fbpx

Các mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa mới nhất năm 2024

22/04/2024

22/04/2024

39

Trên bước đường phát triển của nền kinh tế hiện đại, việc ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa đóng vai trò không thể phủ nhận trong việc đảm bảo quan hệ thương mại diễn ra một cách minh bạch và công bằng. Năm 2024, cùng với sự phát triển của công nghệ và quy định pháp luật, các mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa cũng được cập nhật và điều chỉnh để phản ánh đúng tình hình thực tế và đáp ứng các yêu cầu mới của thị trường. Trong bài viết này, FAST sẽ giới thiệu đến bạn đọc những mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa mới nhất, cùng những điều cần lưu ý và các quy định pháp luật liên quan, nhằm giúp bạn hiểu rõ hơn về quy trình và nội dung của các giao dịch thương mại hiện nay.

1. Hợp đồng mua bán hàng hoá là gì?

1.1. Hợp đồng mua bán hàng hoá là gì?

Luật thương mại 2005 có quy định: “Hợp đồng mua bán hàng hóa là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận thanh toán; bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hoá theo thoả thuận.”

Hiểu đơn giản, hợp đồng mua bán hàng hóa chính là thỏa thuận pháp lý giữa người bán và người mua, đây là căn cứ để xác định các điều kiện và quyền lợi liên quan đến việc mua và bán hàng hóa. Hợp đồng bao gồm các điều khoản như sản phẩm cần mua, giá cả, điều kiện thanh toán, thời gian giao hàng, điều khoản hủy bỏ hợp đồng, v.v. 

Tùy vào từng trường hợp cụ thể, hợp đồng mua bán hàng hóa có thể được thực hiện thông qua nhiều hình thức khác nhau như: hợp đồng mua bán trực tiếp, mua bán qua điện thoại, qua thư tín, qua internet hoặc qua các phương tiện truyền thông khác. Theo đó, quyền và nghĩa vụ của người bán, người mua được xác định cụ thể trong hợp đồng, vì vậy cần đảm bảo các điều khoản hợp đồng được thỏa thuận một cách rõ ràng, minh bạch. 

Đây cũng là văn bản đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ quyền và lợi của hai bên. Trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng, bên còn lại được quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại. Nhờ có hợp đồng mua bán hàng hóa mà môi trường kinh doanh ổn định và đáng tin cậy hơn. 

hợp đồng mua bán hàng hóa

>> Xem thêm: Quy trình mua hàng là gì? Gồm những bước nào

1.2. Đặc điểm của hợp đồng mua bán hàng hoá trong thương mại

Hợp đồng mua bán hàng hóa trong thương mại sẽ có đặc điểm riêng và đặc điểm chung, cụ thể:

Đặc điểm chung của hợp đồng mua bán hàng hoá trong thương mại

  • Tính ưng thuận: Hợp đồng chính là giao kết tại thời điểm các bên thỏa thuận xong các điều khoản cơ bản, thời điểm hợp đồng có hiệu lực không phụ thuộc vào thời điểm giao hàng hóa. Quá trình giao hàng chỉ là hành động của bên bán nhằm thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng đã có hiệu lực. 
  • Tính đền bù: Bên bán có nghĩa vụ giao hàng hóa cho bên mua, sau khi giao hàng xong bên bán sẽ nhận tiền thanh toán bằng với giá trị hàng hóa đã được giao. Trường hợp hàng hóa có vấn đề, sự cố xảy ra làm ảnh hưởng đến chất lượng bên bán phải bồi thường cho bên mua theo quy định của hợp đồng mua bán hàng hóa. 
  • Tính song vụ: Trong hợp đồng sẽ có điều khoản ràng buộc nghĩa vụ đôi bên, do đó bên mua, bên bán có quyền đòi hỏi bên còn lại thực hiện nghĩa vụ đối với mình. 

Đặc điểm riêng của hợp đồng mua bán hàng hóa

Chủ thể:

  • Chủ thể chủ yếu của hợp đồng mua bán hàng hóa là thương nhân, cụ thể: tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp; cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên và có đăng ký kinh doanh (Theo Luật thương mại 2005)
  • Đối với các cá nhân, tổ chức không phải thương nhận cũng có thể trở thành chủ thể trong hợp đồng mua bán hàng hóa. Căn cứ tại khoản 3 Điều 1 Luật Thương mại có quy định chủ thể không phải là thương nhân và không nhằm mục đích sinh lợi trong quan hệ mua bán hàng hóa phải tuân theo Luật Thương mại khi chủ thể này lựa chọn áp dụng Luật này.

Hình thức:

  • Hợp đồng mua bán hàng hóa được thể hiện bằng lời nói, văn bẩn hoặc hành vi cụ thể của đôi bên.
  • Đối với một số trường hợp, pháp luật quy định các bên phải giao kết hợp đồng dưới hình thức văn bản.

>> Xem thêm: Quy trình bán hàng là gì? 7 bước xây dựng quy trình bán hàng chuyên nghiệp

2. Các nội dung cần có trong mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa

Nội dung trong hợp đồng mua bán hàng hóa bao gồm các điều khoản do hai bên thỏa thuận, thể hiện được quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng. Luật Thương mại không quy định hợp đồng mua bán hàng hóa phải bao gồm những nội dung gì. Tuy nhiên, khi soạn thảo hợp đồng mua bán hàng hóa bạn cần phải có các nội dung sau:

  • Đối tượng
  • Chủ thể
  • giá hàng hóa 
  • Phương thức và thời hạn thanh toán 
  • Thời gian, địa điểm, phương thức giao hàng
  • Quyền và nghĩa vụ hai bên 
  • Điều khoản ràng buộc trách nhiệm 
  • Thời gian thực hiện hợp đồng 
  • Điều khoản hủy bỏ, chấm dứt hợp đồng
  • Quy định về bảo mật thông tin 
  • Điều khoản bồi thường, phạt khi vi phạm hợp đồng
  • Điều khoản giải quyết tranh chấp

Các nội dung cần có trong mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa

3. Các mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa trong thương mại mới và đầy đủ nhất

Dưới đây là các biểu mẫu hợp đồng mua bán hàng hoá trong thương mại được sử dụng phổ biến nhất: 

3.1. Mẫu hợp đồng mua bán đơn giản

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————-

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA

Số: …../20…/HĐMB

Căn cứ:

– Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 và các văn bản pháp luật liên quan;

– Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 và các văn bản pháp luật liên quan;

– Nhu cầu và khả năng của các bên;

Hôm nay, ngày …… tháng …… năm …… , tại ……

Chúng tôi gồm có:

BÊN BÁN (Bên A)

Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………

Mã số doanh nghiệp: …..……………………………………………

Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………

Điện thoại: …………………… Fax: ………………………………

Tài khoản số: …………………………………………………………

Mở tại ngân hàng: ……………………………………………………

Đại diện theo pháp luật: …………… Chức vụ: .…………………

CMND/Thẻ CCCD số: ……… Nơi cấp: ……… Ngày cấp: ………

(Giấy ủy quyền số: … ngày …. tháng … năm … do … chức vụ … ký)

BÊN MUA (Bên B)

Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………

Mã số doanh nghiệp: …..……………………………………………

Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………

Điện thoại: …………………… Fax: …………………………………

Tài khoản số: …………………………………………………………

Mở tại ngân hàng: ……………………………………………………

Đại diện theo pháp luật: ……… Chức vụ: .………………………

CMND/Thẻ CCCD số: ……… Nơi cấp: ……… Ngày cấp:………

(Giấy ủy quyền số: … ngày …. tháng ….. năm …….do … chức vụ …… ký).

Trên cơ sở thỏa thuận, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa với các điều khoản như sau:

Điều 1: TÊN HÀNG – SỐ LƯỢNG – CHẤT LƯỢNG – GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG

Số thứ tự Tên hàng hóa Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú
1.
2.
3.
4.
Tổng cộng

(Số tiền bằng chữ: …………………………. đồng)

Điều 2: THANH TOÁN

1. Bên B phải thanh toán cho Bên A số tiền ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này vào ngày … tháng … năm ……..

2. Bên B thanh toán cho Bên A theo hình thức …………………………….

Điều 3: THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG THỨC GIAO HÀNG

1. Bên A giao cho bên B theo lịch sau:

…………………………………………………………

2. Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển do bên ………………… chịu.

Chi phí bốc xếp: …………………………………………

3. Quy định lịch giao nhận hàng hóa mà bên mua không đến nhận hàng thì phải chịu chi phí lưu kho bãi là ……………… đồng/ngày. Nếu phương tiện vận chuyển bên mua đến mà bên bán không có hàng giao thì bên bán phải chịu chi phí thực tế cho việc điều động phương tiện.

4. Khi nhận hàng, bên mua có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy cách hàng hóa tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng v.v… thì lập biên bản tại chỗ, yêu cầu bên bán xác nhận. Hàng đã ra khỏi kho bên bán không chịu trách nhiệm (trừ loại hàng có quy định thời hạn bảo hành).

5. Trường hợp giao nhận hàng theo nguyên đai, nguyên kiện, nếu bên mua sau khi chở về nhập kho mới hiện có vi phạm thì phải lập biên bản gọi cơ quan kiểm tra trung gian (…………………….) đến xác nhận và phải gửi đến bên bán trong hạn 10 ngày tính từ khi lập biên bản. Sau 15 ngày nếu bên bán đã nhận được biên bản mà không có ý kiến gì thì coi như đã chịu trách nhiệm bồi thường lô hàng đó.

6. Mỗi lô hàng khi giao nhận phải có xác nhận chất lượng bằng phiếu hoặc biên bản kiểm nghiệm; khi đến nhận hàng, người nhận phải có đủ:

– Giấy giới thiệu của cơ quan bên mua;

– Phiếu xuất kho của cơ quan bên bán;

– Giấy chứng minh nhân dân.

Điều 4: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

1. Bên bán không chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hoá nếu vào thời điểm giao kết hợp đồng bên mua đã biết hoặc phải biết về những khiếm khuyết đó;

2. Trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, trong thời hạn khiếu nại theo quy định của Luật Thương mại 2005, bên bán phải chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hoá đã có trước thời điểm chuyển rủi ro cho bên mua, kể cả trường hợp khiếm khuyết đó được phát hiện sau thời điểm chuyển rủi ro;

3. Bên bán phải chịu trách nhiệm về khiếm khuyết của hàng hóa phát sinh sau thời điểm chuyển rủi ro nếu khiếm khuyết đó do bên bán vi phạm hợp đồng.

4. Bên mua có trách nhiệm thanh toán và nhận hàng theo đúng thời gian đã thỏa thuận.

Điều 5: BẢO HÀNH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HÀNG HÓA

1. Bên A có trách nhiệm bảo hành chất lượng và giá trị sử dụng loại hàng ……………… cho bên mua trong thời gian là …………… tháng.

2. Bên A phải cung cấp đủ mỗi đơn vị hàng hóa một giấy hướng dẫn sử dụng (nếu cần).

Điều 6: ĐIỀU KHOẢN PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG

Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt ………… % giá trị của hợp đồng bị vi phạm.

Điều 7: BẤT KHẢ KHÁNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

1. Bất khả kháng nghĩa là các sự kiện xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết trong khả năng cho phép, một trong các Bên vẫn không có khả năng thực hiện được nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này; gồm nhưng không giới hạn ở: thiên tai, hỏa hoạn, lũ lụt, chiến tranh, can thiệp của chính quyền bằng vũ trang, cản trở giao thông vận tải và các sự kiện khác tương tự.

2. Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải bất khả kháng phải không chậm trễ, thông báo cho bên kia tình trạng thực tế, đề xuất phương án xử lý và nỗ lực giảm thiểu tổn thất, thiệt hại đến mức thấp nhất có thể.

3. Trừ trường hợp bất khả kháng, hai bên phải thực hiện đầy đủ và đúng thời hạn các nội dung của hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vướng mắc từ bất kỳ bên nào, hai bên sẽ cùng nhau giải quyết trên tinh thần hợp tác. Trong trường hợp không tự giải quyết được, hai bên thống nhất đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền. Phán quyết của tòa án là quyết định cuối cùng, có giá trị ràng buộc các bên. Bên thua phải chịu toàn bộ các chi phí giải quyết tranh chấp.

Điều 8: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

1 . Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký và tự động thanh lý hợp đồng kể từ khi Bên B đã nhận đủ hàng và Bên A đã nhận đủ tiền.

2. Hợp đồng này có giá trị thay thế mọi giao dịch, thỏa thuận trước đây của hai bên. Mọi sự bổ sung, sửa đổi hợp đồng này đều phải có sự đồng ý bằng văn bản của hai bên.

3. Trừ các trường hợp được quy định ở trên, Hợp đồng này không thể bị hủy bỏ nếu không có thỏa thuận bằng văn bản của các bên. Trong trường hợp hủy hợp đồng, trách nhiệm liên quan tới phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại được bảo lưu.

4. Hợp đồng này được làm thành …………… bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ ……… bản và có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Chức vụ

(Ký tên, đóng dấu)

Chức vụ

(Ký tên, đóng dấu)

 

3.2. Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa chuyên dụng

3.2.1. Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa cá nhân

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————-

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA

Số: …../…../HĐM

Căn cứ:

– Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 và các văn bản pháp luật liên quan;

– Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 và các văn bản pháp luật liên quan;

– Nhu cầu và khả năng của các bên;

Hôm nay, ngày …… tháng …… năm …… , Tại ……

Chúng tôi gồm có:

BÊN BÁN (Bên A)

Tên người bán: ……………………………………………………

CMND/CCCD: …..……………………………………………

Địa chỉ thường trú: …………………………………………………

Điện thoại: …………………… Email: ………………………………

Tài khoản số: …………………………………………………………

Mở tại ngân hàng: ……………………………………………………

BÊN MUA (Bên B)

Tên người mua: …………………………………………………

CMND/CCCD: …..……………………………………………

Địa chỉ thường trú: …………………………………………………

Điện thoại: …………………… Email: …………………………………

Tài khoản số: …………………………………………………………

Mở tại ngân hàng: ……………………………………………………

Trên cơ sở thỏa thuận, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa với các điều khoản như sau:

Điều 1: TÊN HÀNG – SỐ LƯỢNG – CHẤT LƯỢNG – GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG

Bao gồm:

  • Tên hàng hoá
  • Số lượng hàng hóa
  • Các yêu cầu về chất lượng hàng hóa như mẫu mã, kích thước, màu sắc,…
  • Tổng giá trị hàng hóa

Điều 2: THANH TOÁN

  • Phương thức thanh toán

Điều 3: THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG THỨC GIAO HÀNG

  • Thời gian giao hàng
  • Địa điểm giao hàng
  • Cách thức giao hàng

Điều 4: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

  • Bên bán không chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hóa nếu vào thời điểm giao kết hợp đồng bên mua đã biết hoặc phải biết về những khiếm khuyết đó;
  • Bên bán phải chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hóa đã có trước thời điểm chuyển rủi ro cho bên mua, kể cả trường hợp khiếm khuyết đó được phát hiện sau thời điểm chuyển rủi ro;
  • Bên bán phải chịu trách nhiệm về khiếm khuyết của hàng hóa phát sinh sau thời điểm chuyển rủi ro nếu khiếm khuyết đó do bên bán vi phạm hợp đồng.
    Bên mua có trách nhiệm thanh toán và nhận hàng theo đúng thời gian đã thỏa thuận

Điều 5: BẢO HÀNH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HÀNG HÓA

  • Bên A có trách nhiệm bảo hành chất lượng và giá trị sử dụng loại hàng ……………… cho bên mua trong thời gian là …………… tháng.
  • Bên A phải cung cấp đủ mỗi đơn vị hàng hóa một giấy hướng dẫn sử dụng (nếu cần).

Điều 6: NGỪNG THANH TOÁN TIỀN MUA HÀNG

Việc ngừng thanh toán tiền mua hàng được quy định như sau:

1. Bên B có bằng chứng về việc bên A lừa dối thì có quyền tạm ngừng việc thanh toán;

2. Bên B có bằng chứng về việc hàng hóa đang là đối tượng bị tranh chấp thì có quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi việc tranh chấp đã được giải quyết;

3. Bên B có bằng chứng về việc bên A đã giao hàng không phù hợp với hợp đồng thì có quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi bên A đã khắc phục sự không phù hợp đó;

4. Trường hợp tạm ngừng thanh toán theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này mà bằng chứng do bên B đưa ra không xác thực, gây thiệt hại cho bên A thì bên B phải bồi thường thiệt hại đó và chịu các chế tài khác theo quy định của pháp luật.

Điều 7: ĐIỀU KHOẢN PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG

  • Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới ………… % giá trị của hợp đồng bị vi phạm.
  • Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, bảo hành v.v… mức phạt cụ thể do hai bên thỏa thuận dựa trên khung phạt Nhà nước đã quy định trong các văn bản pháp luật về loại hợp đồng này.

Điều 8: BẤT KHẢ KHÁNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

  • Bất khả kháng nghĩa là các sự kiện xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết trong khả năng cho phép, một trong các Bên vẫn không có khả năng thực hiện được nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này; gồm nhưng không giới hạn ở: thiên tai, hỏa hoạn, lũ lụt, chiến tranh, can thiệp của chính quyền bằng vũ trang, cản trở giao thông vận tải và các sự kiện khác tương tự.
  • Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải bất khả kháng phải không chậm trễ, thông báo cho bên kia tình trạng thực tế, đề xuất phương án xử lý và nỗ lực giảm thiểu tổn thất, thiệt hại đến mức thấp nhất có thể.
  • Trừ trường hợp bất khả kháng, hai bên phải thực hiện đầy đủ và đúng thời hạn các nội dung của hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vướng mắc từ bất kỳ bên nào, hai bên sẽ cùng nhau giải quyết trên tinh thần hợp tác. Trong trường hợp không tự giải quyết được, hai bên thống nhất đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền. Phán quyết của tòa án là quyết định cuối cùng, có giá trị ràng buộc các bên. Bên thua phải chịu toàn bộ các chi phí giải quyết tranh chấp.

Điều 9: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

  • Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký và tự động thanh lý hợp đồng kể từ khi Bên B đã nhận đủ hàng và Bên A đã nhận đủ tiền.
  • Hợp đồng này có giá trị thay thế mọi giao dịch, thỏa thuận trước đây của hai bên. Mọi sự bổ sung, sửa đổi hợp đồng này đều phải có sự đồng ý bằng văn bản của hai bên.
  • Trừ các trường hợp được quy định ở trên, Hợp đồng này không thể bị hủy bỏ nếu không có thỏa thuận bằng văn bản của các bên. Trong trường hợp hủy hợp đồng, trách nhiệm liên quan tới phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại được bảo lưu.
  • Hợp đồng này được làm thành …………… bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ ……… bản và có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Chức vụ

(Ký tên, đóng dấu)

Chức vụ

(Ký tên, đóng dấu)

3.2.2. Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———–

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA

Số: …/… / HĐMB

– Căn cứ Luật thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 và các văn bản pháp luật có liên quan;

– Căn cứ Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

– Căn cứ vào …

– Căn cứ vào nhu cầu và khả năng đáp ứng của các bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm 2020, tại ……………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

BÊN MUA (Sau đây gọi tắt là bên A)

– Các thông tin bao gồm: Tên công ty, Mã số thuế, Địa chỉ, Điện thoại, Tài khoản ngân hàng, Người đại diện theo pháp luật, Chức vụ, giấy ủy quyền, …)

BÊN BÁN (Sau đây gọi tắt là bên B)

– Các thông tin bao gồm: Tên công ty, Mã số thuế, Địa chỉ, Điện thoại, Tài khoản ngân hàng, Người đại diện theo pháp luật, Chức vụ, giấy ủy quyền, …)

Trên cơ sở thỏa thuận, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa với nội dung chi tiết như sau:

Điều 1: Các định nghĩa liên quan

(Nêu rõ các định nghĩa trong nội dung hợp đồng như: Giá trị hợp đồng, tài liệu liên quan, Bảng giá, Hàng hóa, …)

Điều 2: Phạm vi hợp đồng

Bên B sẽ cung cấp cho bên A, bao gồm (số lượng) hàng hóa như đã liệt kê trong phần danh mục chi tiết (Phụ lục) CIF (ở cảng nào) theo Incoterm 2000.

– Các thông tin cần nêu: Tên hàng, Nhà sản xuất, Nhà cung cấp, Số lượng, Chất lượng, Nguồn gốc xuất xử, Quy cách đóng gói, Giá cả, Mã hiệu.

Điều 3: Giá trị hợp đồng ký kết

Các thông tin cần nếu: Tổng giá trị hợp đồng (bằng chữ/số), Giá trị các khoản mục khác có liên quan

Điều 4: Điều kiện giao hàng

Các nội dung cần có bao gồm: Cảng xếp hàng, Cảng đích, Hình thức giao, Các thông báo về việc giao nhận hàng hóa, …

Điều 5: Phương thức thanh toán

Hai bên quy định rõ về phương thức thanh toán cụ thể áp dụng cho các hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế như: chuyển tiền, nhờ thu, tín dụng chứng từ, …

Thời điểm thanh toán, các chứng từ xuất có liên quan khi thanh toán.

Điều 6: Booking

Chi phí giá cước vận chuyển hàng hóa cùng các cam kết về chất lượng dịch vụ

Điều 7: Bảo hiểm và bảo hành

Điều 8: Bảo lãnh thực hiện hợp đồng

(Thời gian hiệu lực của hợp đồng thương mại quốc tế)

Điều 9: Quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan

– Quyền và nghĩa vụ của bên A

– Quyền và nghĩa vụ của bên B

Điều 10: Điều khoản chấm dứt hợp đồng

Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng khi gặp các trường hợp sau (nêu rõ các trường hợp)

Điều 11: Điều khoản phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại

Hai bên thỏa thuận nội dung chi tiết về việc bồi thường vi phạm hoặc giao hàng hóa không đúng cam kết về chất lượng, số lượng, thời gian, …

Điều 12: Thông tin về các trường hợp bất khả kháng

(Nội dung miễn trừ trách nhiệm khi gặp các trường hợp cụ thể)

Điều 13: Thông tin sửa đổi hợp đồng

Điều 14: Giải quyết tranh chấp

Cách xử lý các trường hợp phát sinh khi có sự tranh chấp giữa hai bên.

Điều 15: Luật điều chỉnh hợp đồng

Điều 16: Quy định không chuyển nhượng

Điều 17: Quy định chung

ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

 

3.2.3. Mẫu hợp đồng nguyên tắc mua bán hàng hóa

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC

(V/v mua bán hàng hóa …………………………………..)

Số: …………….……………

–   Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 24/11/2015;

–  Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005;

–  Căn cứ Hợp đồng nguyên tắc về việc cung cấp hàng hóa ………… số ………… ngày …/…/…;

–  Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên,

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại …………………………………………    chúng tôi gồm:

BÊN BÁN: ……………………………………………………………………

Địa chỉ: ………………………………………………………………

Điện thoại: ……………            Fax: …………

Số ĐKKD: ……………… Cấp ngày: …/…/… tại: ………

Mã số thuế: ……………………

Đại diện: ……………………         Chức vụ: …………………………

(Sau đây gọi là “Bên A”)

BÊN MUA: …………………………………………………………………

Địa chỉ: ………………………………………………………………….

Điện thoại: …………                  Fax: ……………………….

Số ĐKKD : …………… Cấp ngày: …/…/… tại: ………………………

Mã số thuế : …………………………..

Đại diện : ………………………           Chức vụ: ………………

(Sau đây gọi là “Bên B”)

XÉT RẰNG:

– Bên A là một doanh nghiệp Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực……………….. tại Việt Nam, có khả năng …………………;

–  Bên B là một doanh nghiệp Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực ………….. có nhu cầu ……………………………;

Sau khi thỏa thuận, hai Bên cùng đồng ý ký kết Hợp đồng nguyên tắc về việc cung ứng hàng hóa …………………. cho bên B (sau đây gọi là “Hợp đồng”) với các điều khoản sau:

Điều 1: Các nguyên tắc chung

1. Hai Bên tham gia ký kết Hợp đồng này trên cơ sở quan hệ Bạn hàng, bình đẳng và cùng có lợi theo đúng các quy định của Pháp luật.

2. Các nội dung trong bản hợp đồng nguyên tắc này chỉ được sửa đổi khi có sự thỏa thuận của hai bên và được thống nhất bằng văn bản. Văn bản thay đổi nội dung hợp đồng nguyên tắc này được xem là Phụ lục và là một phần không thể tách rời của Hợp đồng.

3. Các nội dung hợp tác, mua bán hàng hóa cụ thể theo từng thời điểm sẽ được cụ thể hóa trong các bản Hợp đồng mua bán cụ thể.

4. Điều khoản nào trong Hợp đồng mua bán mâu thuẫn với các điều khoản trong Hợp đồng này thì sẽ thực hiện theo các điều khoản được qui định trong Hợp đồng này.

5. Các tài liệu có liên quan và gắn liền với hợp đồng này bao gồm :

–  Các hợp đồng mua bán cụ thể theo từng thời điểm trong thời gian Hợp đồng nguyên tắc này có hiệu lực;

–  ………………………

–  ………………………

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong phạm vi hợp đồng này và các tài liệu khác liên quan và gắn liền với hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau :

1. Hợp đồng nguyên tắc là hợp đồng thể hiên những nguyên tắc chung làm cơ sở cho sự hợp tác giữa hai bên trong quan hệ cung ứng hàng hóa …………….. và là cơ sở cho các Hợp đồng mua bán cụ thể sau này.

2. ……………………………………………………………………………………………

Điều 3:     Hàng hóa mua bán

Bên A đồng ý bán và bên B đồng ý mua số hàng hóa cụ thể như sau:

STT TÊN HÀNG HÓA Đ.vị tính Quy cách – Chủng loại Xuất xứ
         
         

–      Đơn giá: theo bảng báo giá của bên B có sự xác nhận của Bên A.

–      Khối lượng cụ thể được thể hiện bằng các bản hợp đồng mua bán cụ thể được ký kết giữa hai bên.

Điều 4. Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

1.  Giá trị hợp đồng là tạm tính căn cứ vào đơn giá được xác nhận giữa 2 bên từng thời điểm và khối lượng thực tế được nghiệm thu giữa hai bên.

2.  Bên B thanh toán giá trị hợp đồng cho bên A bằng hình thức giao nhận tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của bên A, số tài khoản …………………… mở tại Ngân hàng ………………………………………………

Đồng tiền sử dụng để thanh toán theo Hợp đồng này là Việt Nam Đồng (viết tắt VNĐ).

Điều 5:  Quyền và nghĩa vụ của bên A

1. Quyền của bên A

……………………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………..

2. Nghĩa vụ của bên A

……………………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………..

Điều 6:  Quyền và nghĩa vụ của bên B

1. Quyền của bên B

……………………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………..

2. Nghĩa vụ của bên B

……………………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………..

Điều 7.  Bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm hợp đồng

Trong trường hợp mỗi bên thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này, bên đó phải chịu trách nhiệm bồi thường cho những tổn thất mà bên kia phải gánh chịu do việc thực hiện không đúng nghĩa vụ đó, bao gồm cả thiệt hại trực tiếp và gián tiếp xảy ra.

Mỗi bên thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này còn phải chịu một khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng với số tiền ………………………………

Điều 8:  Bảo mật

1. Các Bên có trách nhiệm phải giữ kín tất cả những thông tin liên quan tới Hợp đồng và Phụ lục Hợp đồng, thông tin khách hàng mà mình nhận được từ phía Bên kia trong suốt thời hạn của Hợp đồng.

2. Mỗi Bên không được tiết lộ cho bất cứ Bên thứ ba nào bất kỳ thông tin nói trên trừ trường hợp được chấp thuận bằng văn bản của Bên kia hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền.

3. Mỗi Bên phải tiến hành mọi biện pháp cần thiết để đảm bảo rằng không một nhân viên nào hay bất cứ ai thuộc sự quản lý của mình vi phạm điều khoản này.

4. Điều khoản này vẫn còn hiệu lực ngay cả khi Hợp đồng này hết hiệu lực và hai bên không còn hợp tác.

Điều 9:  Loại trừ trách nhiệm của mỗi bên

1. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng khiến cho mỗi bên không thể thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này thì trách nhiệm bồi thường thiệt hại của mỗi bên được loại trừ

2. Sự kiện bất khả kháng là các sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết mà khả năng cho phép, bao gồm nhưng không giới hạn ở các sự kiện như thiên tai, hoả hoạn, lũ lụt, động đất, tai nạn, thảm hoạ, hạn chế về dịch bệnh, nhiễm hạt nhân hoặc phóng xạ, chiến tranh, nội chiến, khởi nghĩa, đình công hoặc bạo loạn, can thiệp của Cơ quan Chính phủ…

3. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, mỗi bên phải nhanh chóng thông báo cho bên kia bằng văn bản về việc không thực hiện được nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng, và sẽ, trong thời gian 15 (mười lăm)  ngày kể từ ngày xảy ra Sự kiện bất khả kháng, chuyển trực tiếp bằng thư bảo đảm cho Bên kia các bằng chứng về việc xảy ra Sự kiện bất khả kháng và khoảng thời gian xảy ra Sự kiện bất khả kháng đó.

Bên thông báo việc thực hiện Hợp đồng của họ trở nên không thể thực hiện được do Sự kiện bất khả kháng có trách nhiệm phải thực hiện mọi nỗ lực để giảm thiểu ảnh hưởng của Sự kiện bất khả kháng đó.

4. Khi Sự kiện bất khả kháng xảy ra, thì nghĩa vụ của các Bên tạm thời không thực hiện và sẽ ngay lập tức phục hồi lại các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng khi chấm dứt Sự kiện bất khả kháng hoặc khi Sự kiện bất khả kháng đó bị loại bỏ.

Điều 10: Sửa đổi, tạm ngừng thực hiện và chấm dứt Hợp đồng

1. Bất kỳ sửa đổi hoặc bổ sung nào đối với Hợp đồng sẽ chỉ có hiệu lực khi có thoả thuận bằng văn bản của Các Bên.

         2. Tạm ngừng thực hiện Hợp đồng:

……………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………..

3.  Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:

a)  Hợp đồng hết hạn và Các Bên không gia hạn Hợp đồng ; hoặc

b) Các Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn; trong trường hợp đó, Các Bên sẽ thoả thuận về các điều kiện cụ thể liên quan tới việc chấm dứt Hợp đồng; hoặc

c) Một trong Các Bên ngừng kinh doanh, không có khả năng chi trả các khoản nợ đến hạn, lâm vào tình trạng hoặc bị xem là mất khả năng thanh toán, có quyết định giải thể, phá sản. Trong trường hợp này Hợp đồng sẽ kết thúc bằng cách thức do Hai Bên thoả thuận và/hoặc phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành; hoặc

4. Thanh lý Hợp đồng : Khi có nhu cầu thanh lý Hợp đồng, hai Bên tiến hành đối soát, thanh toán hoàn thiện các khoản phí. Sau khi hai Bên hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ tiến hành ký kết Biên bản thanh lý Hợp đồng.

Điều 11. Giải quyết tranh chấp

Tất cả những phát sinh nếu có liên quan đến hợp đồng này sẽ được giải quyết bằng thương lượng.

Nếu không thương lượng đươc thì tranh chấp sẽ được giải quyết tại Trung tâm trọng tài quốc tế Việt Nam bên cạnh phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam theo Quy tắc tố tụng trọng tài của Trung tâm này. Quyết định của trọng tài là quyết định cuối cùng và phải được các bên tuân theo. Phí trọng tài sẽ do bên thua kiện trả, trừ phi có sự thỏa thuận của hai bên.

Điều 12: Điều khoản quy định về hiệu lực và giải quyết tranh chấp hợp đồng

1. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký đến hết ngày …/…/….

2. Trong vòng một (01) tháng trước khi thời hạn hợp đồng kết thúc, nếu hai bên trong hợp đồng không có ý kiến gì thì hợp đồng này được tự động gia hạn 12 (Mười hai) tháng tiếp theo và chỉ được gia hạn 01 lần.

Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

 

4. Tính pháp lý và Trách nhiệm trong hợp đồng mua bán hàng hóa

Trong hợp đồng mua bán hàng hóa, có một số yếu tố pháp lý và trách nhiệm quan trọng cần được xem xét:

Tính pháp lý:

  • Thỏa thuận ban đầu: Hai bên cần thỏa thuận về các điều khoản và điều kiện của hợp đồng, bao gồm giá cả, số lượng, chất lượng, thời gian giao hàng, và các điều kiện thanh toán.
  • Tuân Thủ Pháp Luật: Hợp đồng mua bán hàng hóa cần tuân thủ các quy định pháp luật về mua bán, bảo vệ quyền lợi của cả hai bên và đảm bảo tính hợp pháp của giao dịch.

Trách nhiệm:

  • Trách nhiệm giao hàng: Người bán phải đảm bảo hàng hóa được giao đúng theo thỏa thuận trong hợp đồng, đồng thời phải đảm bảo hàng hóa đạt chất lượng như đã thỏa thuận.
  • Trách Nhiệm Thanh Toán: Người mua phải thanh toán đúng và đúng hạn theo thỏa thuận trong hợp đồng.
  • Trách nhiệm bảo hành: Nếu có điều khoản bảo hành, người bán phải tuân thủ các điều khoản này và chịu trách nhiệm sửa chữa hoặc đổi trả hàng hỏng hoặc không đạt chất lượng.

Ngoài ra, nếu có tranh chấp phát sinh từ việc thực hiện hợp đồng, các bên có thể giải quyết thông qua hòa giải, trọng tài hoặc thông qua hệ thống tư pháp.

Để đảm bảo tính minh bạch và tránh tranh chấp, việc lập hợp đồng mua bán hàng hóa nên được thực hiện một cách cẩn thận và rõ ràng, đồng thời cần tư vấn pháp lý từ luật sư hoặc chuyên gia pháp lý khi cần thiết.

5. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng mua bán hàng hóa

5.1. Đối tượng của hợp đồng mua bán hàng hóa

Căn cứ Điều 431 Bộ luật Dân sự 2015 và Điều 25 Luật Thương mại 2005 thì:

  • Đối tượng của các loại hợp đồng mua bán hàng hóa là các hàng hóa không bị cấm kinh doanh. Cụ thể, hàng hóa bị cấm kinh doanh được quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư 2020, bao gồm: ma túy, hóa chất, khoáng vật, mẫu vật động vật hoang dã, người, pháo nổ.
  • Đối với hàng hoá hạn chế kinh doanh, hàng hoá kinh doanh có điều kiện do Chính phủ quy định, việc mua bán chỉ được thực hiện khi hàng hoá và các bên mua bán hàng hóa đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật.

5.2. Hình thức của hợp đồng mua bán hàng hóa

Hợp đồng mua bán hàng hoá có thể được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể.

Tuy nhiên, cần lưu ý đối với các loại hợp đồng mua bán hàng hoá mà pháp luật quy định phải được lập thành văn bản, được công chứng, chứng thực thì phải tuân theo các quy định đó (ví dụ hợp đồng mua bán nhà ở).

5.3. Các điều khoản cơ bản trong hợp đồng mua bán hàng hóa

Các điều khoản cơ bản trong hợp đồng mua bán hàng hóa

Hợp đồng mua bán hàng hóa cần phải có những điều khoản cơ bản sau:

1. Thông tin của bên bán và bên mua hàng hóa:

  • Đối với cá nhân: Họ, tên; địa chỉ; số điện thoại; số CMND/CCCD/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp; số tài khoản và ngân hàng giao dịch của cá nhân.
  • Đối với doanh nghiệp (pháp nhân): Tên doanh nghiệp, mã số thuế/mã số đăng ký doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax, số tài khoản, ngân hàng giao dịch của doanh nghiệp và thông tin của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (bao gồm họ, tên, chức vụ, số CMND/CCCD/Hộ chiếu, ngày cấp và nơi cấp).

2. Đối tượng của hợp đồng mua bán: Tùy thuộc vào loại hàng hóa mà trong hợp đồng cần nêu rõ tên hàng hóa, số lượng, trọng lượng, khối lượng, kích thước, chủng loại, chất lượng, tính đồng bộ của hàng hóa, yêu cầu kỹ thuật đối với  hàng hóa.

3. Giá cả hàng hóa và phương thức thanh toán: 

  • Do các bên thỏa thuận với nhau và ghi vào hợp đồng:
    • Giá cả hàng hóa: ghi đơn giá, tổng giá trị của hợp đồng, đồng tiền thanh toán.
    • Phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền mặt/chuyển khoản/… Nếu chọn phương thức chuyển khoản thì cần nêu rõ thông tin của tài khoản giao dịch (số tài khoản, tên ngân hàng, chi nhánh, tên người thụ hưởng).
  • Trường hợp pháp luật quy định giá, phương thức thanh toán phải theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì thỏa thuận của các bên phải phù hợp với quy định đó.

4. Địa điểm và phương thức giao hàng: Hai bên thỏa thuận địa điểm giao hàng cụ thể, giao hàng một lần hay chia thành từng đợt, ngoài ra cần thỏa thuận việc giao hàng là nghĩa vụ của bên bán hay người vận chuyển.

5. Thời hạn thực hiện hợp đồng: 

  • Là thời hạn thanh toán, thời hạn giao hàng, nếu nghĩa vụ thanh toán hoặc giao hàng được chia thành nhiều đợt thì ghi rõ thời điểm thực hiện nghĩa vụ của từng đợt.
  • Bên cạnh đó, trong hợp đồng cần nêu rõ ngày tháng năm, địa điểm lập hợp đồng mua bán.
  1. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng.
  2. Bảo hành và hướng dẫn sử dụng hàng hóa.
  3. Điều khoản phạt vi phạm hợp đồng.
  4. Điều khoản giải quyết tranh chấp: Khi có tranh chấp xảy ra, hai bên nên ưu tiên việc thỏa thuận với nhau. Nếu không giải quyết được bằng thỏa thuận, hai bên thống nhất sẽ giải quyết tranh chấp tại Trọng tài thương mại hoặc Tòa án.

Bên cạnh đó, các bên còn có thể bổ sung thêm những điều khoản khác cho phù hợp với tình hình thực tế nhưng không được trái đạo đức xã hội và quy định của pháp luật.

Trên đây là các thông tin quan trọng mà Doanh nghiệp cần biết về mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa. Bên cạnh đó, trong nền kinh tế số như hiện nay, phần mềm hỗ trợ ký hợp đồng mua bán hàng hóa đang dần trở thành phương thức được nhiều doanh nghiệp lựa chọn thay thế cho hợp đồng giấy truyền thống, với một số lợi ích đáng kể như:

  • Tiết kiệm được tới 90% thời gian ký kết, giúp các doanh nghiệp tối ưu hóa quy trình làm việc và tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh.
  • Tiết kiệm 85% chi phí so với việc sử dụng hợp đồng giấy truyền thống, giảm bớt gánh nặng tài chính cho doanh nghiệp.
  • Đảm bảo giá trị pháp lý theo pháp luật quy định, thông qua việc tự động hóa quy trình ký kết hợp đồng và lưu trữ thông tin trên nền tảng kỹ thuật số, giúp tránh được rủi ro pháp lý và tranh chấp sau này.

Trong bối cảnh môi trường kinh doanh ngày càng phức tạp và đòi hỏi sự linh hoạt cùng với sự tiến bộ của công nghệ số, việc áp dụng các mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa mới nhất năm 2024 là một bước quan trọng để nâng cao hiệu quả và tính chuyên nghiệp trong quản lý giao dịch thương mại. Bằng việc cập nhật và sử dụng những mẫu hợp đồng phù hợp với điều kiện thực tế của thị trường, các doanh nghiệp có thể tối ưu hóa quy trình kinh doanh và giảm thiểu rủi ro pháp lý.

Đồng thời, không thể phủ nhận sự quan trọng của việc áp dụng công nghệ vào quản lý hợp đồng. Phần mềm Fast e-Contract, là một đơn vị cung cấp nền tảng hợp đồng điện tử tiên tiến, đã và đang đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ doanh nghiệp ký kết và quản lý các hợp đồng mua bán hàng hóa một cách hiệu quả và thuận tiện. Nhờ vào sự linh hoạt và tính tiện ích của nền tảng này, doanh nghiệp có thể tiết kiệm thời gian và chi phí, đồng thời đảm bảo tính pháp lý và minh bạch trong các giao dịch kinh doanh.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *