fbpx

Hướng dẫn đăng ký mã số thuế cá nhân trực tiếp và online chi tiết

12/11/2024

22/04/2024

259

Trong thời đại số hóa ngày nay, việc đăng ký mã số thuế cá nhân không còn là một thủ tục phức tạp như trước đây. Với sự phát triển của công nghệ, người dân có thể thực hiện thủ tục này một cách đơn giản và tiện lợi thông qua các nền tảng trực tuyến. Trong bài viết này, FAST sẽ hướng dẫn chi tiết cho bạn về cách đăng ký mã số thuế cá nhân trực tiếp và online, giúp bạn hiểu rõ quy trình và các bước thực hiện một cách dễ dàng nhất. Hãy cùng tìm hiểu để có thể thực hiện thủ tục này một cách nhanh chóng và chính xác.

Mục lục

1. Mã số thuế cá nhân là gì?

1.1 Khái niệm mã số thuế là gì?

Mã số thuế cá nhân là mã số do Cơ quan quản lý thuế cấp cho mỗi cá nhân đăng ký thuế khi họ thực hiện nghĩa vụ nộp thuế vào Ngân sách nhà nước. Mỗi cá nhân chỉ được cấp duy nhất một mã số thuế sử dụng trong suốt cuộc đời và được sử dụng để kê khai thu nhập, nộp thuế, tra cứu thông tin và quản lý thuế thu nhập cá nhân.

Căn cứ theo Khoản 5 Điều 3 và Điểm a Khoản 2 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 – Luật số 38/2019/QH14. Mã số thuế cá nhân là một dãy số gồm 10 chữ số, ví dụ một cá nhân có thu nhập thuế có mã số thuế cá nhân là 8469212338, trong đó:

  • 84: Hai chữ số đầu là số phân khoảng của mã số thuế.
  • 6921233: Bảy chữ số tiếp theo là số xác định được quy định theo cấu trúc tăng dần từ 0000001 đến 9999999.
  • 8: Chữ số cuối cùng là chữ số kiểm tra.

Mã số thuế cá nhân cũng là mã số thuế thu nhập cá nhân của người nộp thuế. Cá nhân có thu nhập chịu thuế phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN) choi cơ quan Thuế. Người nộp thuế có thể tự đăng ký mã số thuế cá nhân trên website của Tổng cục Thuế hoặc đăng ký thông qua công ty nơi chi trả thu nhập cho người lao động.

>> Xem thêm: Hướng dẫn cách tra cứu thuế TNCN chi tiết, dễ thực hiện

1.2. Mã số thuế cá nhân dùng để làm gì?

Mã số thuế cá nhân được sử dụng cho một số mục đích và có các vai trò như sau:

  • Đóng thuế: Mã số thuế là cơ sở để tính toán và nộp thuế cá nhân. Khi bạn có thu nhập từ lương, kinh doanh, hoặc bất kỳ nguồn thu nào khác, bạn cần sử dụng mã số thuế để khai thuế.
    • Mã số thuế giúp cơ quan thuế quản lý, kiểm tra và thống kê việc kê khai, khấu trừ và nộp thuế của mỗi cá nhân, giúp cá nhân theo dõi, kiểm tra và quyết toán thuế của mình.
    • Mã số thuế giúp cá nhân được tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân và người phụ thuộc, được khấu trừ thuế 10% thay vì 20% đối với các khoản thu nhập vãng lai, được giảm thuế nếu bị thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ hoặc bị bệnh hiểm nghèo.
  • Giao dịch tài chính: Mã số thuế thường được yêu cầu khi bạn thực hiện các giao dịch tài chính, chẳng hạn như mở tài khoản ngân hàng, mua bán bất động sản, hay đầu tư chứng khoán.
  • Xác minh danh tính: Mã số thuế là một phần của việc xác minh danh tính của bạn trong các giao dịch với các cơ quan chính phủ, tổ chức tài chính và doanh nghiệp.
  • Nhận quyền lợi xã hội: Mã số thuế cần thiết để nhận các quyền lợi xã hội như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, và các chương trình hỗ trợ khác.
  • Khai báo tài sản: Mã số thuế được sử dụng để khai báo tài sản cá nhân trong lập báo cáo tài chính.

Có thể nói rằng, mã số thuế là một phần quan trọng của hệ thống thuế và hỗ trợ trong việc quản lý tài chính cá nhân của bạn.

>> Xem thêm: Chứng từ khấu trừ thuế TNCN là gì? Ý nghĩa của chứng từ khấu trừ thuế TNCN

2. Hướng dẫn đăng ký mã số thuế cá và tra cứu MST cá nhân online

2.1. Cá nhân ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký mã số thuế cá nhân

Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ nộp cho doanh nghiệp trả thu nhập

  • Giấy ủy quyền đăng ký mã số thuế cá nhân.
  • Bản sao giấy tờ tùy thân của cá nhân.
  • Bản sao CCCD/CMND còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam.
  • Bản sao hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam nhưng sinh sống tại nước ngoài.
  • Các giấy tờ khác có liên quan.

Lưu ý: Trường hợp cá nhân nộp thuế TNCN tại nhiều đơn vị trả thu nhập trong cùng một kỳ nộp thuế thì cá nhân chỉ ủy quyền đăng ký mã số thuế cá nhân tại một đơn vị trả thu nhập để được cấp mã số thuế. Cá nhân thông báo mã số thuế của mình với các đơn vị trả thu nhập khác để kê khai và nộp thuế.

Bước 2: Doanh nghiệp xử lý hồ sơ và gửi cho cơ quan thuế

Đơn vị trả thu nhập được ủy quyền đăng ký mã số thuế có trách nhiệm:

  • Tổng hợp thông tin đăng ký thuế của người lao động điền vào tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TCT (Căn cứ theo giấy ủy quyền và các giấy tờ cá nhân).
  • Nộp tờ khai đăng ký thuế Mẫu số 05-ĐK-TCT trực tiếp tại cơ quan thuế nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.

Bước 3: Nhận kết quả

Sau khi nhận hồ sơ đăng ký mã số thuế đầy đủ theo quy định từ đơn vị/doanh nghiệp cơ sẽ thực hiện cấp mã số thuế cho người lao động và trả về cho đơn vị/doanh nghiệp. Người lao động sẽ nhận kết quả mã số thuế từ đơn vị/doanh nghiệp nộp hồ sơ.

2.2. Cá nhân đăng ký mã số thuế qua hình thức online

Dưới đây là các bước đăng ký mã số thuế cá nhân online:

Bước 1: Truy cập cổng thông tin của Tổng cục Thuế

Truy cập cổng thông tin Tổng cục Thuế.

Bước 2 : Đăng nhập hệ thống

Chọn “Cá nhân” sau đó đăng nhập thông tin.

Cá nhân đăng ký mã số thuế qua hình thức online -Bước 2

Bước 3: Chọn mục “Đăng ký thuế lần đầu” trên menu

Cá nhân đăng ký mã số thuế qua hình thức online - Bước 3

Bước 4: Chọn mục “Kê khai và nộp hồ sơ”

Cá nhân đăng ký mã số thuế qua hình thức online - Bước 4

Bước 5: Lựa chọn đối tượng tương ứng để xác định hồ sơ và thông tin cần điền

Cá nhân đăng ký mã số thuế qua hình thức online - Bước 5

Bước 6: Điền đầy đủ các thông tin theo yêu cầu biểu mẫu đăng ký mã số thuế cá nhân và chọn “Tiếp tục”

Cá nhân đăng ký mã số thuế qua hình thức online - Bước 6

Bước 7: Điền đầy đủ thông tin vào tờ khai đăng ký thuế như: thông tin cá nhân, thu nhập, khấu trừ, miễn giảm và nghĩa vụ nộp thuế của mình.

Cá nhân đăng ký mã số thuế qua hình thức online - Bước 7

Bước 8: Hoàn thành kê khai

Sau khi điền đầy đủ thông tin vào tờ khai, bạn thực hiện ký điện tử bằng chữ ký số hoặc xác nhận OTP được gửi về điện thoại, email mà bạn đã đăng ký với cơ quan Thuế.

Chọn mục “Hoàn thành kê khai” sau khi điền xong thông tin.

Cá nhân đăng ký mã số thuế qua hình thức online - Bước 8

Bước 9: Nhận kết quả

Bạn sẽ được cấp mã số thuế cá nhân trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi hoàn thành hồ sơ. Kết quả sẽ được thông báo thông qua email hoặc bạn có thể tự tra cứu trên cổng giao dịch như sau:

  • Chọn “Tra cứu hồ sơ” tại mục “Đăng ký thuế lần đầu”.
  • Điền “Mã giao dịch và mã bảo mật” rồi bấm chọn “Tra cứu” và chờ kết quả.

Cá nhân đăng ký mã số thuế qua hình thức online - Bước 9

2.3. Cá nhân tự đăng ký trực tiếp tại cơ quan thuế

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký Mã số thuế

Trường hợp 1: Cá nhân làm việc tại tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam chi trả nhưng tổ chức này chưa thực hiện khấu trừ thuế. Hồ sơ đăng ký gồm các giấy tờ sau:

  • Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu số 05-ĐK-TCT.
  • Bản sao CCCD/CMND còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam;
  • Bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài.
  • Các giấy tờ khác có liên quan.

Trường hợp 2: Cá nhân làm việc cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập tại nước ngoài. Hồ sơ đăng ký gồm các giấy tờ sau:

  • Các giấy tờ như trường hợp 1.
  • Bản sao quyết định bổ nhiệm của cá nhân, tổ chức sử dụng lao động trong trường hợp cá nhân là người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam được cử về Việt Nam làm việc nhưng nhận thu nhập từ nước ngoài.

Trường hợp 3: Cá nhân phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước (đóng thuế đất, chuyển nhượng bất động sản,…).

  • Hồ sơ đăng ký gồm các giấy tờ sau như trường hợp 1.

Trường hợp 4: Cá nhân thuộc trường hợp khác đăng ký thuế tại nơi cư trú

  • Hồ sơ đăng ký thuế gồm những giấy tờ được quy định tại trường hợp 1.

Bước 2: Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ

Công chức thuế tiếp nhận hồ sơ:

  • Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan thuế: Đóng dấu tiếp nhận vào hồ sơ đăng ký thuế, ghi rõ:
    • Ngày nhận hồ sơ.
    • Số lượng tài liệu theo bảng kê danh mục hồ sơ.
  • Trường hợp hồ sơ đăng ký thuế được gửi qua đường bưu chính: Đóng dấu tiếp nhận, ghi rõ:
    • Ngày nhận hồ sơ vào hồ sơ.
    • Ghi số văn thư của cơ quan thuế.

Bước 3: Cơ quan thuế trả kết quả

Sau khi nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định công chức thuế viết phiếu hẹn ngày trả kết quả đối với hồ sơ thuộc diện cơ quan thuế phải trả kết quả cho người nộp thuế, thời hạn xử lý hồ sơ đối với từng loại hồ sơ đã tiếp nhận.

Bước 4: Tra cứu hồ sơ đăng ký thuế (nếu cần)

Trường hợp hồ sơ nộp chưa đầy đủ cần phải giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu cơ quan thuế sẽ thông báo cho người nộp thuế theo mẫu 01/TB-BSTT-NNT tại Phụ lục II Nghị định 126/2020/NĐ-CP trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

2.4. Có những cách tra cứu mã số thuế cá nhân nào?

Tra cứu mã số thuế cá nhân là một hoạt động để tìm kiếm và xem thông tin về mã số thuế của một cá nhân hoặc để kiểm tra mã số thuế và thông tin cá nhân của người nộp thuế. Việc tra cứu sẽ giúp bạn biết được mã số thuế của mình hoặc kiểm tra xem bạn đã được cấp mã số thuế hay chưa.

Tra cứu mã số thuế cá nhân cũng giúp bạn theo dõi, kiểm tra việc quyết toán thuế của mình một cách chính xác và nhanh chóng. Nếu bạn không có nhu cầu tra cứu mã số thuế, bạn không nhất thiết phải làm điều đó. Tuy nhiên, bạn vẫn nên lưu giữ mã số thuế của mình để sử dụng khi cần thiết.

Bạn có thể thực hiện tra cứu mã số thuế cá nhân của mình trên các website sau:

  • gdt.gov.vn: Trang web Thuế Việt Nam (Tổng Cục Thuế – Bộ Tài Chính) cho phép bạn tra cứu thông tin người nộp thuế cá nhân đầy đủ, chính xác và an toàn nhất.
  • masothue.com: Trang web này cung cấp dịch vụ tra cứu mã số thuế cá nhân trực tiếp website. Bạn cũng có thể xem tin tức về thuế, kế toán và doanh nghiệp tại đây.
  • tracuumst.com: Công cụ hỗ trợ người nộp thuế tìm kiếm, tra cứu và kiểm tra MST (cá nhân, công ty) nhanh chóng, thuận tiện.
  • tncnonline.com.vn: Trang Thuật ngữ chuyên ngành là website chuyên cung cấp những định nghĩa, khái niệm chuyên sâu trong lĩnh vực tài chính – kế toán và thông tin về mã số thuế cá nhân, doanh nghiệp tại Việt Nam.

>> Xem thêm: Báo cáo thuế là gì? Hướng dẫn cách làm báo cáo thuế chi tiết theo Quy định

3. Cách thay đổi thông tin MST cá nhân online và trực tiếp

Để cập nhật lại thông tin mã số thuế cá nhân, người nộp thuế có thể hộp hồ sơ đăng ký thay đổi thông tin đăng ký thuế qua đơn vị chi trả thu nhập, nộp trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc nộp hồ sơ online bằng tài khoản thuế giao dịch điện tử.

3.1. Nộp hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế qua đơn vị chi trả thu nhập

Cá nhân chuẩn bị các loại giấy tờ theo quy định (như hướng dẫn ở trên) rồi nộp cho kế toán hoặc bộ phận liên quan tại công ty chi trả thu nhập;

Kế toán công ty tiến hành lập tờ khai thay đổi thông tin của cá nhân hoặc người phụ thuộc để nộp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp công ty theo các cách bên dưới.

3.1.1. Kê khai thay đổi thông tin đăng ký thuế online tại trang Thuế điện tử

Đối với trường hợp thay đổi thông tin cá nhân người nộp thuế

Bước 1: Đăng nhập vào trang thuế https://thuedientu.gdt.gov.vn bằng tài khoản của công ty

Kê khai thay đổi thông tin đăng ký thuế online tại trang Thuế điện tử (người nộp thuế)- Bước 1

Bước 2: Chọn “Đăng ký thuế” → Sau đó chọn “Đăng ký mới/thay đổi thông tin của cá nhân qua CQCT” → Chọn mẫu 05-ĐK-TH-TCT

Kê khai thay đổi thông tin đăng ký thuế online tại trang Thuế điện tử (người nộp thuế)- Bước 2

Bước 3: Chọn “Thay đổi thông tin đăng ký thuế” → Điền thông tin của cá nhân cần thay đổi vào biểu mẫu đăng ký mã số thuế cá nhân rồi nhấn chọn “Kiểm tra thông tin”

Kê khai thay đổi thông tin đăng ký thuế online tại trang Thuế điện tử (người nộp thuế)- Bước 3

Bước 4: Trong mục “Đăng ký thuế” chọn “Tra cứu hồ sơ lưu tạm” → Chọn thời gian tra cứu rồi chọn “Nộp hồ sơ”

Kê khai thay đổi thông tin đăng ký thuế online tại trang Thuế điện tử (người nộp thuế)- Bước 4

Bước 5: Nhấn chọn “Hoàn thành kê khai” để nộp tờ khai

Kê khai thay đổi thông tin đăng ký thuế online tại trang Thuế điện tử (người nộp thuế)- Bước 5

Đối với trường hợp thay đổi thông tin người phụ thuộc

Bước 1: Đăng nhập vào trang thuế https://thuedientu.gdt.gov.vn bằng tài khoản của công ty

Kê khai thay đổi thông tin đăng ký thuế online tại trang Thuế điện tử (người phụ thuộc)- Bước 1

Bước 2: Chọn “Đăng ký thuế” → Sau đó chọn “Đăng ký mới/thay đổi thông tin của cá nhân qua CQCT” → Chọn mẫu 20-ĐK-TH-TCT_TT105

Kê khai thay đổi thông tin đăng ký thuế online tại trang Thuế điện tử (người phụ thuộc)- Bước 2

Bước 3: Nhấn chọn ô “Thay đổi thông tin đăng ký thuế” → Điền thông tin cần thay đổi rồi nhấn chọn “Hoàn thành kê khai”

Kê khai thay đổi thông tin đăng ký thuế online tại trang Thuế điện tử (người phụ thuộc)- Bước 3

3.1.2. Tạo tờ khai thay đổi thông tin đăng ký thuế trên phần mềm hỗ trợ kê khai (HTKK)

Bên cạnh phương pháp kê khai trực tuyến trên trang Thuế điện tử ở trên, kế toán viên có thể tạo tờ khai thay đổi thông tin mã số thuế cá nhân trên phần mềm hỗ trợ kê khai và nộp thông qua tài khoản thuế điện tử của công ty.

Bước 1: Đăng nhập vào phần mềm hỗ trợ kê khai, trong mục “Thuế thu nhập cá nhân”, nhấn chọn 1 trong 2 tờ khai sau:

“Tờ khai 20-ĐK-TH-TCT” (nếu thay đổi thông tin người phụ thuộc);

“Tờ khai 05-ĐK-TH-TCT” (nếu thay đổi thông tin cá nhân người nộp thuế).

Tạo tờ khai thay đổi thông tin đăng ký thuế trên phần mềm hỗ trợ kê khai - Bước 1

Bước 2: Chọn “Thay đổi thông tin đăng ký thuế” → Điền thông tin cần thay đổi

Bước 3: Bấm ghi và kết xuất XML để lưu

Bước 4: Đăng nhập vào trang thuế https://thuedientu.gdt.gov.vn bằng tài khoản của công ty

Tạo tờ khai thay đổi thông tin đăng ký thuế trên phần mềm hỗ trợ kê khai - Bước 4

Bước 5: Chọn “Đăng ký thuế” → Chọn “Nộp tờ khai 20TH từ HTKK” hoặc “Nộp tờ khai 05TH từ HTKK” để nộp tờ khai vừa tạo đối với từng trường hợp tương ứng

Tạo tờ khai thay đổi thông tin đăng ký thuế trên phần mềm hỗ trợ kê khai - Bước 5

Bước 6: Trong mục “Đăng ký thuế”, chọn “Tra cứu hồ sơ” để kiểm tra kết quả của tờ khai thay đổi thông tin đã nộp cho cơ quan thuế

Tạo tờ khai thay đổi thông tin đăng ký thuế trên phần mềm hỗ trợ kê khai - Bước 6

3.2. Nộp hồ sơ cập nhật thông tin mã số thuế cá nhân trực tiếp tại cơ quan thuế

Thành phần hồ sơ: Tờ khai thay đổi thông tin đăng ký thuế theo mẫu số 08-MST cùng các giấy tờ liên quan theo quy định (tham khảo tại mục hồ sơ cập nhật thông tin đăng ký thuế);

Nơi nộp hồ sơ: Bộ phận Một cửa tại Chi cục Thuế khu vực, nơi cá nhân đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.

Ví dụ:

Người nộp thuế làm CCCD gắn chíp thay thế cho CMND cần kê khai các thông tin trên mẫu số 08-MST rồi nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, cụ thể điền như sau:

  • Chọn mục cá nhân và cập nhật thông tin tên người nộp thuế, mã số thuế và địa chỉ;
  • Điền các thông tin thay đổi số giấy tờ, ngày cấp, nơi cấp của CMND/CCCD mới được cấp và trường hợp có thay đổi địa chỉ thường trú trên CCCD cần cập nhật;
  • Nộp tờ khai và bản sao CCCD mới tại cơ quan thuế khu vực, nơi cá nhân đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.

Nộp hồ sơ cập nhật thông tin mã số thuế cá nhân trực tiếp tại cơ quan thuế

3.3. Nộp hồ sơ thay đổi thông tin mã số thuế cá nhân online 

Cá nhân có thể kê khai thay đổi thông tin đăng ký thuế online bằng tài khoản giao dịch thuế điện tử hoặc thông qua trang dịch vụ công quốc gia.

Bước 1: Đăng nhập tài khoản giao dịch thuế điện tử của cá nhân bằng 2 cách bên dưới

Cách 1. Đăng nhập bằng tài khoản giao dịch thuế điện tử cá nhân

  • Truy cập trang Thuế điện tử cá nhân chọn đăng nhập;

Nộp hồ sơ thay đổi thông tin mã số thuế cá nhân online - Bước 1

  • Chọn “Đăng nhập bằng tài khoản Thuế điện tử” và điền thông tin tài khoản được cấp.

Nộp hồ sơ thay đổi thông tin mã số thuế cá nhân online 

Cách 2. Đăng nhập qua Cổng dịch vụ công quốc gia.

  • Truy cập trang dịch vụ công tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-trang-chu.html; tại mục tìm kiếm nâng cao nhập từ khóa “Thay đổi thông tin đăng ký thuế” → Chọn mục đầu tiên;

Nộp hồ sơ thay đổi thông tin mã số thuế cá nhân online

  • Chọn nộp trực tuyến và đăng nhập tài khoản dịch vụ công của cá nhân, hệ số sẽ chuyển hướng sang Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế như cách đăng nhập ở trên.

Nộp hồ sơ thay đổi thông tin mã số thuế cá nhân online

Sau khi đã đăng nhập vào tài khoản giao dịch thuế điện tử của cá nhân thì tiến hành nộp tờ khai thay đổi thông tin người nộp thuế.

Bước 2: Trong mục “Đăng ký thuế” chọn “Thay đổi thông tin” → Chọn cơ quan thuế nộp tờ khai là “Cơ quan thuế theo địa chỉ thường trú”

Trường hợp chọn “Cơ quan thuế theo địa chỉ tạm trú” cần chọn đúng cơ quan thuế.

Nộp hồ sơ thay đổi thông tin mã số thuế cá nhân online - Bước 2

Bước 3: Chọn vào chỉ tiêu cần thay đổi thông tin và cập nhật thông tin đăng ký mới → Chọn “Lấy thông tin công dân” để truy vấn thông tin từ cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư → Đối chiếu thông tin và nhấn chọn “Hoàn thành kê khai”

Nộp hồ sơ thay đổi thông tin mã số thuế cá nhân online - Bước 3

Bước 4: Kiểm tra lại thông tin tờ khai → Chọn “Nộp hồ sơ đăng ký thuế”

Nộp hồ sơ thay đổi thông tin mã số thuế cá nhân online - Bước 4

Bước 5: Đính kèm các giấy tờ liên quan → Chọn “Tiếp tục” để nộp tờ khai

Nộp hồ sơ thay đổi thông tin mã số thuế cá nhân online - Bước 5

>> Xem thêm: Quản lý thuế TNCN

4. Một số câu hỏi khi đăng ký mã số cá nhân cần lưu ý

Câu 1: Khi nào phải đăng ký mã số thuế cá nhân?

Các trường hợp cá nhân cần phải có mã số thuế bao gồm:

  • Người có thu nhập thuộc trường hợp đóng thuế TNCN:
    • Thuế TNCN là khoản tiền mà người có thu nhập phải trích nộp một phần tiền lương từ các nguồn thu nhập vào ngân sách Nhà nước. Theo quy định mới của Luật Thuế thu nhập cá nhân cụ thể tại nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 ban hành ngày 2/6/2020: 
    • Người có mức thu nhập trên 11 triệu/tháng (132 triệu đồng/năm) thuộc đối tượng phải đóng thuế TNCN.
  • Người nộp thuế có người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh:
    • Tại điều 9 theo thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc: nếu người nộp thuế đã đăng ký thuế trước đó và được cấp mã số thuế thì người nộp thuế sẽ được giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc.
    • Đối với cá nhân là người phụ thuộc và người nộp thuế đã có kê khai giảm trừ gia cảnh nếu chưa có mã số thuế cá nhân thì cơ quan thuế tự động cấp mã số thuế cho người đó căn cứ trên thông tin người phụ thuộc trên Tờ khai đăng ký giảm trừ gia cảnh của người nộp thuế.
    • Đối với cá nhân là người nộp thuế đã có kê khai giảm trừ gia cảnh và là người phụ thuộc, nếu ai chưa có mã số thuế thì cơ quan thuế sẽ cấp mã số thuế cho người phụ thuộc căn cứ trên thông tin của người đó tại tờ khai đăng ký giảm trừ gia cảnh của người nộp thuế.
    • Hiện nay, theo quy định mới nhất nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 năm 2020: Mỗi người phụ thuộc sẽ được giảm trừ 4,4 triệu đồng/tháng.
  • Người đại diện đứng đầu một tổ chức kinh doanh:
    • Đối với cá nhân người đứng đầu một nhóm tổ chức kinh doanh bắt buộc phải thực hiện đăng ký mã số thuế cá nhân. 
    • Mã số thuế cá nhân của người đại diện một tổ chức kinh doanh được sử dụng để kê khai và nộp thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt,… của chung cả nhóm kinh doanh và khai báo thuế thu nhập cá nhân của riêng mình.

>> Xem thêm: Thuế lũy tiến là gì? Biểu thuế TNCN lũy tiến mới nhất

Câu 2: Đăng ký mã số thuế cá nhân để làm gì?

Mục đích của việc đăng ký mã số thuế cá nhân là để kê khai các khoản thu nhập với cơ quan thuế và được nhận các lợi ích sau:

  • Được tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc.
  • Được hoàn thuế thu nhập cá nhân nếu nộp thừa.
  • Được khấu trừ thuế thu nhập cá nhân 100% so với người chưa có mã số thuế cá nhân.
  • Được giảm thuế trong trường hợp bị thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ hoặc bị bệnh hiểm nghèo.
  • Được hướng dẫn miễn phí về thuế từ cơ quan thuế.

>> Xem thêm: 9 loại thu nhập không được giảm trừ gia cảnh khi tính thuế TNCN

Câu 3: Không đăng ký mã số thuế cá nhân có sao không?

Việc không đăng ký mã số thuế cá nhân trong vòng 10 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế thì bạn sẽ bị xử phạt hành chính. Cụ thể điều 10, nghị định 125/2020/NĐ-CP có quy định về mức xử phạt như sau:

  • Phạt cảnh cáo: Quá hạn đăng ký MST từ 01-10 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
  • Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng: Quá hạn đăng ký MST từ 01 ngày đến 30 ngày trừ các trường hợp được quy định tại khoản 1, điều 10, nghị định 125/2020/NĐ-CP
  • Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng: Quá hạn đăng ký MST từ 31 đến 90 ngày.
  • Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng: Quá hạn đăng ký MST từ 91 ngày trở lên.

Câu 4: Đăng ký mã số thuế cá nhân bao lâu có?

Căn cứ khoản 1 Điều 34 Luật Quản lý thuế 2019 thì thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thuế là 03 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định

Câu 5: Người lao động có thay đổi từ chứng minh thư sang căn cước công dân thì có cần phải cập nhật thay đổi không và thủ tục?

Khi có thay đổi về thông tin cá nhân, người lao động phải thông báo và ủy quyền cho đơn vị sử dụng lao động để thay đổi thông tin lên cơ quan quản lý thuế.

Hồ sơ thay đổi bao gồm:

  • Nộp mẫu 08-MST-Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế;
  • Bản sao CCCD (không cần sao y công chứng).
  • Hạn nộp hồ sơ: Trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận được ủy quyền của người lao động về việc thay đổi thông tin cá nhân.

Câu 6: Đăng ký mã số thuế cá nhân cho người lao động, có bắt buộc phải nộp từ file XML không?

Có 2 cách để đơn vị đăng ký mã số thuế cho người lao động:

  • Cách 1: Đăng ký trực tiếp trên trang Tổng cục Thuế;
  • Cách 2: Đăng ký trên HTKK – Phần mềm hỗ trợ kê khai thuế (kết xuất file XML).

Nên đăng ký MST cá nhân cho NLĐ theo cách 1 nếu đơn vị ít lao động, trường hợp nhiều lao động có thể đăng ký bằng cách 2.

Câu 7: Không cập nhật căn cước công dân vào mã số thuế thì có bị phạt không?

Theo quy định Khoản 6 Điều 11 Nghị định 125/2020-NĐ-CP xử phạt hành chính về thuế, hóa đơn đối với cá nhân không kinh doanh đã được cấp mã số thuế TNCN nhưng chậm thay đổi thông tin về CMND khi được cấp thẻ CCCD sẽ không bị xử phạt vi phạm hành chính.

Câu 8: Cá nhân có thể tra cứu mã số thuế cá nhân đã được cập nhật thông tin mới ở đâu?

Có nhiều cách để tra cứu mã số thuế cá nhân online. Để đảm bảo chính xác thông tin, bạn có thể tra cứu tại trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

Câu 9: Trường hợp đổi nơi làm việc làm thay đổi cơ quan thuế quản lý có cần nộp tờ khai thay đổi thông tin đăng ký thuế không?

Tùy vào tình trạng của mỗi cá nhân mà xác định có cần nộp tờ khai thay đổi thông tin đăng ký thuế khi đổi nơi làm việc hay không:

  • Đối với cá nhân không có người phụ thuộc: Không cần đăng ký thay đổi thông tin đăng ký thuế;
  • Đối với cá nhân có người phụ thuộc: Để được tính giảm trừ cho người phụ thuộc cần thực hiện đăng ký thay đổi thông tin mã số thuế và nộp hồ sơ chứng minh người phụ thuộc tại công ty mới.

Thuế TNCN

Vừa rồi FAST đã giới thiệu với bạn về hướng dẫn đăng ký mã số thuế cá nhân trực tiếp online và offline. Hi vọng bạn hiểu rõ quy trình và thực hiện thủ tục này một cách nhanh chóng.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *