lại giấy tờ giao dịch và vật chất mang giá trị phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán. Với mục đích cung cấp kịp thời các thông tin cho các cấp quản lý và làm cơ sở pháp lý cho việc ghi sổ kế toán.
  • Phương pháp tài khoản kế toán: Là phương pháp đặc thù trong ngành kế toán nhằm phân loại, theo dõi và kiểm soát thường xuyên tình hình biến động các khoản mục tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu để phục vụ cho công tác kế toán và quản trị.
  • Phương pháp tính giá: Là phương pháp dùng thước đo tiền tệ để đo lường, tính toán tài sản công trong doanh nghiệp theo những quy tắc nhất định nhằm xác định các khoản chênh lệch giữa kế toán và thuế nằm trên tờ khai thuế.
  • Phương pháp tổng hợp cân đối kế toán: Phương pháp dùng để tổng hợp các số liệu từ tài khoản kế toán nhằm nêu lên tổng quan về sức khỏe tài chính của doanh nghiệp bao gồm tình hình tài sản và hiệu quả sử dụng vốn. Qua đó chủ doanh nghiệp sẽ thấy được tổng quan về dòng tiền của công ty.

Xu hướng tương lai của ngành Kế toán

Nhiều năm trở lại đây, sự bùng nổ phát triển công nghệ thông tin mở ra thời đại công nghiệp 4.0, các hoạt động đều gắn với công nghệ số. Vì thế mà kế toán cũng được định hướng phát triển theo hướng áp dụng công nghệ 4.0 với mục đích tối thiểu chi phí và tối đa doanh thu cho doanh nghiệp, ngoài ra, còn giảm thiểu đi các nghiệp vụ thủ công và nâng cao năng sức lao động của kế toán viên.

Cụ thể, với công nghệ số đặc biệt là điện toán đám mây ngày nay, các công việc được thực hiện mọi lúc mọi nơi, đặc biệt có thể cập nhật số liệu theo thời gian thực mà vẫn có thể đảm bảo được tính chính xác và hiệu quả. Với giải pháp phần mềm kế toán sử dụng công nghệ điện toán đám mây Fast Accounting Online, người dùng không cần phải quan tâm đến việc cài đặt máy chủ. Các dữ liệu sẽ được lưu trữ trên Cloud, khi đó, các chủ doanh nghiệp có thể theo dõi được hiệu suất kinh doanh và có cái nhìn tổng thể hơn về bức tranh tài chính của công ty.

>>> Xem thêm: Phần mềm kế toán Fast Accounting Online

Công tác thu thập, xử lý, tính toán và báo cáo số liệu được thực hiện nhanh chóng và kịp thời. Với sự hỗ trợ của công nghệ, các công việc trên còn được tự động hóa và thực hiện đúng với quy trình của doanh nghiệp và quy định của pháp luật, đảm nhận các nhiệm vụ lặp đi lặp lại tốn thời gian. Nhờ sự tự động hóa, các quyết định được đưa ra sẽ được chính xác hơn qua việc xác định được những giao dịch bất thường trong việc ghi nhận nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Nó có thể giúp kế toán viên truy cập dữ liệu phi cấu trúc, trở thành một trợ lý ảo đắc lực cho công việc của kế toán, kiểm toán, các giao dịch, thuế để xác định những lĩnh vực rủi ro hoặc cần phân tích thêm.

Các hoạt động kế toán thông thường cần phải ghi bút toán kép để đối chiếu và xác minh tính chính xác, thì với công nghệ bảo mật ngày càng cao chỉ cần một bút toán có thể cung cấp được mọi thông tin cho tất cả các bên mà không lo về tính xác thực. 

Ngoài xu hướng về điện toán đám mây, công nghệ bảo mật tiên tiến thì ngành kế toán còn có thêm những xu hướng như:

  • Tích hợp thêm nhiều chức năng tự động hóa.Thay vì phải xử lý thủ công nhiều thao tác, ngay cả khi có phần mềm kế toán thì hiện tại các công việc kế toán đã được đơn giản hóa bởi nhiều công cụ/chức năng được tích hợp. Ví dụ như phần mềm quản lý hóa đơn đầu vào, hóa đơn điện tử hay ứng dụng ngân hàng điện tử được tích hợp trên các phần mềm kế toán hiện nay, giúp giảm đến 90% các tác vụ thủ công.
  • Dữ liệu lớn (Big Data): Các công cụ phân tích dữ liệu lớn và hệ thống ERP khi được kết hợp với nhau có khả giúp các doanh nghiệp đưa ra quyết định thông minh hơn dựa trên kết quả tổng hợp dữ liệu. 

>>> Xem thêm: Fast Accounting Online tích hợp dịch vụ ngân hàng điện tử với ngân hàng OCB và MBBANK

>>> Xem thêm: Chức năng quản lý hóa đơn đầu vào trên phần mềm kế toán Fast Accounting Online

hệ sinh thái tài chính kế toán toàn diện
 Hệ sinh thái tài chính kế toán toàn diện

Tạm kết

Kế toán doanh nghiệp là xương sống cơ bản cho các doanh nghiệp và tập đoàn lớn, đồng thời công nghệ cũng là xu hướng tất yếu, đặc biệt là trong lĩnh vực mà đòi hỏi sự nhanh nhạy và chính xác tuyệt đối như kế toán. Khi 2 yếu tố quan trọng này được kết hợp ăn ý với nhau, thì những nghiệp vụ về tài chính của doanh nghiệp được đảm bảo và nâng cao hiệu quả.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *