fbpx

Ký quỹ là gì? Các loại ký quỹ và quy trình thực hiện

07/04/2025

07/04/2025

19

Ký quỹ là một biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ phổ biến trong lĩnh vực tài chính và kinh doanh. Tròng bài viết này, FAST sẽ giúp bạn hiểu rõ khái niệm ký quỹ là gì, các loại hình ký quỹ phổ biến, quy trình thực hiện, cũng như quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan.

1. Ký quỹ là gì?

Theo khoản 1 Điều 330 Bộ luật Dân sự năm 2015, ký quỹ là việc bên có nghĩa vụ gửi một khoản tiền, kim khí quý, đá quý hoặc giấy tờ có giá vào tài khoản phong tỏa tại một tổ chức tín dụng để bảo đảm việc thực hiện nghĩa vụ.

Ký quỹ là gì

Có thể hiểu, ký quỹ là một biện pháp bảo đảm nghĩa vụ, giúp bảo vệ quyền lợi của bên có quyền và giảm thiểu rủi ro trong các giao dịch. Khi thực hiện ký quỹ, bên có nghĩa vụ sẽ gửi một khoản tiền hoặc tài sản có giá trị vào tài khoản phong tỏa tại ngân hàng hoặc tổ chức tài chính. Nếu bên có nghĩa vụ không thực hiện đúng cam kết, số tiền này sẽ được sử dụng để thanh toán hoặc bồi thường thiệt hại cho bên có quyền.

2. Tài khoản ký quỹ là gì?

Tài khoản ký quỹ là một loại tài khoản đặc biệt được mở tại ngân hàng hoặc tổ chức tài chính, nhằm chứng minh năng lực tài chính và đảm bảo thực hiện các nghĩa vụ tài chính của cá nhân, doanh nghiệp trong các giao dịch có rủi ro. Đây là công cụ quan trọng giúp giảm thiểu rủi ro, tăng tính minh bạch trong các hoạt động kinh doanh, thương mại và đầu tư.

Khi mở tài khoản ký quỹ, người dùng sẽ phải nộp một khoản tiền hoặc tài sản có giá trị vào tài khoản này. Số tiền ký quỹ chỉ được sử dụng hoặc hoàn trả theo các điều kiện đã thỏa thuận giữa các bên hoặc theo quy định của pháp luật.

3. Tiền gửi ký quỹ là gì?

Tiền gửi ký quỹ là một khoản tiền mà tổ chức hoặc doanh nghiệp gửi vào tài khoản ký quỹ tại ngân hàng nhằm đảm bảo thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với ngân hàng hoặc các bên liên quan. Khoản tiền này có thể là tiền gửi không kỳ hạn hoặc có kỳ hạn, tùy thuộc vào mục đích và yêu cầu của từng giao dịch.

Tiền gửi ký quỹ là gì

Ngoài tiền mặt, doanh nghiệp cũng có thể ký quỹ bằng kim loại quý, đá quý hoặc giấy tờ có giá. Trong suốt thời gian ký quỹ, ngân hàng sẽ quản lý và giám sát tài sản này, chỉ hoàn trả hoặc giải tỏa khi các điều kiện thỏa thuận được đáp ứng.

4. Thanh toán tiền ký quỹ như thế nào?

Nếu bên có nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện không đúng cam kết, ngân hàng – nơi giữ tiền ký quỹ – sẽ sử dụng số tiền này để thanh toán nghĩa vụ và bồi thường thiệt hại cho bên có quyền. Tuy nhiên, trước khi thực hiện thanh toán, ngân hàng sẽ trừ đi các chi phí dịch vụ liên quan.

Theo quy định tại Điều 39 Nghị định 21/2021/NĐ-CP và khoản 2 Điều 330 Bộ luật Dân sự 2015, tiền ký quỹ được dùng để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ tài chính. Khi có vi phạm, số tiền ký quỹ sẽ được giải ngân để bù đắp tổn thất cho bên có quyền, giúp giảm thiểu rủi ro trong giao dịch.

Thanh toán tiền ký quỹ

5. Các loại hình ký quỹ phổ biến hiện nay

  • Ký quỹ bảo lãnh: Áp dụng trong lĩnh vực xây dựng giữa nhà đầu tư và chủ thầu, với ngân hàng đóng vai trò trung gian bảo lãnh thực hiện hợp đồng. ​
  • Ký quỹ mở L/C (Thư tín dụng): Doanh nghiệp ký quỹ tại ngân hàng để mở thư tín dụng, đảm bảo thanh toán cho nhà cung cấp trong giao dịch quốc tế.​
  • Ký quỹ kinh doanh đa ngành nghề: Doanh nghiệp gửi một khoản tiền vào tài khoản ký quỹ để chứng minh khả năng tài chính và đảm bảo hoạt động kinh doanh bền vững. ​
  • Ký quỹ để được phép hoạt động một số ngành nghề: Áp dụng cho các ngành như kinh doanh lữ hành, xuất khẩu lao động, giới thiệu việc làm, yêu cầu doanh nghiệp mở tài khoản ký quỹ tại ngân hàng để đảm bảo quyền lợi và tài sản trong quá trình hoạt động.

6. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong ký quỹ

Hoạt động ký quỹ liên quan đến ba bên chính: bên ký quỹ, bên có quyền và tổ chức tín dụng (bên nhận ký quỹ). Mỗi bên sẽ có các quyền và nghĩa vụ riêng được quy định theo Nghị định 21/2020/NĐ-CP.

6.1. Quyền, nghĩa vụ của tổ chức tín dụng nơi ký quỹ

  • Thu phí dịch vụ theo thỏa thuận.
  • Yêu cầu bên có quyền tuân thủ các điều kiện ký quỹ để được thanh toán nghĩa vụ.
  • Thực hiện thanh toán nghĩa vụ cho bên có quyền trong phạm vi số tiền ký quỹ.
  • Hoàn trả số dư ký quỹ còn lại cho bên ký quỹ sau khi thanh toán nghĩa vụ và khi chấm dứt ký quỹ.
  • Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo thỏa thuận hoặc theo quy định của Bộ luật Dân sự và các luật liên quan.

6.2. Quyền, nghĩa vụ của bên ký quỹ

  • Thỏa thuận với tổ chức tín dụng về điều kiện thanh toán theo cam kết với bên có quyền.
  • Yêu cầu tổ chức tín dụng hoàn trả tiền ký quỹ khi đủ điều kiện, đồng thời được hưởng lãi suất nếu có thỏa thuận.
  • Rút bớt, bổ sung tiền ký quỹ hoặc sử dụng tiền ký quỹ cho các giao dịch dân sự khác khi có sự đồng ý của bên có quyền.
  • Đảm bảo nộp đầy đủ số tiền ký quỹ theo thỏa thuận.
  • Tuân thủ các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật và các điều khoản đã cam kết.

6.3. Quyền, nghĩa vụ của bên có quyền trong ký quỹ

  • Yêu cầu tổ chức tín dụng thanh toán đầy đủ và đúng hạn trong phạm vi số tiền ký quỹ.
  • Thực hiện đúng thủ tục theo yêu cầu của tổ chức tín dụng để đảm bảo quyền lợi của mình.
  • Chấp hành các quyền và nghĩa vụ khác theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.

Quyền, nghĩa vụ của bên có quyền trong ký quỹ

7. Quy trình thực hiện ký quỹ

Khoản 3 Điều 330 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về thủ tục gửi và thanh toán thực hiện theo quy định của pháp luật. Việc nộp tài sản có giá trị vào tổ chức tín dụng để thực hiện ký quỹ phải tuân thủ các quy định về tín dụng.

Về bản chất, đây là hình thức gửi tiền tại ngân hàng nhằm đảm bảo thực hiện một nghĩa vụ nhất định theo thỏa thuận giữa các bên. Do đó, tùy thuộc vào từng ngân hàng, bên ký quỹ và bên có quyền lợi liên quan sẽ thực hiện ký quỹ theo hướng dẫn cụ thể của ngân hàng đó. Các yếu tố như mẫu hợp đồng, loại tài sản ký quỹ, lãi suất và mức ký quỹ sẽ được xác định dựa trên thỏa thuận giữa các bên liên quan.

Quy trình thực hiện ký quỹ

8. Trường hợp nào phải thực hiện ký quỹ?

Theo khoản 5 Điều 26 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, ký quỹ là yêu cầu bắt buộc trong một số trường hợp sau:

  • Sau khi được cấp quyết định đầu tư: Áp dụng khi nhà đầu tư nhận Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư kèm theo chấp thuận nhà đầu tư, Quyết định chấp thuận nhà đầu tư độc lập hoặc Quyết định phê duyệt kết quả trúng đấu giá.
  • Trước khi thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư: Được áp dụng khi phương án đã được phê duyệt, nhưng nhà đầu tư chưa thực hiện tạm ứng kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
  • Trước thời điểm giao đất, cho thuê đất hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng đất: Áp dụng nếu nhà đầu tư đã tạm ứng chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư hoặc được lựa chọn thông qua đấu giá quyền sử dụng đất và được cho thuê đất với hình thức trả tiền thuê hàng năm.

Thông tin liên hệ: