fbpx

Cách tính thuế hộ kinh doanh nhỏ lẻ mới nhất 2025

03/07/2025

19/06/2025

41

Từ ngày 01/06/2025, chính sách thuế đối với hộ kinh doanh nhỏ lẻ sẽ có nhiều thay đổi đáng chú ý, đặc biệt là quy định bỏ phương pháp khoán nếu doanh thu trên 1 tỷ đồng/năm. Việc nắm rõ cách tính thuế hộ kinh doanh nhỏ lẻ không chỉ giúp bạn tuân thủ đúng quy định pháp luật, mà còn chủ động trong việc quản lý chi phí và lợi nhuận kinh doanh. Trong bài viết này, FAST sẽ hướng dẫn chi tiết cách xác định doanh thu, tỷ lệ thuế và nghĩa vụ nộp thuế mới nhất, đồng thời giới thiệu giải pháp kế toán thuế Fast Accounting Online hỗ trợ tối ưu cho hộ kinh doanh trong giai đoạn chuyển đổi số.

1. Hộ kinh doanh nhỏ lẻ có doanh thu bao nhiêu mới phải nộp thuế?

Hộ kinh doanh nhỏ lẻ có doanh thu bao nhiêu mới phải nộp thuế

Hộ kinh doanh có doanh thu từ hoạt động kinh doanh sản xuất trong 1 năm trên 100 triệu mới phải nộp thuế TNCN và thuế GTGT

Câu hỏi “hộ kinh doanh nhỏ lẻ có doanh thu bao nhiêu mới phải nộp thuế?” được giải đáp rõ ràng tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC cụ thể như sau:

“Nguyên tắc tính thuế

  1. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN theo quy định pháp luật về thuế GTGT và thuế TNCN. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định….”

Như vậy theo quy định trên thì năm 2025 hộ kinh doanh có doanh thu từ hoạt động kinh doanh sản xuất trong 1 năm trên 100 triệu mới phải nộp thuế TNCN và thuế GTGT.

>> Xem thêm: Hộ kinh doanh cá thể có được phép có con dấu không?

2. Cách tính thuế hộ kinh doanh nhỏ lẻ (áp dụng từ 01/6/2025)

Từ ngày 01/6/2025, chính sách thuế đối với hộ kinh doanh nhỏ lẻ có sự điều chỉnh quan trọng, đặc biệt là việc bỏ thuế khoán nếu doanh thu trên 1 tỷ đồng/năm. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách tính thuế hộ kinh doanh nhỏ lẻ theo quy định mới, giúp bạn dễ dàng xác định nghĩa vụ thuế của mình.

2.1. Bước 1: Xác định phương pháp nộp thuế

Trước khi tính thuế, hộ kinh doanh cần xác định rõ phương pháp nộp thuế áp dụng cho mình. Đây là bước quan trọng để đảm bảo việc kê khai và nộp thuế đúng quy định pháp luật.

Xác định phương pháp nộp thuế hộ kinh doanh nhỏ lẻ

Trước tiên, hộ kinh doanh cần xác định phương pháp nộp thuế

Phương pháp kê khai

  • Đối tượng áp dụng phương pháp kê khai thuế: Phương pháp kê khai được áp dụng cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có quy mô lớn theo quy định của pháp luật. Ngoài ra, các hộ và cá nhân kinh doanh chưa đạt quy mô lớn nhưng có nguyện vọng kê khai thuế theo phương pháp này cũng có thể tự nguyện đăng ký áp dụng.
  • Kỳ kê khai thuế: Theo quy định, hộ và cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai sẽ thực hiện khai thuế theo tháng. Tuy nhiên, trong một số trường hợp đặc biệt như mới bắt đầu kinh doanh hoặc đáp ứng tiêu chí khai thuế theo quý và có đăng ký với cơ quan thuế, người nộp thuế có thể lựa chọn khai theo quý.
  • Xác định doanh thu tính thuế: Nếu doanh thu tính thuế do hộ hoặc cá nhân kinh doanh tự kê khai không phản ánh đúng thực tế kinh doanh, cơ quan thuế có quyền ấn định lại doanh thu tính thuế theo đúng quy định hiện hành. Việc này nhằm đảm bảo tính công bằng và minh bạch trong nghĩa vụ thuế.
  • Chế độ kế toán, hóa đơn và chứng từ: Người nộp thuế theo phương pháp kê khai có trách nhiệm thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn và chứng từ. Tuy nhiên, đối với các ngành nghề hoặc lĩnh vực mà doanh thu đã được xác định rõ ràng thông qua xác nhận từ cơ quan chức năng, hộ và cá nhân kinh doanh có thể được miễn thực hiện chế độ kế toán.
  • Không phải quyết toán thuế: Một điểm thuận lợi cho người nộp thuế theo phương pháp kê khai là không phải thực hiện thủ tục quyết toán thuế cuối năm. Điều này giúp giảm bớt gánh nặng thủ tục hành chính, đặc biệt là với các hộ kinh doanh nhỏ lẻ.

Phương pháp kê khai

Phương pháp kê khai được áp dụng cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có quy mô lớn theo quy định của pháp luật

Phương pháp theo từng lần phát sinh

  • Đối tượng áp dụng phương pháp khai thuế theo từng lần phát sinh: Phương pháp tính thuế theo từng lần phát sinh được áp dụng cho cá nhân kinh doanh không thường xuyên và không có địa điểm kinh doanh cố định. Việc xác định “không thường xuyên” sẽ tùy thuộc vào đặc điểm của từng ngành nghề, lĩnh vực cụ thể và do cá nhân tự đánh giá để lựa chọn hình thức kê khai phù hợp. Địa điểm kinh doanh cố định được hiểu là các địa điểm như cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi, điểm giao dịch hoặc các nơi tương tự.
  • Các trường hợp áp dụng phương pháp kê khai theo từng lần phát sinh: Cá nhân kinh doanh thuộc một trong các nhóm sau sẽ áp dụng phương pháp khai thuế theo từng lần phát sinh:
    • Cá nhân kinh doanh lưu động
    • Cá nhân là chủ thầu xây dựng tư nhân
    • Cá nhân chuyển nhượng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”
    • Cá nhân có thu nhập từ sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số nhưng không chọn nộp thuế theo phương pháp kê khai
  • Yêu cầu về chứng từ và hồ sơ: Cá nhân kinh doanh theo từng lần phát sinh không bắt buộc phải thực hiện chế độ kế toán. Tuy nhiên, vẫn phải lưu trữ đầy đủ các loại hóa đơn, chứng từ, hợp đồng, hồ sơ chứng minh tính hợp pháp của hàng hóa hoặc dịch vụ. Những tài liệu này cần được nộp kèm theo hồ sơ khai thuế mỗi lần phát sinh doanh thu.
  • Thời điểm khai thuế: Với phương pháp này, cá nhân kinh doanh sẽ thực hiện khai thuế ngay khi có phát sinh doanh thu chịu thuế. Nghĩa là, không cần khai theo tháng hoặc quý, mà chỉ cần khai khi có hoạt động kinh doanh thực tế tạo ra thu nhập.

Phương pháp theo từng lần phát sinh

Phương pháp tính thuế theo từng lần phát sinh được áp dụng cho cá nhân kinh doanh không thường xuyên và không có địa điểm kinh doanh cố định

Phương pháp khoán (chỉ còn tạm thời đến hết 2025)

    • Đối tượng áp dụng phương pháp khoán (chỉ còn hiệu lực tạm thời đến hết 2025): Phương pháp khoán được áp dụng cho hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh không thuộc trường hợp nộp thuế theo phương pháp kê khai và không thuộc diện khai thuế theo từng lần phát sinh. Tuy nhiên, theo lộ trình quy định mới thuộc Nghị quyết 68-NQ/TW ngày 04/5/2025 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế tư nhân:
      • Từ ngày 01/6/2025: Bỏ phương pháp khoán đối với hộ, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 1 tỷ đồng/năm trở lên.
      • Từ ngày 01/01/2026: Chấm dứt hoàn toàn phương pháp khoán, áp dụng các phương pháp quản lý thuế hiện đại, minh bạch hơn.
  • Không phải thực hiện chế độ kế toán, nhưng phải lưu trữ chứng từ: 
      • Hộ khoán không cần lập sổ sách kế toán. Tuy nhiên, nếu có nhu cầu sử dụng hóa đơn lẻ thì phải lưu giữ và xuất trình hóa đơn, chứng từ, hợp đồng hoặc hồ sơ chứng minh tính hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ khi đề nghị cấp hóa đơn.
      • Riêng đối với các hộ kinh doanh tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu hoặc khu kinh tế cửa khẩu, bắt buộc phải lưu trữ và xuất trình chứng từ khi có yêu cầu từ cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
  • Quy định về nộp thuế và điều chỉnh khi ngừng kinh doanh: 
    • Hộ khoán sẽ nhận thông báo số thuế khoán phải nộp từ đầu năm và thực hiện nghĩa vụ thuế theo thông báo. Nếu hộ khoán ngừng hoặc tạm ngừng kinh doanh trong năm, cơ quan thuế sẽ điều chỉnh lại mức thuế cho phù hợp.
    • Trường hợp mới bắt đầu kinh doanh trong năm, nếu doanh thu cả năm (quy đổi đủ 12 tháng) vượt 100 triệu đồng, thì hộ khoán phải nộp thuế GTGT năm 2025 và thuế TNCN tương ứng. Nếu doanh thu từ 100 triệu đồng trở xuống, thì được miễn thuế theo quy định.
  • Ví dụ minh họa cụ thể: Ông A bắt đầu kinh doanh từ tháng 4/2022, doanh thu khoán trong 9 tháng là 90 triệu đồng (tương đương 10 triệu/tháng). Nếu quy đổi doanh thu 12 tháng là 120 triệu đồng (>100 triệu đồng), thì ông A thuộc diện phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN tính trên doanh thu thực tế phát sinh là 90 triệu đồng.
  • Khai và nộp thuế theo năm, riêng với hóa đơn lẻ khai theo từng lần phát sinh: Hộ khoán khai thuế theo năm theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 và nộp thuế theo thời hạn ghi trên Thông báo nộp tiền của cơ quan thuế. Trong trường hợp hộ khoán sử dụng hóa đơn do cơ quan thuế cấp theo từng số, thì phải khai thuế và nộp thuế riêng cho doanh thu phát sinh trên hóa đơn đó ngay tại thời điểm phát sinh.

Phương pháp khoán (chỉ còn tạm thời đến hết 2025)

Phương pháp khoán hiện chỉ còn áp dụng tạm thời đến hết 2025

2.2. Bước 2: Tính số thuế cần nộp

Sau khi đã xác định được phương pháp nộp thuế, bước tiếp theo là tính toán số thuế cần nộp. Theo khoản 3 Điều 10 Thông tư 40/2021/TT-BTC, số thuế phải nộp của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được xác định dựa trên doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu. Cụ thể gồm các phần sau:

  • Doanh thu tính thuế: Doanh thu tính thuế là toàn bộ khoản tiền mà hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thu được hoặc sẽ thu được trong kỳ tính thuế từ hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ. Bao gồm:
    • Tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ
    • Các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại
    • Trợ giá, phụ thu, phụ trội, phí thu thêm theo quy định
    • Các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng (chỉ tính vào doanh thu tính thuế TNCN)
    • Các khoản hỗ trợ bằng tiền hoặc hiện vật khác

Lưu ý: Doanh thu này đã bao gồm thuế (nếu thuộc diện chịu thuế) và không phân biệt đã thu tiền hay chưa.

  • Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu: Tỷ lệ thuế là mức phần trăm thuế được áp dụng trên doanh thu để tính ra số thuế GTGT và TNCN phải nộp. Các tỷ lệ này được quy định cụ thể tại Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 40/2021/TT-BTC, tùy theo từng ngành nghề:
    • Nếu kinh doanh một lĩnh vực duy nhất, áp dụng đúng tỷ lệ tương ứng.
    • Nếu hoạt động nhiều lĩnh vực, phải phân tách doanh thu theo từng ngành và tính thuế riêng cho từng phần doanh thu.
    • Trường hợp không xác định được rõ ràng doanh thu theo ngành, hoặc kê khai sai lệch, cơ quan thuế sẽ ấn định doanh thu và tỷ lệ thuế tương ứng.
  • Cách tính số thuế phải nộp: Sau khi có thông tin về doanh thu và tỷ lệ thuế, người kinh doanh sẽ tính số thuế GTGT và TNCN như sau:
Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT × Tỷ lệ thuế GTGT
Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN × Tỷ lệ thuế TNCN

Trong đó:

  • Doanh thu tính thuế được xác định theo hướng dẫn tại Mục 1
  • Tỷ lệ thuế tra cứu tại Phụ lục I – Thông tư 40/2021/TT-BTC, tùy vào ngành nghề kinh doanh cụ thể.

Tính số thuế cần nộp cho hộ kinh doanh nhỏ lẻ

Số thuế phải nộp được xác định dựa trên doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu

3. Thời hạn nộp thuế đối với hộ kinh doanh theo Thông tư 40/2021/TT-BTC

3.1. Hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai

Căn cứ: Khoản 4 Điều 11 Thông tư 40/2021/TT-BTC và Khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019

  • Thời hạn nộp thuế:
    Chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo kỳ khai thuế tương ứng.

  • Trường hợp khai bổ sung:
    Thời hạn nộp thuế là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế phát sinh sai sót.

3.2. Hộ kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh

Căn cứ: Khoản 3 Điều 12 Thông tư 40/2021/TT-BTC và Khoản 3 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019

  • Thời hạn nộp thuế:
    Chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.

4. Tham khảo phần mềm kế toán thuế Fast Accounting Online

Fast Accounting Online (FAO) là một trong những phần mềm kế toán tiên phong tại Việt Nam ứng dụng công nghệ điện toán đám mây. Với khả năng làm việc linh hoạt, đầy đủ nghiệp vụ và chi phí hợp lý, FAO đang là lựa chọn đáng cân nhắc cho doanh nghiệp vừa, nhỏ và hộ kinh doanh cá thể trong thời kỳ chuyển đổi số.

Ưu điểm nổi bật của Fast Accounting Online:

  • Làm việc mọi lúc, mọi nơi – không cần cài đặt

    • Truy cập qua trình duyệt web, không phụ thuộc vào hệ điều hành.

    • Sử dụng dễ dàng trên máy tính, laptop, máy tính bảng và điện thoại.

    • Không cần đầu tư máy chủ hoặc hạ tầng riêng – tiết kiệm chi phí.

  • Vận hành ổn định – bảo mật cao

    • Áp dụng công nghệ điện toán đám mây tiên tiến.

    • Thiết kế dữ liệu phân mảnh thông minh, không bị chậm theo thời gian.

    • Bảo mật bằng giao thức SSL – tương đương các hệ thống ngân hàng.

    • Phân quyền người dùng nhiều lớp, đảm bảo an toàn cho dữ liệu kế toán.

  • Hỗ trợ đầy đủ nghiệp vụ kế toán

    • Tích hợp 10 phân hệ kế toán theo đúng chuẩn mực, thông tư mới nhất.

    • Phù hợp với nhiều loại hình: dịch vụ, thương mại, sản xuất, xây lắp và hộ kinh doanh cá thể.

    • Kết nối với phần mềm HTKK để hỗ trợ kê khai và nộp thuế điện tử.

  • Tích hợp mạnh mẽ – tối ưu quy trình làm việc

    • Kết nối với phần mềm hóa đơn điện tử như Fast e-Invoice và các nhà cung cấp phổ biến.

    • Tự động kiểm tra, lưu trữ và tra cứu hóa đơn đầu vào.

    • Liên kết với ngân hàng điện tử (ví dụ: OCB), chữ ký số, hợp đồng điện tử.

    • Tích hợp hệ thống khác qua API linh hoạt.

  • Phân tích báo cáo đa chiều – hỗ trợ quản trị tài chính

    • Có sẵn hơn 300 mẫu báo cáo quản trị với nhiều chiều phân tích khác nhau.

    • Dễ dàng nhập – xuất dữ liệu với Excel để phục vụ tổng hợp, phân tích, lưu trữ.

  • Chi phí hợp lý – không phát sinh thêm

    • Giá chỉ từ 146.000đ/tháng – linh hoạt theo kỳ 6, 12, 18 hoặc 24 tháng.

    • Miễn phí cập nhật, sửa lỗi, bảo trì – tất cả đều tự động qua internet.

Fast Accounting Online

Fast Accounting Online là lựa chọn đáng cân nhắc cho doanh nghiệp vừa, nhỏ và hộ kinh doanh cá thể trong thời kỳ chuyển đổi số

Việc hiểu đúng và áp dụng chính xác cách tính thuế hộ kinh doanh nhỏ lẻ theo quy định mới từ 01/06/2025 sẽ giúp bạn tránh được các rủi ro pháp lý và tối ưu hoạt động kinh doanh hiệu quả hơn. Để tiết kiệm thời gian, giảm thiểu sai sót và đơn giản hóa thủ tục thuế, hộ kinh doanh nên lựa chọn sử dụng phần mềm kế toán thuế FAST, giải pháp kế toán online linh hoạt, bảo mật cao và chi phí hợp lý, phù hợp với mọi mô hình kinh doanh nhỏ. Hãy chủ động chuẩn bị từ hôm nay để thích nghi tốt với các thay đổi sắp tới!

Thông tin liên hệ: