fbpx

Phân hệ quản lý sản xuất – Fast Manufacturing

12/06/2025

21/02/2023

1493

Fast Manufacturing giúp hệ thống hóa và liên kết chu trình sản xuất từ khâu thiết kế quy trình công nghệ sản phẩm, dự báo tiêu thụ, lập kế hoạch sản xuất, hoạch định nguyên liệu, quản lý chuỗi cung ứng cho đến thống kê các giao dịch phân xưởng và phân tích toàn bộ quá trình sản xuất. Giải pháp quản lý sản xuất có các phân hệ chức năng sau:

Xem thêm: Quản lý sản xuất là gì? Công việc và phương pháp quản lý sản xuất

1. Hoạch định kế hoạch sản xuất

Chức năng Hoạch định kế hoạch sản xuất giúp doanh nghiệp lập kế hoạch sản xuất chính xác dựa trên nhu cầu thực tế và dự báo. Hệ thống hỗ trợ xác định số lượng sản phẩm cần sản xuất trong từng giai đoạn, tối ưu hóa năng lực sản xuất và giảm thiểu tình trạng thiếu hụt hoặc dư thừa nguyên vật liệu. Tích hợp linh hoạt với các quy trình vận hành khác, MPS giúp doanh nghiệp đảm bảo tiến độ và nâng cao hiệu suất sản xuất.

Khai báo định mức vật tư/cấu trúc sản phẩm

  • Cho phép khai báo nhiều cấp kết cấu của sản phẩm.
  • Không giới hạn số lượng vật tư cấu thành sản phẩm.
  • Theo dõi thay đổi theo ngày hiệu lực, cho phép xử lý trên nhiều phiên bản kết cấu sản phẩm.
  • Cho phép sao chép khai báo kết cấu sản phẩm đối với các sản phẩm có cấu trúc tương tự.
  • Khai báo tỷ lệ hao hụt bán thành phẩm.
  • Tính tổng thời gian thực hiện sản xuất.

Hoạch định sản xuất

  • Thông tin nhu cầu: dự báo tiêu thụ, đơn hàng bán
  • Khả năng đáp ứng: tồn kho thực tế, các lệnh sản xuất đang thực hiện và kế hoạch đã xác nhận.
  • Theo dõi tồn kho an toàn.
  • Tính toán trên hiệu lực của nhu cầu.
  • Cho biết tồn kho “mong đợi” trong tương lai.
  • Theo dõi khả năng đáp ứng đơn hàng.

Phù hợp các chính sách sản xuất khác nhau

  • Chính sách cung ứng rời rạc
  • Sản xuất theo cỡ lô.

Hệ thống cảnh báo kịp thời

  • Hủy lệnh sản xuất
  • Thay đổi số lượng sản xuất
  • Đổi ngày sản xuất
  • Đổi ngày và số lượng sản xuất
  • Tạo lệnh sản xuất mới
  • Ngày hoàn thành sản xuất quá chậm
  • Phát lệnh sản xuất quá chậm.

Khai báo lịch làm việc

  • Hỗ trợ âm lịch: dễ dàng khai báo lịch nghỉ trong dịp tết, giỗ tổ Hùng Vương (10/3)…
  • Dễ thực hiện tạo ngày nghỉ.
  • Chép ngày nghỉ năm trước.
  • Tạo ngày nghỉ tự động cho cả năm..

Tính năng đặc biệt khác

  • Kiểm soát được sự phụ thuộc của nhu cầu vào lịch làm việc.
  • Cho phép chọn chế độ hoạch định:
    • Tái sinh.
    • Thay đổi ròng.
  • Xác nhận để cố định kết quả tính toán nhu cầu (đơn hàng kế hoạch).
  • Chuyển kế hoạch sang lệnh sản xuất.

Báo cáo

  • Báo cáo hoạch định sản xuất theo kỳ.
  • Báo cáo hoạch định sản xuất chi tiết.
  • Cảnh báo kế hoạch sản xuất.

Quy trình quản lý sản xuất

>> Xem thêm: Hệ thống MES là gì? Ứng dụng hệ thống MES hiệu quả trong sản xuất

2. Hoạch định nhu cầu nguyên liệu

Chức năng Hoạch định nhu cầu nguyên liệu (MRP) giúp doanh nghiệp kiểm soát luân chuyển vật tư, tối ưu chi phí mua hàng, giảm tồn kho dư thừa và chủ động xử lý tình huống thiếu hụt nguyên liệu trong tương lai. Hệ thống giúp trả lời hai câu hỏi quan trọng: Cần mua bao nhiêu nguyên liệu thực sự? và Khi nào cần đặt hàng?, từ đó nâng cao hiệu quả chuỗi cung ứng và đảm bảo sản xuất diễn ra liên tục. 

Tính chính xác nhu cầu ròng từ quan hệ cung cầu

  • Thông tin nhu cầu: dự báo tiêu thụ, đơn hàng bán, lệnh sản xuất.
  • Khả năng đáp ứng: tồn kho thực tế, đơn hàng mua chờ nhận, các đơn hàng kế hoạch được xác nhận.
  • Theo dõi tồn kho an toàn.
  • Tính toán trên hiệu lực của nhu cầu.
  • Cho biết tồn kho “mong đợi” trong tương lai.

Lệnh sản xuất

  • Cho phép lập lệnh từ kế hoạch sản xuất.
  • Phù hợp các chính sách mua hàng khác nhau.
  • Chính sách đặt hàng rời rạc.
  • Cố định số lượng đặt hàng theo cỡ lô.
  • Cố định thời điểm đặt hàng.

Hệ thống cảnh báo kịp thời

  • Hủy đặt hàng.
  • Thay đổi số lượng.
  • Đổi ngày đặt hàng.
  • Đổi ngày và số lượng đặt hàng.
  • Nên đặt hàng mới.
  • Nhận hàng quá chậm.
  • Đặt hàng quá chậm.

Khai báo lịch làm việc

  • Hỗ trợ âm lịch: dễ dàng khai báo lịch nghỉ trong dịp Tết, nghỉ lễ.
  • Dễ thực hiện tạo ngày nghỉ.
  • Chép ngày nghỉ năm trước.
  • Tạo ngày nghỉ tự động cho cả năm.

Tính năng đặc biệt khác

  • Kiểm soát được sự phụ thuộc của nhu cầu vào lịch làm việc ròng.
  • Cho phép chọn chế độ hoạch định:
    • Tái sinh.
    • Thay đổi ròng.
  • Xác nhận để cố định kết quả tính toán nhu cầu (đơn hàng kế hoạch).
  • Chuyển kế hoạch sang lệnh sản xuất.
  • Kết xuất đề nghị cung ứng vật tư theo thông tin hoạch định.

Báo cáo

  • Báo cáo hoạch định nhu cầu nguyên liệu theo kỳ.
  • Báo cáo hoạch định nhu cầu nguyên liệu chi tiết.
  • Cảnh báo nhu cầu nguyên liệu.

Truy vấn, xác nhận đặt hàng

3. Hoạch định công suất nhà máy

Chức năng Hoạch định công suất giúp doanh nghiệp kiểm soát và phân bổ hiệu quả các nguồn lực trong sản xuất, đảm bảo hoạt động diễn ra liên tục. Nhờ đó, doanh nghiệp có thể dự báo trước tình trạng quá tải và đưa ra phương án điều chỉnh kịp thời, tránh gián đoạn sản xuất và tối ưu hiệu suất vận hành.

Khai báo lộ trình sản xuất 

  • Khai báo chi tiết quy trình sản xuất cho từng sản phẩm: các công đoạn thực hiện, hình thức thực hiện (tự làm hoặc thuê ngoài gia công),…
  • Khai báo các trung tâm công việc chi tiết theo từng công đoạn sản xuất.
  • Khai báo năng suất sản xuất tại từng trung tâm công việc: số giờ sản xuất trên 1 đơn vị sản phẩm hoặc số sản phẩm sản xuất được trong 1 giờ hoạt động.
  • Khai báo thời gian chuẩn bị, cài đặt, vệ sinh máy móc, thời gian chờ chuyển sang công đoạn sau,… dùng để tính tổng nhu cầu công suất (theo giờ).

Hoạch định năng lực sản xuất tổng quát

  • Khai báo các nguồn lực chủ yếu và năng lực sản xuất đáp ứng tại từng nguồn lực.
  • Hoạch định năng lực sản xuất tại từng nguồn lực theo các phương pháp: hệ số, định mức, hồ sơ.
  • Cảnh báo các nguồn lực quá tải, không đáp ứng được yêu cầu sản xuất.

Hoạch định công suất chi tiết theo quy trình sản xuất

  • Khai báo các trung tâm công việc chi tiết theo từng quy trình sản xuất sản phẩm.
  • Khai báo năng lực sản xuất đáp ứng tại từng trung tâm công việc, từng công đoạn sản xuất.
  • Tính tổng nhu cầu công suất và so sánh với công suất đáp ứng tại từng trung tâm công việc.
  • Cảnh báo các trung tâm công việc quá tải, không đáp ứng được yêu cầu sản xuất và đề xuất giải pháp.

Báo cáo

  • Truy vấn nhu cầu công suất theo từng nguồn lực, trung tâm công việc.
  • Báo cáo nhu cầu công suất theo kỳ, chi tiết theo từng đơn hàng kế hoạch, lệnh sản xuất.
  • Phân tích nhu cầu công suất và đáp ứng công suất chi tiết theo ngày.
  • Báo cáo tổng hợp và chi tiết nhu cầu công suất vượt mức.

4. Quản lý phân xưởng sản xuất

Phân hệ Quản lý phân xưởng sản xuất hỗ trợ doanh nghiệp kiểm soát được chi tiết tình trạng các lệnh sản xuất, đánh giá chính xác chi phí dở dang trong dây chuyền; thống kê các hoạt động phân xưởng để có căn cứ hoàn thiện các tiêu chuẩn định mức kỹ thuật sau này.

Khai báo lộ trình sản xuất 

  • Khai báo chi tiết quy trình sản xuất cho từng sản phẩm: các công đoạn thực hiện, bán thành phẩm hoặc nhóm bán thành phẩm hoàn thành tại từng công đoạn, thông tin máy móc/cụm máy móc tại từng công đoạn,…
  • Khai báo trình tự thực hiện cho các công đoạn: công đoạn đầu, công đoạn sau, thực hiện song song hoặc tuần tự.
  • Khai báo tùy chọn tự động chuyển bán thành phẩm công đoạn trước sang làm đầu vào cho công đoạn sau.
  • Khai báo tự động nhập bán thành phẩm, thành phẩm tại công đoạn sau dựa vào mã bán thành phẩm công đoạn trước chuyển sang.
  • Khai báo tùy chọn kiểm tra chất lượng sản phẩm tại từng công đoạn.
  • Khai báo tùy chọn tự động nhập kho thành phẩm công đoạn cuối và chuyển dữ liệu sang cho bộ phận kế toán.
  • Khai báo tùy chọn xuất kho nguyên vật liệu sử dụng tại từng công đoạn và chuyển dữ liệu sang cho bộ phận kế toán.

Quản lý lệnh sản xuất

  • Cho phép lập lệnh sản xuất theo nhiều cách:
    • Lập lệnh sản xuất trực tiếp.
    • Lập lệnh sản xuất từ đơn hàng bán.
    • Từ kế hoạch sản xuất.
  • Tính tổng thời gian thực hiện sản xuất.
  • Quản lý lệnh sản xuất theo nhiều trạng thái: Kế hoạch, Sản xuất, Hoàn thành, Đóng.

Phát lệnh phân xưởng

  • Quản lý phát lệnh theo các lô sản phẩm nhỏ hơn lệnh sản xuất.
  • Cho phép thực hiện gia công ngoài theo các lệnh phân xưởng.

Giao dịch phân xưởng

  • Nhập thời gian chuẩn bị máy móc, thiết bị.
  • Nhập thời gian xử lý các bán thành phẩm.
  • Nhập thời gian kiểm tra và số lượng làm lại.
  • Chuyển sang công đoạn sau.
  • Thời gian nghỉ trong các ca, thời gian hỏng máy.
  • Các thông tin khác như vệ sinh, kiểm tra lý hóa sản phẩm.
  • Hỗ trợ thống kê bằng mã vạch trong các công đoạn.

Báo cáo

  • Biểu đồ tiến độ sản xuất (kế hoạch và thực hiện).
  • Báo cáo sản xuất hằng ngày theo phân xưởng, lệnh sản xuất/yêu cầu sản xuất, công đoạn.
  • Báo cáo bán thành phẩm, thành phẩm.
  • Báo cáo tình trạng lệnh sản xuất.
  • Báo cáo sử dụng nguyên vật liệu, nguồn lực theo yêu cầu sản xuất.
  • Báo cáo chi phí sản xuất tiêu chuẩn và thực tế.
  • Báo cáo thống kê máy móc, nhân công, nhóm nhân công.
  • Tổng hợp nhập xuất tồn vật tư, bán thành phẩm, thành phẩm theo phân xưởng, yêu cầu sản xuất, công đoạn, trạng thái tồn kho (chờ kiểm định, được phép sử dụng, tạm khóa sử dụng).

>>> Xem thêm: Top 10+ phần mềm quản lý sản xuất MES tốt nhất