fbpx

Thu nhập chịu thuế là gì? Cách tính thuế TNCN chính xác

17/07/2025

26/08/2024

226

Thuế đóng vai trò rất quan trọng trong việc đảm bảo nguồn thu ngân sách quốc gia và thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội. Tuy nhiên, không phải mọi khoản thu nhập đều phải chịu thuế. Vậy thu nhập chịu thuế là gì? Những khoản thu nhập nào phải đóng thuế? Bài viết sau đây của FAST sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về khái niệm thu nhập chịu thuế cũng như các quy định liên quan.

1. Thu nhập chịu thuế là gì?

Thu nhập chịu thuế là tổng số tiền mà cá nhân hoặc tổ chức nhận được trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm) và phải nộp thuế theo quy định của pháp luật. Đây là cơ sở để xác định số tiền thuế mà đối tượng nộp thuế phải đóng cho nhà nước.

Thu nhập chịu thuế bao gồm nhiều nguồn khác nhau, từ tiền lương, tiền công đến các khoản thu nhập từ kinh doanh, đầu tư, và các hoạt động khác. Tuy nhiên, không phải tất cả các khoản thu nhập đều chịu thuế. Có những khoản thu nhập được miễn thuế hoặc không thuộc diện chịu thuế theo quy định của pháp luật.

Thu nhập chịu thuế là gì

Để hiểu rõ hơn về thu nhập chịu thuế, chúng ta cần phân biệt giữa thu nhập chịu thuế và thu nhập tính thuế:

  • Thu nhập chịu thuế: Là tổng số tiền thu nhập trước khi trừ đi các khoản được miễn thuế, giảm thuế và các khoản khấu trừ hợp pháp khác.
  • Thu nhập tính thuế: Là số tiền thu nhập sau khi đã trừ đi các khoản được miễn thuế, giảm thuế và các khoản khấu trừ hợp pháp. Đây chính là cơ sở để tính số thuế phải nộp.

Việc xác định chính xác thu nhập chịu thuế có ý nghĩa quan trọng trong việc tính toán nghĩa vụ thuế của cá nhân và doanh nghiệp. Nó đảm bảo tính công bằng trong việc đóng góp cho ngân sách nhà nước, đồng thời giúp các đối tượng nộp thuế tránh được những rủi ro về pháp lý và tài chính.

>>> Xem thêm: Hướng dẫn hoàn thuế thu nhập cá nhân chi tiết từ A – Z

2. Các khoản thu nhập chịu thuế theo quy định

Để hiểu rõ hơn về các khoản thu nhập chịu thuế, chúng ta sẽ phân tích cụ thể theo hai nhóm đối tượng chính: cá nhân và doanh nghiệp.

Các khoản thu nhập chịu thuế theo quy định

2.1 Những khoản thu nhập phải đóng thuế thu nhập cá nhân

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là loại thuế đánh vào thu nhập của cá nhân. Theo quy định hiện hành, các khoản thu nhập sau đây phải chịu thuế TNCN:

Thu nhập từ tiền lương, tiền công:

  • Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công.
    • Cho người có công, người tham gia kháng chiến, bảo vệ tổ quốc
    • Phụ cấp quốc phòng, an ninh
    • Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với các ngành nghề quy định
    • Tợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghệp, khi sinh con,…
    • Trợ cấp của các đối tượng bảo trợ xã hội
  • Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản được miễn thuế theo quy định.
  • Tiền thù lao, tiền nhận được từ tham gia hiệp hội kinh doanh, hội đồng quản trị, ban kiểm soát, hội đồng thành viên.
  • Tiền nhận được từ tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học, phát minh, sáng chế.

Thu nhập từ hoạt động kinh doanh:

  • Thu nhập từ sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
  • Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề.
  • Thu nhập từ sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối không được miễn thuế.

Thu nhập từ đầu tư vốn:

  • Tiền lãi cho vay.
  • Lợi tức cổ phần.
  • Lợi nhuận từ tham gia góp vốn hợp tác kinh doanh.
  • Giá trị góp vốn tăng lên khi doanh nghiệp giải thể, chia, tách, sáp nhập, chuyển đổi mô hình hoạt động.
  • Các khoản thu nhập từ trái phiếu, tín phiếu hoặc các giấy tờ có giá khác do nhà nước phát hành.
  • Thu nhập từ cổ tức được trả bằng cổ phiếu, thu nhập từ lợi tức ghi tăng vốn.
  • Thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác.

Thu nhập từ chuyển nhượng vốn:

  • Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản:

  • Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, thuê mặt nước.
  •  Sử dụng bất động sản để góp vốn thành lập doanh nghiệp hoặc tăng vốn sản xuất kinh doanh.
  • Các khoản thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản khác dưới mọi hình thức.

Thu nhập từ trúng thưởng:

  • Trúng thưởng xổ số.
  • Trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại.
  • Trúng thưởng trong các hình thức cá cược được pháp luật cho phép.
  • Trúng thưởng trong các casino.
  • Trúng thưởng từ các trò chơi, cuộc thi có thưởng và một số hình thức khác.

Thu nhập từ bản quyền:

  • Thu nhập từ chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ.
  • Thu nhập từ chuyển giao công nghệ.
  • Nhượng quyền thương mại, nhượng lại quyền thương mại.

Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.

  • Thu nhập từ nhượng quyền thương mại thuộc thu nhập chịu thuế là các khoản thu nhập từ nhượng quyền thương mại và nhượng lại quyền thương mại.

Thu nhập từ thừa kế:

  • Thu nhập từ nhận thừa kế là bất động sản.
  • Thu nhập từ nhận thừa kế là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh.
  • Nhận thừa kế các tài sản phải đăng ký: ô tô, xe máy…

Thu nhập từ nhận quà tặng:

  • Thu nhập từ nhận quà tặng là bất động sản.
  • Thu nhập từ nhận quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh.

Việc nắm rõ các khoản thu nhập chịu thuế TNCN giúp cá nhân có thể chủ động trong việc kê khai và nộp thuế, tránh những rủi ro về pháp lý cũng như tài chính.

2.2. Những khoản thu nhập phải đóng thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập của các tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh. Theo quy định hiện hành, các khoản thu nhập sau đây phải chịu thuế TNDN:

a) Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ:

  • Doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ và thu nhập khác.
  • Các khoản thu nhập được hưởng từ hoạt động sản xuất, kinh doanh.

b) Thu nhập từ hoạt động tài chính:

  • Thu nhập từ lãi tiền vay, lãi tiền gửi.
  • Thu nhập từ lãi trái phiếu, tín phiếu.
  • Cổ tức, lợi nhuận được chia từ việc góp vốn, mua cổ phần, liên doanh, liên kết.
  • Thu nhập từ hoạt động bán ngoại tệ.
  • Chênh lệch tỷ giá.

c) Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn:

  • Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.

d) Thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản.

e) Thu nhập từ quyền sử dụng tài sản, quyền sở hữu tài sản:

  • Thu nhập từ quyền sử dụng bằng sáng chế, nhãn hiệu thương mại, bí quyết kỹ thuật, bản quyền tác giả và các tài sản vô hình khác.
  • Thu nhập từ quyền sử dụng tài sản cố định, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải và tài sản cố định khác.

f) Thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản:

g) Thu nhập từ nhận nợ khó đòi đã xóa nay đòi được.

h) Các khoản nợ không xác định được chủ nợ.

i) Các khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót, phát hiện ra.

j) Các khoản thu nhập khác theo quy định của pháp luật.

Việc xác định chính xác các khoản thu nhập chịu thuế TNDN có ý nghĩa quan trọng đối với doanh nghiệp. Nó không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ đúng quy định pháp luật, mà còn là cơ sở để xây dựng chiến lược tài chính và kế hoạch kinh doanh hiệu quả.

3. So sánh thu nhập chịu thuếthu nhập tính thuế

3.1. Khái niệm

Tiêu chí Thu nhập chịu thuế Thu nhập tính thuế
Định nghĩa Là tổng các khoản thu nhập mà pháp luật quy định là phải nộp thuế TNCN Là phần thu nhập sau khi đã trừ đi các khoản miễn thuế và các khoản giảm trừ (gia cảnh, bảo hiểm, quỹ hưu trí…)
Mục đích Dùng làm cơ sở để xác định thu nhập tính thuế Là căn cứ để áp dụng biểu thuế lũy tiến và tính ra số thuế phải nộp

3.2. Công thức tính

  • Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản được miễn thuế

  • Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ (giảm trừ gia cảnh, bảo hiểm bắt buộc, quỹ hưu trí…)

4. Cách xác định thu nhập tính thuế từ thu nhập chịu thuế

Việc xác định chính xác thu nhập tính thuế từ thu nhập chịu thuế là bước quan trọng trong quá trình tính toán nghĩa vụ thuế. Quy trình này có sự khác biệt giữa thuế thu nhập cá nhân và thuế thu nhập doanh nghiệp.

Cách xác định thu nhập tính thuế từ thu nhập chịu thuế

4.1. Đối với thuế thu nhập cá nhân:

Bước 1: Xác định tổng thu nhập chịu thuế Tổng hợp tất cả các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế.

Bước 2: Xác định các khoản giảm trừ

  • Giảm trừ gia cảnh: Mức giảm trừ cho bản thân người nộp thuế và người phụ thuộc.
  • Các khoản đóng bảo hiểm bắt buộc: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.
  • Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.

Bước 3: Tính thu nhập tính thuế Thu nhập tính thuế = Tổng thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ

Bước 4: Áp dụng biểu thuế lũy tiến từng phần để tính số thuế phải nộp.

Ví dụ: Ông A có tổng thu nhập chịu thuế trong năm là 500 triệu đồng. Ông có 2 người phụ thuộc. Các khoản giảm trừ khác (bảo hiểm, từ thiện) là 30 triệu đồng.

  • Giảm trừ gia cảnh: 11 triệu/tháng x 12 tháng + (4.4 triệu x 2 người x 12 tháng) = 237.6 triệu đồng
  • Tổng các khoản giảm trừ: 237.6 + 30 = 267.6 triệu đồng
  • Thu nhập tính thuế: 500 – 267.6 = 232.4 triệu đồng

Sau đó, áp dụng biểu thuế lũy tiến từng phần để tính số thuế TNCN phải nộp.

4.2. Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp:

Bước 1: Xác định tổng doanh thu Tổng hợp toàn bộ doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và thu nhập khác.

Bước 2: Xác định các khoản chi phí được trừ

  • Chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
  • Chi phí tiền lương, tiền công và các khoản trích nộp bảo hiểm bắt buộc cho người lao động.
  • Chi phí khấu hao tài sản cố định.
  • Chi phí quản lý doanh nghiệp.
  • Chi phí bán hàng.
  • Chi phí tài chính.
  • Các khoản chi phí khác theo quy định.

Bước 3: Xác định thu nhập chịu thuế Thu nhập chịu thuế = Tổng doanh thu – Tổng chi phí được trừ + Các khoản điều chỉnh tăng – Các khoản điều chỉnh giảm

Bước 4: Xác định thu nhập tính thuế Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Thu nhập được miễn thuế – Các khoản lỗ được chuyển

Bước 5: Tính thuế TNDN phải nộp Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN

Ví dụ: Công ty FAST có tổng doanh thu trong năm là 100 tỷ đồng. Tổng chi phí được trừ là 80 tỷ đồng. Công ty có khoản thu nhập được miễn thuế 1 tỷ đồng và khoản lỗ được chuyển từ năm trước là 2 tỷ đồng.

  • Thu nhập chịu thuế: 100 – 80 = 20 tỷ đồng
  • Thu nhập tính thuế: 20 – 1 – 2 = 17 tỷ đồng
  • Thuế TNDN phải nộp (giả sử thuế suất 20%): 17 x 20% = 3.4 tỷ đồng

Việc xác định chính xác thu nhập tính thuế có ý nghĩa quan trọng trong việc tính toán nghĩa vụ thuế. Nó không chỉ giúp cá nhân và doanh nghiệp tuân thủ đúng quy định pháp luật mà còn là cơ sở để xây dựng chiến lược tài chính hiệu quả.

 

Tuy nhiên, việc xác định thu nhập chịu thuế không phải lúc nào cũng đơn giản, đặc biệt trong bối cảnh chính sách thuế thường xuyên thay đổi. Vì vậy, việc cập nhật kiến thức thường xuyên, lưu trữ đầy đủ chứng từ và tham khảo ý kiến chuyên gia khi cần thiết là rất quan trọng.

Với sự hỗ trợ của các công cụ quản lý tài chính hiện đại như phần mềm kế toán FAST, việc theo dõi và xác định thu nhập chịu thuế trở nên dễ dàng và chính xác hơn. Phần mềm không chỉ giúp tự động hóa quá trình tính toán mà còn cập nhật thường xuyên các quy định mới về thuế, giúp doanh nghiệp luôn đảm bảo tuân thủ pháp luật.

Cuối cùng, việc nộp thuế đúng và đủ không chỉ là nghĩa vụ mà còn thể hiện trách nhiệm của mỗi cá nhân và doanh nghiệp đối với sự phát triển chung của đất nước. FAST hy vọng rằng với những thông tin được cung cấp trong bài viết này, bạn đọc sẽ có cái nhìn tổng quan và đầy đủ hơn về thu nhập chịu thuế, từ đó có thể chủ động và tự tin hơn trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế của mình.

Thông tin liên hệ: 

Xem thêm

[TẢI MIỄN PHÍ] 08+ mẫu biên bản nghiệm thu mới nhất 2025

Lương khoán là gì? Cách tính lương khoán (Có ví dụ)