fbpx

Hướng dẫn hạch toán xác định kết quả kinh doanh – Tài khoản 911

10/02/2025

08/01/2025

48

Hạch toán xác định kết quả kinh doanh là một trong những nghiệp vụ quan trọng, giúp doanh nghiệp đánh giá hiệu quả hoạt động trong kỳ và đưa ra chiến lược phát triển phù hợp. Trong bài viết dưới đây, FAST sẽ hướng dẫn chi tiết quy trình hạch toán theo Thông tư 200, từ kết chuyển doanh thu, chi phí đến xác định lợi nhuận, đảm bảo tuân thủ quy định kế toán hiện hành.

1. Kế toán xác định kết quả kinh doanh là gì?

Vậy kế toán xác định kết quả kinh doanh là gì? Cùng FAST tìm hiểu ngay trong phần dưới đây!

1.1. Định nghĩa và mục đích

Kế toán xác định kết quả kinh doanh là quá trình thu thập, phân tích, và tổng hợp các thông tin tài chính liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. 

Mục tiêu chính là xác định lãi hoặc lỗ từ các hoạt động kinh doanh thông qua việc so sánh doanh thu với các chi phí đã phát sinh. Quá trình này giúp doanh nghiệp hiểu rõ tình hình hoạt động của mình, đồng thời cung cấp thông tin quan trọng để lập báo cáo tài chính, từ đó hỗ trợ trong việc đưa ra các quyết định chiến lược.

Kế toán xác định kết quả kinh doanh là gì

Hình 1. Kế toán xác định kết quả kinh doanh là gì?

1.2. Tầm quan trọng trong quản lý tài chính doanh nghiệp

Xác định kết quả kinh doanh là một phần quan trọng trong quản lý tài chính, vì nó phản ánh hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Kết quả này giúp nhà quản lý đánh giá hiệu suất kinh doanh, nhận diện các vấn đề tồn đọng và định hướng cải thiện. 

Hơn nữa, thông tin từ quá trình này là cơ sở để doanh nghiệp xây dựng kế hoạch tài chính, dự báo dòng tiền, và tối ưu hóa việc sử dụng nguồn lực. Đồng thời, kết quả kinh doanh minh bạch và chính xác còn tạo lòng tin cho các bên liên quan, bao gồm cổ đông, đối tác, và cơ quan thuế.

2. Tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh

Tài khoản 911 là một phần quan trọng trong cơ cấu tài chính của doanh nghiệp, đóng vai trò quyết định đến sức khỏe và hiệu suất kinh doanh. Dưới đây là tổng quan về kết quả hoạt động kinh doanh của tài khoản này trong một khoảng thời gian cụ thể.

Tài khoản 911 là một phần quan trọng trong cơ cấu tài chính của doanh nghiệp

Hình 2. Tài khoản 911 là một phần quan trọng trong cơ cấu tài chính của doanh nghiệp

Quản lý và báo cáo doanh thu, lợi nhuận

Tài khoản 911 là công cụ chính để tổng hợp và báo cáo doanh thu cùng lợi nhuận gộp/ròng của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Nó giúp đánh giá hiệu quả kinh doanh, từ đó đưa ra các chiến lược điều chỉnh phù hợp nhằm tối ưu hóa hiệu suất tài chính.

Kiểm soát chi phí và quản lý rủi ro

Tài khoản 911 hỗ trợ kiểm soát các chi phí phát sinh từ hoạt động kinh doanh, đồng thời là cơ sở để triển khai các biện pháp quản lý rủi ro. Việc kiểm soát tốt giúp giảm thiểu thất thoát và đảm bảo sử dụng nguồn lực hiệu quả.

Hỗ trợ quản lý dòng tiền

Thông qua tài khoản 911, doanh nghiệp theo dõi sát sao dòng tiền ra vào, từ đó cải thiện hiệu quả quản lý vốn và duy trì khả năng đầu tư. Điều này đảm bảo tính thanh khoản và hỗ trợ thực hiện các dự án chiến lược dài hạn.

Định hướng chiến lược kinh doanh

Dữ liệu từ tài khoản 911 cung cấp thông tin quan trọng để điều chỉnh và xây dựng các chiến lược kinh doanh trong tương lai. Điều này giúp doanh nghiệp linh hoạt ứng phó với sự biến động của thị trường và tối ưu hóa các cơ hội tăng trưởng.

Báo cáo minh bạch và xây dựng uy tín

Tài khoản 911 đảm bảo quy trình báo cáo tài chính minh bạch, rõ ràng, là cơ sở để củng cố lòng tin từ cổ đông và các bên liên quan. Báo cáo định kỳ cũng giúp doanh nghiệp đánh giá hiệu suất và duy trì sự ổn định trong hoạt động kinh doanh.

3. Nguyên tắc kế toán của tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh

3.1. Nguyên tắc ghi nhận

Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.

  • Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
  • Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính.
  • Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

Nguyên tắc ghi nhận và cách thức hạch toán của tài khoản 911

Hình 3. Nguyên tắc ghi nhận và cách thức hạch toán của tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động (hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ, hoạt động tài chính…). Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ.

Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh thu thuần và thu nhập thuần.

3.2. Cách thức hạch toán

Bên Nợ:

  • Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán.
  • Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác.
  • Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
  • Kết chuyển lãi.

Bên Có:

  • Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ.
  • Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • Kết chuyển lỗ.

Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.

3.3. Thời điểm xác định kết quả kinh doanh

Thời điểm xác định kết quả kinh doanh thường diễn ra vào cuối mỗi kỳ kế toán (tháng, quý, hoặc năm), khi doanh nghiệp hoàn thành việc tổng hợp toàn bộ các khoản doanh thu, chi phí và thực hiện các bút toán kết chuyển liên quan.

Lưu ý: Thời điểm này cần tuân thủ nghiêm ngặt theo các quy định hiện hành, như Thông tư 200/2014/TT-BTC, để đảm bảo tính hợp pháp và chính xác trong quá trình hạch toán.

4. Những nội dung doanh thu, chi phí cần phân biệt trước khi thực hiện xác định kết quả kinh doanh

Để xác định kết quả kinh doanh chính xác, cần xác định đúng các yếu tố doanh thu và chi phí trong kỳ của doanh nghiệp. 

Cách xác định đúng các yếu tố doanh thu và chi phí trong kỳ của doanh nghiệp

Hình 4. Cách xác định đúng các yếu tố doanh thu và chi phí trong kỳ của doanh nghiệp

Các chỉ tiêu cụ thể được trình bày trong bảng tổng hợp sau:

Chỉ tiêu Nội dung TK sử dụng
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ cho khách hàng (bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán nếu có) TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu là khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, bao gồm: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.

  • Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
  • Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hóa kém, mất phẩm chất hay không đúng với quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
  • Hàng bán bị trả lại là hàng bán bị khách hàng trả lại do các nguyên nhận như hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách, vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế.
TK 521

Các khoản giảm trừ doanh thu

Chi tiết:

TK 5211

Chiết khấu thương mại

TK 5212

Hàng bán bị trả lại

TK 5213

Giảm giá hàng bán

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu thuần là doanh thu thực, tức là doanh thu sau khi trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu và các khoản thuế không hoàn lại (Thuế TTĐB, thuế XK, thuế BVMT, thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp).  TK 511

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu có được từ hoạt động đầu tư tài chính hoặc kinh doanh về vốn mang lại. Chẳng hạn: tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, cổ tức, lợi nhuận được chia, thu nhập về hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán, thu nhập về các hoạt động đầu tư khác… TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Thu nhập khác Thu nhập khác là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trước hoặc có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện hoặc những khoản thu không mang tính chất thường xuyên. Chẳng hạn: thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản, thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý khóa sổ… TK 711

Thu nhập khác

Giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm đã được xuất bán trong kỳ (gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại) hoặc giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. TK 632

Giá vốn hàng bán

Chi phí hoạt động tài chính Chi phí hoạt động tài chính là những khoản chi phí liên quan tới những hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, chi phí giao dịch bán chứng khoán, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ… TK 635

Chi phí tài chính

Chi phí khác Chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp; bao gồm: chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ; tiền phạt do vi phạm hợp đồng, các khoản chi phí do kế toán bị nhầm hay bỏ sót khi vào sổ… TK 811

Chi phí khác

Chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là chi phí phát sinh trong quá trình bán các loại sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ; bao gồm: các chi phí cho hàng, giới thiệu, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo quản, đóng gói… TK 641

Chi phí bán hàng

Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí về quản lý chung của một doanh nghiệp. TK 642

Chi phí quản lý doanh nghiệp

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ. TK 821

Chi phí thuế TNDN

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh LN thuần từ HĐKD = (Doanh thu thuần về BH và cung cấp DV + Doanh thu HĐTC) – (Giá vốn hàng bán + Chi phí TC + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp)
Lợi nhuận hoạt động khác LN hoạt động khác = Thu nhập khác – Chi phí khác
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế Tổng LN kế toán trước thuế = LN thuần từ HĐKD + LN hoạt động khác
Lợi nhuận sau thuế TNDN  Lợi nhuận sau thuế TNDN = Tổng LN kế toán trước thuế – Chi phí thuế TNDN 

5. Hướng dẫn chi tiết quy trình hạch toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp

Dưới đây là thứ tự các bước hướng dẫn chi tiết cho quy trình hạch toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp: 

5.1. Bước 1: Kết chuyển doanh thu

Kế toán xác định kết quả kinh doanh thường được thực hiện vào cuối kỳ kế toán (tháng, quý, năm). Do đó, vào cuối kỳ kế toán, phải thực hiện các bút toán kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh. Cụ thể:

  • Kết chuyển các khoản làm giảm doanh thu
    • Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
    • Có TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
  • Xác định các khoản thuế làm giảm doanh thu để xác định doanh thu thuần
    • Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
    • Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
  • Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần
    • Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
    • Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
  • Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác
    • Nợ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
    • Nợ TK 711 – Thu nhập khác
    • Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

5.2. Bước 2: Kết chuyển chi phí

  • Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý nhượng bán bất động sản đầu tư, ghi:
    • Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
    • Có TK 632 – Giá vốn hàng bán
  • Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác, ghi:
    • Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
    • Có TK 635 – Chi phí tài chính
    • Có TK 811 – Chi phí khác
  • Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác, ghi:
    • Nợ tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
    • Nợ tài khoản 711 – Thu nhập khác
    • Có tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
  • Kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ
    • Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
    • Có TK 641 – Chi phí bán hàng
  • Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
    • Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
    • Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
  • Kết chuyển chi phí thuế TNDN 
  • Bút toán kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành cuối kỳ, kế toán ghi:
  • Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
  • Có TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
  • Bút toán kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có TK 8212 “Chi phí thuế thu nhập hoãn lại”:

  1. Nếu TK 8212 có số phát sinh bên Nợ lớn hơn số phát sinh bên Có, thì số chênh lệch, ghi:

  • Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
  • Có TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập hoãn lại.

  2. Nếu số phát sinh Nợ TK 8212 nhỏ hơn số phát sinh Có TK 8212, kế toán kết chuyển số chênh lệch, ghi:

  • Nợ TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
  • Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

5.3. Bước 3: Xác định lợi nhuận

Sau khi hoàn tất kết chuyển doanh thu và chi phí, kế toán tiến hành xác định lợi nhuận để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh trong kỳ:

  • Công thức xác định lợi nhuận:
  • Lợi nhuận trước thuế = Doanh thu thuần + Thu nhập khác – Tổng chi phí (giá vốn, chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp, tài chính, chi phí khác).
  • Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế – Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN).
  • Phân loại lợi nhuận:
    • Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh chính: Doanh thu thuần trừ đi giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, và chi phí quản lý doanh nghiệp.
    • Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: Doanh thu hoạt động tài chính trừ đi chi phí tài chính.
    • Lợi nhuận từ hoạt động khác: Thu nhập khác trừ đi chi phí khác.

5.4. Bước 4: Kết chuyển lợi nhuận

  • Nếu có lãi, kế toán kết chuyển lãi:
    • Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
    • Có TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
  • Nếu lỗ, kế toán kết chuyển lỗ:
    • Nợ TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
    • Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

quy trình hạch toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp

Hình 5. Chi tiết quy trình hạch toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp

6. Một số nội dung kế toán cần lưu ý khi xác định kết quả kinh doanh

Những lưu ý quan trọng trong kế toán xác định kết quả kinh doanh:

6.1. Tuân thủ các nguyên tắc kế toán cơ bản

Khi xác định kết quả kinh doanh, kế toán cần đảm bảo tuân thủ chặt chẽ các nguyên tắc kế toán, đặc biệt:

  • Nguyên tắc phù hợp: Doanh thu và chi phí phải được ghi nhận trong cùng một kỳ kế toán để phản ánh đúng hiệu quả hoạt động.
  • Nguyên tắc nhất quán: Phương pháp kế toán và cách trình bày phải duy trì ổn định, tránh sự sai lệch trong so sánh số liệu qua các kỳ.

Những lưu ý quan trọng trong kế toán xác định kết quả kinh doanh

Hình 6. Những lưu ý quan trọng trong kế toán xác định kết quả kinh doanh

6.2. Ghi nhận chính xác doanh thu và chi phí

Việc xác định kết quả kinh doanh phụ thuộc vào việc nhận diện đúng các yếu tố doanh thu và chi phí:

  • Ghi nhận doanh thu: Doanh thu chỉ được ghi nhận khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định, đảm bảo phản ánh đúng lợi ích kinh tế đã thực hiện.
  • Giảm trừ doanh thu: Xác định chính xác các khoản như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán hoặc hàng bán bị trả lại để ghi nhận đầy đủ các khoản giảm trừ.
  • Chi phí: Phân loại rõ ràng và chính xác các khoản như giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, và chi phí quản lý doanh nghiệp để đảm bảo phản ánh đúng hiệu quả hoạt động.

6.3. Thực hiện các bút toán điều chỉnh trước khi khóa sổ

Kế toán cần thực hiện các bút toán điều chỉnh để đảm bảo số liệu chính xác:

  • Điều chỉnh doanh thu và chi phí: Đảm bảo tuân thủ nguyên tắc phù hợp, phản ánh đầy đủ lợi ích kinh tế và chi phí trong kỳ.
  • Ghi nhận theo cơ sở dồn tích: Doanh thu và chi phí phải được điều chỉnh để phản ánh đúng các lợi ích kinh tế đã phát sinh trong kỳ, không phụ thuộc vào thời điểm thu tiền hoặc thanh toán.

6.4. Xác định thu nhập tính thuế và chi phí thuế TNDN

Dựa trên lợi nhuận kế toán hàng quý hoặc hàng năm, kế toán cần điều chỉnh để xác định thu nhập chịu thuế. Từ đó, kế toán tính toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phải nộp và ghi nhận chi phí thuế TNDN vào kết quả kinh doanh của kỳ.

Những lưu ý này không chỉ đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong việc xác định kết quả kinh doanh mà còn giúp doanh nghiệp tuân thủ các quy định pháp luật về kế toán và thuế.

7. Giải pháp hiệu quả để xác định kết quả kinh doanh – Phần mềm Fast Accounting Online

Fast Accounting Online là phần mềm kế toán tiên tiến, thiết kế đặc biệt cho doanh nghiệp vừa, nhỏ, siêu nhỏ và hộ kinh doanh. Với công nghệ điện toán đám mây (cloud), phần mềm không cần cài đặt, dễ dàng sử dụng trên mọi trình duyệt, giúp doanh nghiệp quản lý tài chính hiệu quả mọi lúc, mọi nơi.

phần mềm Fast Accounting Online

Hình 7. Phần mềm Fast Accounting Online – Giải pháp hiệu quả để xác định kết quả kinh doanh 

Phần mềm cung cấp 10 phân hệ kế toán toàn diện, đáp ứng đầy đủ quy trình hạch toán cho các lĩnh vực như dịch vụ, thương mại, xây lắp và hộ kinh doanh. Doanh nghiệp có thể nhanh chóng ghi nhận doanh thu, chi phí và quản lý thuế chính xác.

Hệ thống hơn 300 báo cáo quản trị linh hoạt hỗ trợ phân tích và đánh giá hiệu quả kinh doanh chi tiết, giúp doanh nghiệp đưa ra quyết định dựa trên dữ liệu minh bạch và đầy đủ.

Fast Accounting Online được phát triển theo đúng quy định Thông tư 138/2018/TT-BTC, đảm bảo tính pháp lý và tuân thủ đầy đủ quy định hiện hành. Với mức chi phí phù hợp, Fast phần mềm này là lựa chọn lý tưởng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ hoặc hộ kinh doanh trong kỷ nguyên số hóa.

Quy trình hạch toán xác định kết quả kinh doanh đòi hỏi sự chính xác và nhất quán để đảm bảo báo cáo tài chính phản ánh đúng thực trạng doanh nghiệp. Để đơn giản hóa công việc kế toán và tối ưu hiệu suất, phần mềm Fast Accounting Online là giải pháp hiệu quả với các tính năng tự động hóa, chính xác, và tuân thủ đầy đủ các quy định của Thông tư hiện hành. Hãy trải nghiệm ngay để công việc kế toán trở nên dễ dàng và chính xác hơn!

Thông tin liên hệ: