Giấy chứng nhận thu nhập là một loại tài liệu quan trọng và được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau. Dưới đây, FAST sẽ giới thiệu các mẫu xác nhận thu nhập mới nhất hiện nay.
1. Giấy xác nhận lương là gì?
Giấy xác nhận lương, hay còn được gọi là giấy xác nhận thu nhập, là một loại chứng từ được sử dụng để chứng minh tài chính và xác định mức thu nhập thực tế của cá nhân trong doanh nghiệp, cơ quan hoặc tổ chức.
Người lao động sẽ tự lập giấy xác nhận mức lương và yêu cầu cơ quan hoặc doanh nghiệp xác nhận mức lương thực tế mà họ nhận hàng tháng. Mục đích của việc này là để chứng minh tài chính của cá nhân đó.
Khi nộp đơn xin xác nhận mức lương, cơ quan hoặc doanh nghiệp có thẩm quyền sẽ xem xét, kiểm tra và cấp giấy xác nhận lương cho người yêu cầu.
>>> Xem thêm: 7 cách tính lương cho người lao động dễ dàng và tối ưu nhất
2. Đặc điểm của giấy xác nhận lương
Xuất phát từ tên gọi của loại văn bản này, có thể nhận thấy hai đặc điểm chính của giấy xác nhận lương như sau:
- Về nội dung: Giấy xác nhận lương chứa các thông tin liên quan đến tiền lương của cá nhân lao động, bao gồm mức lương, thưởng, phụ cấp và thông tin về các khoản bảo hiểm hoặc các khoản khấu trừ khác (nếu có). Đặc biệt, văn bản này có thể xác nhận mức lương hàng tháng hoặc trong một khoảng thời gian cụ thể, tùy thuộc vào mục đích sử dụng của người yêu cầu.
- Về tính bảo mật: Trái ngược với việc xác nhận công tác, việc xác nhận lương thường tập trung vào việc bảo mật thông tin về chính sách lương thưởng của đơn vị, đặc biệt là đối với những người làm kinh doanh. Do đó, việc cung cấp giấy xác nhận lương cần được thực hiện một cách cẩn thận và hợp pháp. Nói rõ hơn, để có đầy đủ tính xác thực và pháp lý, giấy xác nhận lương phải có:
- Chữ ký và con dấu: Giấy xác nhận lương cần có chữ ký của người có thẩm quyền (thường là trưởng phòng nhân sự hoặc giám đốc công ty) và con dấu của công ty để đảm bảo tính xác thực và pháp lý của văn bản.
- Ngày tháng: Phải ghi rõ ngày tháng năm cấp giấy xác nhận để xác định thời điểm thông tin được xác nhận.
>> Xem thêm: 9 mẫu bảng lương nhân viên đầy đủ và mới nhất
3. Mục đích của mẫu xác nhận lương để làm gì?
3.1 Đối với doanh nghiệp
Mẫu giấy xác nhận lương này được sử dụng cho việc quyết toán thuế và cũng đóng vai trò quan trọng trong việc làm cho dữ liệu lương của doanh nghiệp trở nên minh bạch. Ngoài ra, chứng từ này còn là thỏa thuận giúp doanh nghiệp tránh việc xảy ra tranh chấp hoặc mâu thuẫn với người lao động trong tương lai.
3.2 Đối với người lao động
Dưới đây là những mục đích phổ biến mà người lao động cần xin giấy xác nhận lương từ tổ chức:
- Đối với người đi vay ngân hàng: Khi muốn vay vốn từ ngân hàng để mua nhà, mua xe hoặc đầu tư vào bất kỳ mục đích nào, người lao động cần chứng minh tài chính của mình. Giấy xác nhận lương chính là bằng chứng quan trọng giúp ngân hàng đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng.
- Đối với người làm thủ tục định cư nước ngoài: Trong quá trình xin Visa hoặc thẻ xanh, một số quốc gia yêu cầu chứng minh rõ ràng thu nhập của người lao động như một điều kiện tiên quyết.
- Phục vụ cho hồ sơ xin Visa du lịch hoặc du học: Giấy xác nhận lương chứng minh khả năng tài chính của bạn để du lịch, học tập và làm việc tại nước ngoài.
- Đối với người ly hôn muốn giành quyền nuôi con: Giấy xác nhận lương giúp chứng minh khả năng tài chính của bạn để nuôi dưỡng con cái sau ly hôn.
- Tự quyết toán thuế thu nhập cá nhân: Giấy xác nhận lương là căn cứ để người lao động tự quyết toán thuế thu nhập cá nhân dựa trên thu nhập thực tế của mình.
- Làm hồ sơ mua nhà ở xã hội: Để làm hồ sơ mua nhà ở xã hội, người lao động cần chứng minh thu nhập của mình, đặc biệt là theo quy định của Luật nhà ở.
>> Xem thêm: Tính lương theo sản phẩm là gì? 5 cách tính lương theo sản phẩm
4. Ai có thẩm quyền ký xác nhận trên mẫu xác nhận lương?
Giấy xác nhận lương được sử dụng để xác nhận mức lương thực nhận hàng tháng của người lao động tại doanh nghiệp. Khi cần xác nhận, người lao động phải hoàn thiện mẫu đơn và gửi cho người sử dụng lao động tại cơ quan, đơn vị mà họ đang làm việc để yêu cầu xác nhận lương.
- Đối với doanh nghiệp:
-
-
- Giám đốc doanh nghiệp: Là người đại diện pháp luật của doanh nghiệp, có quyền ký tên và đóng dấu trên các văn bản của doanh nghiệp, bao gồm cả mẫu xác nhận lương.
- Quản lý trực tiếp của nhân viên: Trong một số trường hợp, quản lý trực tiếp của nhân viên có thể được ủy quyền để ký xác nhận lương.
- Bộ phận nhân sự, tài chính – kế toán: Trong một số tổ chức lớn, thường bộ phận đảm nhiệm về quản lý nhân sự hoặc tài chính – kế toán của doanh nghiệp sẽ được ủy quyền xác nhận các thông tin liên quan đến tài chính, bao gồm cả mức lương của người lao động.
-
- Đối với cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội:
-
- Thủ trưởng cơ quan, tổ chức: Là người đứng đầu cơ quan, tổ chức, có quyền ký tên và đóng dấu trên các văn bản của cơ quan, tổ chức, bao gồm cả mẫu xác nhận lương.
- Phó thủ trưởng cơ quan, tổ chức: Một số cơ quan, tổ chức có thể ủy quyền cho Phó thủ trưởng ký xác nhận trên mẫu xác nhận lương khi Thủ trưởng vắng mặt hoặc bận công tác.
- Cán bộ phụ trách công tác tài chính: Cán bộ phụ trách công tác tài chính của cơ quan, tổ chức có quyền ký xác nhận các thông tin liên quan đến tài chính, bao gồm cả mức lương của người lao động.
Quy định về ai có thẩm quyền ký xác nhận có thể thay đổi tùy theo chính sách và quy trình của từng tổ chức cụ thể. Tuy nhiên, trong hầu hết các trường hợp, người ký xác nhận phải là người có thẩm quyền hoặc được ủy quyền chính thức từ tổ chức.
>> Xem thêm: https://fast.com.vn/he-thong-luong-3p/
5. Những thông tin quan trọng cần có trong bảng xác nhận lương
Dưới đây là cấu trúc một mẫu giấy xác nhận lương chuẩn:
- Tiêu đề: Xác Nhận Lương.
- Họ và tên người muốn xác nhận: [Họ và tên].
- Địa chỉ tạm trú: [Địa chỉ].
- Thông tin trên Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân: [Số CMND hoặc CCCD].
- Tên công ty, doanh nghiệp hiện tại đang công tác: [Tên công ty].
- Địa chỉ văn phòng của công ty đang công tác: [Địa chỉ văn phòng].
- Số điện thoại công ty đang công tác: [Số điện thoại].
- Vị trí hiện tại trong công ty đang công tác: [Vị trí công việc].
- Chức vụ: [Chức vụ].
- Loại hợp đồng lao động: [Loại hợp đồng].
- Thời gian bắt đầu làm việc và thời hạn cho việc kết thúc hợp đồng: [Thời gian bắt đầu – Thời gian kết thúc].
- Mức thu nhập trong 1, 3 hoặc 6 tháng gần nhất theo mong muốn xác nhận: [Thông tin về thu nhập].
- Xác nhận từ đơn vị chuyển lương: [Chức vụ của người xác nhận].
- Chữ ký và ghi rõ họ tên của chính người làm đơn: [Chữ ký và tên].
6. Tham khảo một số mẫu xác nhận lương đầy đủ, chi tiết
Mẫu số 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY XÁC NHẬN LƯƠNG
Kính gửi: Ban Giám đốc Công ty………………………..………………………..………………………..………………………..
Họ và tên:…………………………………………………………………………………………………..………………………..
Ngày tháng năm sinh: …………………………………………………………………………………..………………………..
Số CCCD: ………………… Cấp ngày: ……………… Nơi cấp:……………………………………..………………………..
Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………..………………………..………………………..
Số điện thoại: ……………………………………………………………………………………………..………………………..
Hiện đang công tác tại:…………………………………………………………………………..………………………..………………….
Công ty: ……………………………………………………………………….………………………..………………………..…………….
Địa chỉ: …………………..……………………………………………………………………………..…………………………..
Điện thoại:……………………………… Fax: ………………………………………………………..………………………..
Vị trí công tác: ………………………………………………………………..………………………..………………………..
Chức danh/chức vụ: …..………………………….…………………………………………………..………………………..
Loại Hợp đồng lao động (đánh dấu “x”):
….. Không xác định thời hạn
….. Xác định thời hạn 01 năm
….. Xác định thời hạn 02 năm
….. Xác định thời hạn 03 năm
….. Khác (ghi rõ): …………………………………………………………….………………………..………………………..
Thời gian công tác: Từ ngày ……../……/…….. đến nay.
Thu nhập hàng tháng:
Loại thu nhập (đánh dấu “x”):
…… Trước thuế
…… Sau thuế
Mức thu nhập:
– Lương chính: …………………………… đồng/tháng
– Thu nhập khác: …………………………. đồng/tháng
Diễn giải nguồn thu nhập khác:……………..………………………….…………………………..………………………..
Thu nhập 03 tháng gần nhất:
– Tháng ……../………: ………………………đồng/tháng
– Tháng ……../………: ………………………đồng/tháng
– Tháng ……../………: ………………………đồng/tháng
Hình thức trả lương (đánh dấu “x”):
…… Tiền mặt
…… Chuyển khoản
Lý do xin xác nhận (11):
………………………………………………………………………………….………………………..………………………..
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là chính xác, nếu có gì sai trái tôi xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật và trước Công ty.
Kính trình Giám đốc/Tổng Giám đốc xem xét và xác nhận.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Xác nhận các thông tin trên là chính xác (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
…, ngày … tháng … năm ……
NGƯỜI KHAI (Ký, ghi rõ họ tên) |
Trong đó:
- Phụ thuộc vào việc người lao động đang làm việc cho doanh nghiệp hay cơ quan, tổ chức, có thể gửi tới Ban Giám đốc hoặc Thủ trưởng cơ quan, đơn vị.
- Tương tự mục (1), có thể là doanh nghiệp, cơ quan hoặc tổ chức, tuy nhiên, người khai phải ghi đúng tên công ty, cơ quan, tổ chức theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập.
- Ghi đúng địa chỉ trụ sở theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập.
- Ghi số điện thoại cố định của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức.
- Ghi cụ thể phòng, ban, bộ phận làm việc của người khai.
- Ghi cụ thể chức danh, chức vụ của người khai: trưởng phòng, phó phòng, nhân viên, chuyên viên…
- Nếu không làm việc theo một trong những hợp đồng được nêu ở mẫu xác nhận lương, người khai phải ghi rõ hình thức làm việc của mình: Hợp đồng lao động theo mùa vụ, hợp đồng lao động theo công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng, hợp đồng cộng tác viên…
- Mức lương chính theo hợp đồng lao động hoặc quyết định bổ nhiệm, phân công nhiệm vụ…
- Ghi chính xác tổng các khoản thu nhập khác ngoài mức lương chính theo hợp đồng lao động, quyết định bổ nhiệm, phân công nhiệm vụ…
- Người khai diễn giải chi tiết nguồn gốc của các khoản thu nhập khác, có thể là phụ cấp (phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp độc hại, phụ cấp xăng xe, điện thoại, nhà ở…), doanh số, tiền hoa hồng, lương tăng ca, thưởng…
- Tùy thuộc vào mục đích của người xin xác nhận, có thể là: chứng minh tài chính, chứng minh đủ điều kiện mua nhà ở xã hội, khả năng nhận nuôi con nuôi, làm hồ sơ định cư ở nước ngoài, vay vốn ngân hàng, xác nhận thu nhập khi tranh chấp quyền nuôi con…
Mẫu số 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN XIN XÁC NHẬN LƯƠNG
Kính gửi: Ban Giám đốc Công ty ………………………………………………………………………………………………………………
Tôi tên là:………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Sinh ngày:………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Số CCCD: …………………………….Ngày cấp: …/…/…… Nơi cấp:…………………………………………………………………….
Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………………………………………………………….
Nay tôi viết đơn này kính mong Ban Giám đốc xác nhận cho tôi những thông tin sau:
Nơi công tác:…………………………………………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại:…………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Vị trí công tác:……………………………………………………………………………………………………………………………………….
Hình thức trả lương: Tiền mặt Chuyển khoản
Cụ thể thu nhập 3 tháng gần nhất như sau:
Tháng | ……….. | ………. | ………. |
Lương thực lãnh |
Lý do xin xác nhận:……………………………………………………………………………………………………………………………….
Trân thành cảm ơn!
Xác nhận của Công ty
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
…, ngày … tháng … năm …
Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do – Hạnh phúc
XÁC NHẬN MỨC LƯƠNG
Kính gửi: ………….…………………………………..…………………………………..………………………………….
Theo đề nghị của:
Ông/Bà : …………………………..…………………………………..…………………………………..…….
Ngày sinh : …………………………………………………………………………………………………………………………
Số CCCD : ………………………………………………………………………………………………………………………….
Chúng tôi xác nhận các thông tin sau:
- Vị trí công tác : ………………………………………………………………………………………………………………..
- Phòng/Ban : ……………………………………………………………………………………………………………….
- Thời gian làm việc : ………………………………………………………………………………………………………………..
- Loại hợp đồng lao động: ……………………………………………………………………………………………………………
- Thu nhập bình quân tháng: ……………………………………………………………………………………………………….
Trong đó: – Lương : ………………………………………………………………………………………………………………………..
– Phụ cấp : …………………………………………………………………………………………………………………..
Trân trọng!
…, ngày ….. tháng … năm…
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
(Ký tên và đóng dấu) |
Mẫu số 4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN XIN XÁC NHẬN MỨC LƯƠNG
Kính gửi: Ban Giám đốc …………………………………………………………………………………………………………..
Tôi tên là: ………………………………….. Ngày sinh: ………………………..……………………………………………
Số CMND: ……………………………..….. Cấp ngày: ……………………………………………………………………
Nơi cấp:…………………………………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ tạm trú: ………………………………………………………………………………………………………………..
Số điện thoại di động: ………………………………………………………………………………………………………..
Hiện đang công tác tại: ……………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ công ty:………………………………………………………………………………………………………………..
Phòng ban: ……………………….. Chức vụ: ………………………………………………………………………………
Thời gian công tác: từ ngày … tháng … năm …… tới nay
Loại hợp đồng lao động: …………………………………………………………………………………………………….
Hình thức trả lương: ………………………………………………………………………………………………………….
- Lương tháng …/……. là: VNĐ
- Lương tháng …/……. là: VNĐ
- Lương tháng …/……. là: VNĐ
Lý do xin xác nhận: ………………………………………………..………………………………………………………….
Nay tôi viết đơn này kính mong Ban Giám đốc xác nhận cho tôi những thông tin trên là hoàn toàn đúng sự thật.
…., ngày … tháng … năm …
Xác nhận của Công ty
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu, ghi chức vụ) |
Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ tên) |
Mẫu xác nhận lương lĩnh vực quyết toán thuế
Riêng trong lĩnh vực quyết toán thuế, người xin xác nhận buộc phải dùng theo Mẫu số 20/TXN-TNCN do Bộ Tài chính ban hành theo Thông tư 156/2013/TT-BTC.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
THƯ XÁC NHẬN THU NHẬP
Năm………………………………..
Thay mặt tổ chức, cá nhân trả thu nhập: ………………………………………………………………………………………..
Tôi xin xác nhận về việc ông/bà:
- Họ và tên:……………………………………………………………………………………………………………………………….
- Chức vụ (nếu có):……………………………………………………………………………………………………………………
Được bổ nhiệm tới công tác tại Việt Nam với các chi tiết sau:
- Ngày đến Việt Nam: ngày….tháng……..năm……………..
- Thu nhập trong giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm ..… đến ngày 31 tháng 12 năm…….
Số tiền là……………………..đồng
Trong đó:
- Tại Việt nam:………………………đồng
- Tại nước ngoài:…………………….đồng
- Các khoản bị khấu trừ ngoài Việt Nam (nếu có):……………………………………………………….
– Thuế thu nhập cá nhân:……………………………………………………………………………………………….
– Bảo hiểm xã hội hoặc các loại bảo hiểm bắt buộc tương tự:…………………………………………………..
– Các khoản bị khấu trừ khác:………………………………………………………………………………………….
- Tiền thuê nhà cho ông/bà …………tại Việt Nam là do………..trả, số tiền là:……………đồng.
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
Gửi kèm:
Hợp đồng lao động số……………ngày…….tháng……năm…….
|
…, ngày … tháng … năm …
|
Bài viết đã cung cấp cho bạn các mẫu xác nhận lương đầy đủ thông tin mới nhất năm 2024, kèm theo hướng dẫn chi tiết về cách điền thông tin và những lưu ý quan trọng. Mục đích của những thông tin này là hỗ trợ người lao động trong việc thực hiện các thủ tục như vay vốn, xin visa hoặc định cư ở nước ngoài… Hy vọng những thông tin này sẽ hữu ích và giải đáp các thắc mắc cho người lao động về mẫu xác nhận lương.
Xem thêm các bài viết liên quan: