Trong hoạt động kinh doanh, có thể phát sinh một số nghiệp vụ làm giảm trừ doanh thu từ hoạt động bán hàng hóa, sản phẩm và cung ứng dịch vụ. Vậy cách hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu là gì và hạch toán như thế nào? Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ về khái niệm này, cách phân loại và hướng dẫn hạch toán chi tiết. Với sự hỗ trợ của phần mềm kế toán FAST, việc quản lý các khoản giảm trừ doanh thu sẽ trở nên đơn giản và hiệu quả hơn bao giờ hết. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ về khái niệm này, cách phân loại và hướng dẫn hạch toán chi tiết.
1. Các khoản giảm trừ doanh thu là gì?
Các khoản giảm trừ doanh thu là những khoản làm giảm tổng doanh thu của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Đây là những khoản được trừ trực tiếp vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ để xác định doanh thu thuần của doanh nghiệp.
2. Các khoản giảm trừ doanh thu gồm những gì?
Các khoản giảm trừ doanh thu được chia thành bốn loại chính: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, và các khoản thuế gián thu. Mỗi loại có đặc điểm và cách xử lý riêng, đóng vai trò quan trọng trong việc xác định doanh thu thuần của doanh nghiệp.
2.1. Chiết khấu thương mại
Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp giảm trừ cho người mua khi họ mua hàng với khối lượng lớn. Đây là một chiến lược marketing phổ biến nhằm khuyến khích thúc đẩy bán hàng để khách hàng mua nhiều hàng hơn.
Đặc điểm của chiết khấu thương mại:
- Được tính dựa trên doanh số bán hàng hoặc mức tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.
- Áp dụng không phân biệt khách hàng đã thanh toán hay chưa.
- Thường được tính theo tỷ lệ phần trăm trên giá bán.
Cách tính chiết khấu thương mại:
Số tiền chiết khấu | = Giá bán chưa chiết khấu x Tỷ lệ chiết khấu |
Ví dụ cụ thể:
Công ty A chuyên sản xuất điện thoại di động áp dụng chính sách chiết khấu như sau:
- Đơn hàng từ 100 triệu đến dưới 200 triệu: Chiết khấu 5%.
- Đơn hàng từ 200 triệu trở lên: Chiết khấu 7%.
- Khách hàng X đặt mua một lô hàng trị giá 150 triệu đồng. Khi đó:
Tỷ lệ chiết khấu áp dụng: 5%.
Số tiền chiết khấu = 150 triệu x 5% = 7,5 triệu đồng.
Số tiền khách hàng phải thanh toán = 150 triệu – 7,5 triệu = 142,5 triệu đồng.
Lưu ý khi áp dụng chiết khấu thương mại:
- Cần có chính sách chiết khấu rõ ràng, công bằng cho tất cả khách hàng.
- Đảm bảo việc áp dụng chiết khấu không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm/dịch vụ.
- Theo dõi và đánh giá hiệu quả của chính sách chiết khấu định kỳ.
2.2. Giảm giá hàng bán
Giảm giá hàng bán là khoản tiền mà doanh nghiệp giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém chất lượng, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. Đây là một phương pháp để duy trì mối quan hệ với khách hàng và đảm bảo sự hài lòng của họ.
Đặc điểm của giảm giá hàng bán:
- Phát sinh sau khi đã giao hàng và xuất hóa đơn cho khách hàng.
- Thường áp dụng cho từng trường hợp cụ thể, không phải chính sách chung.
- Mức giảm giá có thể thỏa thuận giữa người bán và người mua.
Cách xử lý giảm giá hàng bán:
- Lập biên bản thỏa thuận giảm giá giữa hai bên.
- Xuất hóa đơn điều chỉnh giảm giá.
- Ghi nhận khoản giảm giá vào sổ kế toán.
Ví dụ cụ thể:
Công ty B chuyên sản xuất quần áo thời trang. Trong một đơn hàng trị giá 200 triệu đồng gửi cho khách hàng Y, phát hiện có 10% số lượng hàng bị lỗi màu nhẹ. Sau khi thỏa thuận, hai bên đồng ý giảm giá 10% cho toàn bộ lô hàng.
Cách tính:
- Giá trị đơn hàng ban đầu: 200 triệu đồng.
- Tỷ lệ giảm giá: 10%.
- Số tiền giảm giá = 200 triệu x 10% = 20 triệu đồng.
- Giá trị đơn hàng sau khi giảm giá = 200 triệu – 20 triệu = 180 triệu đồng.
Lưu ý khi áp dụng giảm giá hàng bán:
- Cần có bằng chứng cụ thể về lý do giảm giá (ví dụ: Hình ảnh, biên bản kiểm tra chất lượng).
- Thỏa thuận giảm giá cần được ghi nhận bằng văn bản.
- Cập nhật thông tin giảm giá vào hệ thống kế toán kịp thời và chính xác.
2.3. Hàng bán bị trả lại
Hàng bán bị trả lại là giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại cho doanh nghiệp. Việc trả lại hàng có thể xảy ra do nhiều nguyên nhân như vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém chất lượng, mất phẩm chất, không đúng chủng loại hoặc quy cách.
Đặc điểm của hàng bán bị trả lại:
- Làm giảm doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp.
- Có thể phát sinh chi phí vận chuyển, kiểm tra và tái chế hàng trả lại.
- Ảnh hưởng đến mối quan hệ với khách hàng và uy tín của doanh nghiệp.
Cách xử lý hàng bán bị trả lại:
- Kiểm tra và xác nhận lý do trả hàng.
- Lập biên bản ghi nhận hàng trả lại.
- Xuất hóa đơn điều chỉnh hoặc hóa đơn âm.
- Ghi nhận vào sổ kế toán và điều chỉnh hàng tồn kho.
Ví dụ cụ thể:
Công ty C chuyên sản xuất đồ điện tử gia dụng. Trong một đơn hàng trị giá 300 triệu đồng gửi cho khách hàng Z, sau khi nhận hàng, khách hàng phát hiện 10% số lượng hàng không đúng quy cách kỹ thuật và quyết định trả lại.
Cách tính:
- Giá trị đơn hàng ban đầu: 300 triệu đồng.
- Tỷ lệ hàng trả lại: 10%.
- Giá trị hàng bán bị trả lại = 300 triệu x 10% = 30 triệu đồng.
- Giá trị đơn hàng sau khi trừ hàng trả lại = 300 triệu – 30 triệu = 270 triệu đồng.
Lưu ý khi xử lý hàng bán bị trả lại:
- Cần có quy trình xử lý hàng trả lại rõ ràng và hiệu quả.
- Phân tích nguyên nhân trả hàng để cải thiện chất lượng sản phẩm và dịch vụ.
- Cập nhật thông tin hàng trả lại vào hệ thống kế toán và quản lý hàng tồn kho kịp thời.
>>> Xem thêm: Hướng dẫn hạch toán hàng bán bị trả lại: Quy trình và ví dụ
2.4. Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp phải nộp
Đây là các khoản thuế gián thu mà doanh nghiệp phải nộp thay cho khách hàng. Các khoản thuế này được tính trên doanh thu và được trừ ra khỏi doanh thu để xác định doanh thu thuần của doanh nghiệp.
Đặc điểm của các khoản thuế này:
- Được tính trên giá bán hàng hóa, dịch vụ.
- Doanh nghiệp có trách nhiệm thu và nộp vào ngân sách Nhà nước.
- Ảnh hưởng trực tiếp đến giá bán và doanh thu thuần của doanh nghiệp.
Cách xử lý các khoản thuế:
- Tính toán số thuế phải nộp theo quy định của pháp luật.
- Ghi nhận vào sổ kế toán và báo cáo tài chính.
- Nộp thuế đúng hạn cho cơ quan thuế.
Ví dụ cụ thể:
Công ty D sản xuất và kinh doanh mặt hàng rượu, một sản phẩm chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Trong tháng, công ty có doanh thu bán rượu là 1 tỷ đồng. Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với rượu là 10%.
Cách tính:
- Doanh thu bán hàng: 1 tỷ đồng.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt = 1 tỷ x 10% = 100 triệu đồng.
- Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng – Thuế tiêu thụ đặc biệt = 1 tỷ – 100 triệu = 900 triệu đồng.
Lưu ý khi xử lý các khoản thuế:
- Cập nhật thường xuyên các quy định mới về thuế.
- Tính toán chính xác và kê khai đầy đủ các khoản thuế phải nộp.
- Lưu trữ đầy đủ chứng từ liên quan đến việc tính và nộp thuế.
Việc nắm vững các loại giảm trừ doanh thu và cách xử lý chúng không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ quy định kế toán mà còn đảm bảo tính chính xác của báo cáo tài chính, từ đó hỗ trợ quá trình ra quyết định kinh doanh hiệu quả.
>>> Xem thêm: Doanh thu chưa thực hiện là gì? Quy định và cách hạch toán
3. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu theo Thông tư 200
3.1. Hạch toán khoản chiết khấu thương mại
Trường hợp doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT:
-
Nợ TK 5211 – Chiết khấu thương mại
-
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra điều chỉnh giảm
-
Có các TK 111, 112, 131 – Ghi nhận tổng giá trị chiết khấu đã thanh toán hoặc trừ vào công nợ khách hàng
Trường hợp doanh nghiệp áp dụng phương pháp trực tiếp:
-
Nợ TK 5211 – Chiết khấu thương mại
-
Có các TK 111, 112, 131 – Ghi nhận tổng giá trị chiết khấu
3.2. Hạch toán khoản giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ
Theo phương pháp khấu trừ thuế GTGT:
-
Nợ TK 5213 – Giảm giá hàng bán
-
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra điều chỉnh giảm
-
Có các TK 111, 112, 131 – Ghi nhận tổng giá trị giảm giá đã xử lý
Theo phương pháp trực tiếp:
-
Nợ TK 5213 – Giảm giá hàng bán
-
Có các TK 111, 112, 131 – Ghi nhận tổng giá trị giảm giá
3.3. Hạch toán hàng bán bị khách hàng trả lại
3.3.1. Ghi nhận doanh thu bị trả lại
Phương pháp khấu trừ thuế GTGT:
-
Nợ TK 5212 – Hàng bán bị trả lại
-
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra điều chỉnh giảm
-
Có các TK 111, 112, 131 – Ghi nhận giá trị hàng bị trả lại (gồm cả thuế)
Phương pháp trực tiếp:
-
Nợ TK 5212 – Hàng bán bị trả lại
-
Có các TK 111, 112, 131 – Ghi nhận giá trị hàng bị trả lại (gồm cả thuế)
3.3.2. Ghi nhận hàng trả lại nhập kho và điều chỉnh giá vốn
-
Nợ TK 156 – Giá trị hàng hoá nhập kho trở lại
-
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán điều chỉnh giảm
3.4. Bút toán kết chuyển cuối kỳ các khoản giảm trừ doanh thu
Vào cuối kỳ kế toán, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ (bao gồm chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại) sang bên Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng, để xác định doanh thu thuần:
-
Nợ TK 511 – Doanh thu thuần sau khi trừ giảm trừ
-
Có TK 5211 – Chiết khấu thương mại
-
Có TK 5212 – Hàng bán bị trả lại
-
Có TK 5213 – Giảm giá hàng bán
4. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu theo Thông tư 133
Về cơ bản, nguyên tắc hạch toán tương tự Thông tư 200. Tuy nhiên, Thông tư 133 không sử dụng các tài khoản cấp 2 như 5211, 5212, 5213, mà hạch toán trực tiếp vào bên Nợ TK 511. Để quản lý chi tiết từng khoản giảm trừ, kế toán cần mở sổ chi tiết theo dõi riêng.
4.1. Doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT
a) Chiết khấu thương mại:
-
Nợ TK 511 – Phần chiết khấu chưa có thuế
-
Nợ TK 333 – Thuế GTGT đầu ra điều chỉnh giảm
-
Có TK 131 – Ghi nhận tổng giá trị chiết khấu
b) Giảm giá hàng bán:
-
Nợ TK 511 – Giá trị giảm giá chưa thuế
-
Nợ TK 333 – Thuế GTGT điều chỉnh giảm
-
Có TK 131 – Ghi nhận tổng số giảm trừ
c) Hàng bán bị trả lại:
-
Nợ TK 511 – Giá trị hàng trả lại chưa thuế
-
Nợ TK 333 – Thuế GTGT điều chỉnh giảm
-
Có TK 131 – Tổng giá trị hàng trả lại
4.2. Doanh nghiệp áp dụng phương pháp trực tiếp
a) Chiết khấu thương mại:
-
Nợ TK 511 – Phần chiết khấu chưa thuế
-
Có TK 131 – Tổng giá trị chiết khấu
b) Giảm giá hàng bán:
-
Nợ TK 511 – Giá trị giảm giá chưa thuế
-
Có TK 131 – Tổng giá trị giảm giá
c) Hàng bán bị trả lại:
-
Nợ TK 511 – Giá trị hàng bị trả lại chưa thuế
-
Có TK 131 – Tổng giá trị hàng trả lại
Việc nắm vững và hạch toán chính xác các khoản giảm trừ doanh thu là rất quan trọng trong công tác kế toán doanh nghiệp. Nó không chỉ đảm bảo tuân thủ các quy định kế toán hiện hành mà còn giúp phản ánh chính xác tình hình kinh doanh thực tế của doanh nghiệp. Từ đó, doanh nghiệp có thể đưa ra các quyết định kinh doanh đúng đắn và kịp thời.
Thông tin liên hệ:
- Website: https://fast.com.vn/
- Email: info@fast.com.vn
- Fanpage: https://www.facebook.com/PhanMemFAST
- Zalo: https://zalo.me/phanmemfast