fbpx

Kế toán hành chính sự nghiệp là gì? Vai trò, nhiệm vụ

12/11/2024

29/05/2024

232

Kế toán hành chính sự nghiệp là lĩnh vực kế toán tại các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập, tập trung vào quản lý tài chính công và đảm bảo sự minh bạch trong việc sử dụng ngân sách Nhà nước. Trong bài viết này, FAST sẽ giới thiệu cho bạn tổng quan về định nghĩa kế toán hành chính sự nghiệp là gì, cũng như những vai trò và nhiệm vụ của họ trong việc đảm bảo hoạt động tài chính tuân thủ quy định và hiệu quả.

Mục lục

1. Kế toán hành chính sự nghiệp là gì?

Kế toán hành chính sự nghiệp là người đảm nhận vai trò quan trọng trong việc quản lý ngân sách và điều hành các hoạt động tài chính của các tổ chức như ủy ban, trường học, bệnh viện và các đơn vị hành chính sự nghiệp khác. 

Trách nhiệm của nhân viên kế toán hành chính sự nghiệp là lập dự toán chi tiêu, đảm bảo hiệu quả quản lý và sử dụng nguồn lực tài chính một cách chủ động. Bằng cách phân tích báo cáo dự toán, kế toán hành chính sự nghiệp có thể đánh giá và dự đoán chi phí cần thiết cho các hoạt động và dựa vào đó họ có thể đề xuất yêu cầu ngân sách từ Chính phủ hoặc cơ quan tài chính liên quan để đảm bảo hoạt động của đơn vị được thực hiện một cách hiệu quả.

Kế toán hành chính sự nghiệp

2. Công việc của kế toán hành chính sự nghiệp

Bên cạnh vai trò quản lý và kiểm soát tình hình sử dụng kinh phí, sử dụng các loại vật tư tài sản công và chấp hành dự toán thu, chi theo định mức của Nhà nước, kế toán hành chính sự nghiệp còn có chức năng thông tin mọi hoạt động kinh tế phát sinh trong quá trình chấp hành ngân sách Nhà nước, góp phần đắc lực vào việc sử dụng vốn một tiết kiệm và hiệu quả cao.

Để thực sự có hiệu lực trong công tác quản lý kinh tế tài chính, kế toán trong các đơn vị hành chính sự nghiệp phải thực hiện những công việc chủ yếu sau:

  • Ghi chép và phản ánh một cách kịp thời, chính xác và đầy đủ về tình hình luân chuyển và sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn, quá trình hình thành kinh phí và sử dụng nguồn kinh phí, tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại đơn vị.
  • Kiểm soát và theo dõi tình hình chấp hành dự toán thu chi, tình hình triển khai các chỉ tiêu kinh tế tài chính và các tiêu chuẩn, định mức của Nhà nước, đồng thời kiểm tra tình hình quản lý, sử dụng vật tư tài sản ở đơn vị, kiểm tra việc chấp hành kỷ luật thu, nộp ngân sách, chấp hành kỷ luật thanh toán và chế độ chính sách của Nhà nước.
  • Kiểm soát và theo dõi tình hình phân phối nguồn kinh phí cho các đơn vị cấp dưới cần dự toán và cả tình hình chấp hành dự toán thu, chi và quyết toán của các đơn vị này.
  • Định kỳ lập và nộp các báo cáo tài chính cho các cơ quan quản lý cấp trên và cơ quan tài chính đúng hạn theo quy định.
  • Cung cấp các thông tin và tài liệu cần thiết phục vụ cho việc xây dựng kế hoạch dự toán, xây dựng định mức chi tiêu, phân tích và đánh giá hiệu quả của việc sử dụng các nguồn kinh phí tại đơn vị.

kế toán hành chính sự nghiệp 2

3. Vai trò nhân viên kế toán hành chính sự nghiệp

Nhân viên kế toán hành chính sự nghiệp đóng một vai trò quan trọng và đa dạng trong việc đảm bảo quản lý tài chính hiệu quả cho các đơn vị hành chính sự nghiệp, bao gồm: 

  • Chấp hành đúng quy định, tiêu chuẩn định mức về chế độ kế toán hành chính sự nghiệp đã được ban hành bởi Nhà nước.
  • Thực hiện các nhiệm vụ kế toán nhằm đáp ứng yêu cầu về quản lý tài chính, kinh tế, tăng cường kiểm soát, quản lý tài sản công, chi quỹ ngân sách Nhà nước, nâng cao chất lượng công tác, quản lý đơn vị hành chính.
  • Đảm bảo sự thống nhất về nội dung và phương pháp kế toán với chế độ kế toán hiện hành và các yêu cầu quản lý của Nhà nước trong mọi hoạt động tài chính của đơn vị.
  • Chịu trách nhiệm lập và quản lý hồ sơ kế toán một cách khoa học và đầy đủ, từ đó giúp dễ dàng tra cứu, kiểm tra và đối chiếu các số liệu tài chính khi cần thiết.
  • Lập các báo cáo tài chính định kỳ và báo cáo quyết toán ngân sách theo quy định, đảm bảo các báo cáo này phản ánh chính xác tình hình tài chính của đơn vị và tuân thủ đúng thời hạn.
  • Tham gia vào quá trình lập và quản lý ngân sách của đơn vị, đảm bảo việc phân bổ nguồn lực tài chính một cách hợp lý và hiệu quả.
  • Thực hiện kiểm tra và giám sát các hoạt động tài chính, phát hiện và ngăn chặn kịp thời các sai sót, gian lận hoặc lãng phí trong việc sử dụng nguồn lực công.

Nhân viên kế toán hành chính sự nghiệp không chỉ đảm bảo tuân thủ các quy định và tiêu chuẩn kế toán, mà còn đóng góp vào việc nâng cao chất lượng quản lý tài chính, tối ưu hóa sử dụng tài sản công, và hỗ trợ lãnh đạo đơn vị trong việc ra quyết định tài chính.

>> Xem thêm: Phần mềm quản lý ngân sách cho doanh nghiệp

vai trò nhân viên kế toán hành chính sự nghiệp

4. Nhân viên kế toán hành chính sự nghiệp cần quản lý gì?

Nhân viên kế toán hành chính sự nghiệp cần quản lý các nội dung bao gồm: 

  • Kế toán tiền và vật tư: Phản ánh về tình hình giao nhận dự toán, tình hình thu, chi ngân sách Nhà nước; phản ánh tình hình tăng, giảm vật tư và các cách xử lý nguồn kinh phí đã nhận trong kỳ.
  • Kế toán tài sản cố định: Thực hiện việc hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến tài sản cố định như: Mua sắm, xin được cấp, tính hao mòn tài sản cố định, thanh lý tài sản cố định… Đặc biệt, thấy rõ sự khác nhau giữa tính hao mòn tài sản cố định trong đơn vị hành chính sự nghiệp và tính toán được khoản khấu hao tài sản cố định trong các doanh nghiệp, bao gồm:
    • Khấu hao tài sản cố định trong doanh nghiệp tính theo từng tháng (1 lần/tháng vào cuối mỗi tháng).
    • Hao mòn tài sản cố định trong đơn vị hành chính sự nghiệp tính theo năm (1 lần/năm vào cuối mỗi năm).
  • Kế toán các khoản thu: Bao gồm các nghiệp vụ cho thấy sự khác nhau trong cách hạch toán khoản thu giữa đơn vị hành chính sự nghiệp có thu (là các khoản thu sử dụng tài khoản 511) và đơn vị hành chính có sản xuất kinh doanh (là các khoản phải thu và sử dụng tài khoản 311) còn trong các doanh nghiệp các khoản phải thu sử dụng tài khoản 131.
  • Kế toán các khoản tiền lương và bảo hiểm: Hạch toán các nghiệp vụ tính, chi lương và các khoản trích theo lương như Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Kinh phí công đoàn, Bảo hiểm thất nghiệp trong các đơn vị hành chính sự nghiệp.
  • Kế toán các khoản phải trả: Bao gồm các khoản phải trả cho các đối tượng trong đơn vị hành chính sự nghiệp như: nhà cung cấp, học sinh sinh viên và một số các đối tượng khác.
  • Kế toán các nguồn kinh phí: Thực hiện các bút toán kế toán về việc nhận dự toán do Ngân sách Nhà nước cấp là việc tăng các loại nguồn kinh phí như: nguồn kinh phí hoạt động, nguồn kinh phí dự án,…
  • Kế toán nguồn kinh phí kinh doanh: Để có thể nhận định được nguồn kinh phí sản xuất kinh doanh của các đơn vị hành chính sự nghiệp đến từ đâu? Nên sử dụng nguồn kinh phí đó như thế nào là hợp lý? Hạch toán nguồn kinh phí kinh doanh trong các đơn vị hành chính sự nghiệp có gì khác so với hạch toán nguồn vốn kinh doanh trong các doanh nghiệp?
  • Kế toán các khoản chi: Để có thể nhận định được sự khác nhau giữa việc chi cho các hoạt động thường xuyên, hoạt động không thường xuyên, chi dự án hay chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước. Đồng thời, lên kế hoạch sử dụng một cách hợp lý các nguồn kinh phí chi đó.
  • Kế toán các khoản doanh thu: Mục đích là để phản ánh các khoản doanh thu tại các đơn vị hành chính sự nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh.
  • Kế toán các khoản chi phí: Bao gồm kế toán các khoản chi phí cho sản xuất kinh doanh tại đơn vị hành chính sự nghiệp như: chi lương, tiền công, phụ cấp, nhập nguyên vật liệu cho sản xuất, chi phân bổ công cụ dụng cụ sản xuất, chi tính hao mòn tài sản cố định,…
  • Kế toán các bút toán kết chuyển cuối kỳ: Là các trường hợp xử lý các loại dự toán, các loại nguồn kinh phí cũng như các khoản chi vào cuối kỳ kế toán năm.
  • Kế toán các sổ sách và báo cáo tài chính: Liệt kê các loại sổ sách cần in ra vào cuối kỳ kế toán năm và mục đích in từng loại sổ; lập các báo cáo tài chính cần thiết để cung cấp thông tin cho các đối tượng bên trong và ngoài đơn vị.

nhân viên kế toán hành chính sự nghiệp cần quản lý gì

5. Hướng dẫn định khoản kế toán hành chính sự nghiệp theo Thông tư 24/2024/TT-BTC

5.1. Rút tiền gửi Kho bạc, ngân hàng về quỹ tiền của đơn vị

Nợ TK 111 – Tiền mặt.

Có TK 112 – Tiền gửi kho bạc, ngân hàng.

5.2. Rút tạm ứng dự toán chi hoạt động để tiêu cho đơn vị

1. Ghi khi rút tạm ứng dự toán

Nợ TK 111 – Tiền mặt.

Có TK 337 – Tạm thu (3371).

Ngoài ra, ghi:

Có TK 008 – Dự toán chi hoạt động (008211, 008221).

2. Chi trực tiếp từ quỹ trước đó đơn vị đã tạm ứng, là tiền mặt thuộc ngân sách Nhà nước

Nợ TK 611 – Chi phí hoạt động.

Có TK 111 – Tiền mặt.

Nợ TK 337 – Tạm thu (3371).

Có TK 511 – Thu hoạt động do ngân sách Nhà nước cấp.

3. Xuất tiền mặt tạm ứng cho lao động ở đơn vị

Nợ TK 141 – Tạm ứng.

Có TK 111 – Tiền mặt.

Trường hợp lao động thanh toán tạm ứng:

Nợ TK 611 – Chi phí hoạt động.

Có TK 141 – Tạm ứng.

Nợ TK 337 – Tạm thu (3371).

Có TK 511 – Thu hoạt động do ngân sách Nhà nước cấp.

4. Thanh toán bằng tiền mặt các khoản phải trả

Nợ các TK 331, 332, 334…

Có TK 111 – Tiền mặt.

Nợ TK 337 – Tạm thu (3371).

Có TK 511 – Thu hoạt động do ngân sách Nhà nước cấp.

5. Ứng trước các khoản cho nhà cung cấp

Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán.

Có TK 111 – Tiền mặt.

Trường hợp thanh lý hợp đồng với nhà cung cấp:

Nợ 611 – Chi phí hoạt động.

Có TK 331 – Phải trả cho người bán.

Nợ TK 337 – Tạm thu (3371).

Có TK 511 – Thu hoạt động do ngân sách Nhà nước cấp.

6. Làm thủ tục thanh toán tạm ứng với ngân sách Nhà nước:

Có TK 008 – Dự toán chi hoạt động (008211, 008221) (ghi âm).

Có TK 008 – Dự toán chi hoạt động (008212, 008222) (ghi dương).

5.3. Khi thu lệ phí, phí

Nợ TK 111 – Tiền mặt.

Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng.

Có TK 337 – Tạm thu (3373).

Hoặc có TK 138 – Phải thu khác (1383).

5.4. Thu khoản phải thu khách hàng

Nợ TK 111 – Tiền mặt.

Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng.

Có TK 131 – Phải thu khách hàng.

5.5. Thu hồi khoản từng cho lao động trong đơn vị tạm ứng

Nợ TK 111 – Tiền mặt.

Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng.

Có TK 141 – Tạm ứng.

5.6. Thu hồi nợ phải thu nội bộ

Nợ TK 111 – Tiền mặt.

Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng.

Có TK 136 – Phải thu nội bộ.

>> Xem thêm: Thu hồi công nợ là gì? Quy trình, phương pháp thu hồi công nợ hiệu quả

5.7. Phát hiện quỹ thừa nhưng chưa xác định được nguyên nhân

Nợ TK 111 – Tiền mặt.

Có TK 338 – Phải trả khác (3388).

5.8. Lãi từ đầu tư từ trái phiếu, cổ phiếu, cổ tức… và các khoản đầu tư khác

Nợ TK 111 – Tiền mặt.

Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng.

Có TK 138 – Phải thu khác (1381, 1382).

Hoặc có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.

5.9. Thu tiền bán hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ

  1. Hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, giá trị gia tăng, xuất khẩu, gián thu… kế toán phản ánh doanh thu bán hàng, theo giá chưa có thuế. Khi ghi nhận doanh thu phải tách riêng các khoản thuế theo từng ngày:

Nợ TK 111 – Tiền mặt (tổng giá thanh toán).

Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng.

Có TK 531 – Doanh thu hoạt động dịch vụ, sản xuất kinh doanh với giá chưa có thuế GTGT.

Có TK 333 – Các khoản phải nộp Nhà nước.

  1. Nếu các khoản thuế không tách ngay được mà phải ghi nhận doanh thu bao gồm cả các khoản thuế thì phải ghi:

Nợ TK 531 – Doanh thu hoạt động dịch vụ, sản xuất kinh doanh.

Có TK 333 – Các khoản phải nộp Nhà nước.

5.10. Khi đơn vị vay tiền

Nợ TK 111 – Tiền mặt.

Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng.

Có TK 338 – Phải trả khác (3382).

5.11. Nhận vốn góp từ các nhân, tổ chức và ngoài đơn vị

Nợ TK 111 – Tiền mặt.

Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng.

Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh.

5.12. Bệnh nhận đặt tiền trước khi khám chữa tại viện, khách đặt tiền trước khi mua hàng hóa…

Nợ TK 111 – Tiền mặt.

Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng.

Có TK 131 – Phải thu khách hàng.

5.13. Nhận ký quỹ, đặt cọc, ký cược

Nợ TK 111 – Tiền mặt.

Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng.

Có TK 348 – Nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược.

5.14. Nhận lại tiền đơn vị đã ký quỹ, đặt cọc, ký cược

Nợ TK 111 – Tiền mặt.

Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng.

Có TK 248 – Ký cược, ký quỹ, đặt cọc.

5.15. Phát sinh khoản thu hộ

Nợ TK 111 – Tiền mặt.

Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng.

Có TK 338 – Phải trả khác (3381).

5.16. Nhượng bán, thanh lý tài sản cố định

Nhượng bán tài sản cố định được để lại đơn vị

Nợ TK 111- Tiền mặt (tính tổng giá thanh toán).

Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng.

Có TK 711 – Thu nhập khác (7111) (không bao gồm thuế GTGT).

Có TK 333 – Các khoản phải nộp Nhà nước (3331) (nếu có).

Nhượng bán, thanh lý tài sản cố định phải nộp lại ngân sách Nhà nước

Phản ánh số thu nhượng bán, thanh lý tài sản cố định

Nợ TK 111 – Tiền mặt.

Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng.

Có TK 337 – Tạm thu (3378).

Phản ánh số chi nhượng bán, thanh lý tài sản cố định

Nợ TK 337 – Tạm thu (3378).

Có TK 111 – Tiền mặt.

Chênh lệch chi nhỏ hơn thu khi nộp ngân sách Nhà nước

Nợ TK 337 – Tạm thu (3378).

Có TK 333 – Các khoản phải nộp Nhà nước.

Nợ TK 333 – Các khoản phải nộp Nhà nước.

Có TK 111 – Tiền mặt.

Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng.

5.17. Thu tiền bán hồ sơ mời thầu công trình xây dựng cơ bản bằng tiền ngân sách Nhà nước

Số thu bán hồ sơ mời thầu

Nợ TK 111 – Tiền mặt.

Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng.

Có TK 337 – Tạm thu (3378).

Số chi lễ mở thầu

Nợ TK 337 – Tạm thu (3378).

Có TK 111 – Tiền mặt.

Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng.

Chênh lệch chi nhỏ hơn thu phải nộp ngân sách Nhà nước

Nợ TK 337- Tạm thu (3378).

Có TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước.

Khi nộp:

Nợ TK 333 – Các khoản phải nộp Nhà nước.

Có TK 111 – Tiền mặt.

Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng.

5.18. Duy trì hoạt động đơn vị bằng hoạt động đấu thầu mua sắm

Phát sinh khoản thu từ đấu thầu để duy trình hoạt động đơn vị

Nợ TK 111 – Tiền mặt.

Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng.

Có TK 337 – Tạm thu (3378).

Phát sinh chi phí cho quá trình đấu thầu

Nợ TK 337 – Tạm thu (3378).

Có TK 111 – Tiền mặt.

Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng.

Chênh lệch, chi – thu

Nếu chi nhỏ hơn thu:

Nợ TK 337 – Tạm thu (3378).

Có TK 511 – Thu do ngân sách Nhà nước cấp (5118).

Nếu chi lớn hơn thu:

Nợ TK 611 – Chi phí hoạt động.

Có TK 111 – Tiền mặt.

5.19. Bên thứ 3 bồi thường thiệt hại; không xác định được chủ các khoản nợ phải trả; tiền phạt vì khách vi phạm hợp đồng, thu nợ hoạt động kinh doanh sản xuất khó đòi; giản hoàn thuế

Nợ TK 111 – Tiền mặt.

Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng.

Có TK 711 – Thu nhập khác (7118).

5.20. Mua vật liệu, nguyên liệu, dụng cụ, công cụ nhập kho

Nợ TK 152, 153.

Có TK 111 – Tiền mặt.

Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng.

Nếu dùng ngân sách Nhà nước, vay nợ nước ngoài, nguồn viện trợ:

Nợ TK 337- Tạm thu (3371, 3372, 3373).

Có TK 366 – Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36612, 36622, 36632).

Có TK 014 – Nguồn phí khấu trừ, để lại.

5.21. Sau khi mua tài sản cố định đưa vào sử dụng ngay

Nợ các TK 211, 213.

Có TK 111 – Tiền mặt.

Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng.

Dùng nguồn ngân sách Nhà nước, nguồn phí khấu trừ để lại, vay nợ nước ngoài, nguồn viện trợ để mua:

Nợ TK 337 – Tạm thu (3371, 3372, 3373).

Có TK 366 – Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611, 36621, 36631).

Có TK 014 – Nguồn phí để lại khấu trừ.

5.22. Mua vật liệu, nguyên liệu, dụng cụ, dịch vụ, hàng hóa để dùng các hoạt động dịch vụ, kinh doanh thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì giá vật liệu, dụng cụ, công vụ, tài sản cố định phản ánh theo giá mua chưa thuế giá trị gia tăng

Nợ các TK 152, 153, 156 (không bao gồm thuế).

Nợ TK 154 – Chi phí dịch vụ dở sang, sản xuất kinh doanh (nếu dùng ngay cho sản xuất kinh doanh, giá chưa có thuế).

Nợ các TK 211, 213 (nếu mua tài sản cố định chưa sử dụng ngay, không bao gồm thuế).

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ.

Có TK 111 – Tiền mặt.

Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng.

6. Các câu hỏi thường gặp về kế toán hành chính sự nghiệp

các câu hỏi hành chính sự nghiệp

6.1. Kế toán hành chính sự nghiệp cần có những kỹ năng gì?

Nhân viên kế toán hành chính sự nghiệp cần sở hữu một loạt kỹ năng để thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ của mình. Các kỹ năng quan trọng bao gồm:

  • Kỹ năng lập, kiểm tra, phân loại và xử lý chứng từ kế toán: Khả năng làm việc chính xác với các chứng từ kế toán, đảm bảo chúng được phân loại và xử lý đúng quy trình.
  • Kỹ năng sử dụng chứng từ để ghi sổ kế toán: Thành thạo trong việc sử dụng chứng từ để ghi sổ kế toán tổng hợp và chi tiết, cũng như lập các báo cáo kế toán cho các cơ quan và đơn vị hành chính sự nghiệp.
  • Kỹ năng sử dụng phần mềm kế toán: Sử dụng thành thạo các phần mềm kế toán hành chính sự nghiệp thông dụng, giúp tăng hiệu quả và độ chính xác trong công việc kế toán.
  • Kỹ năng tổng hợp và phân tích số liệu kế toán: Khả năng tổng hợp và phân tích các số liệu kế toán để phục vụ cho công tác quản trị tài chính tại các cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp.
  • Kỹ năng giao tiếp và ứng xử: Kỹ năng giao tiếp hiệu quả với đồng nghiệp, lãnh đạo và các bên liên quan, cùng với khả năng ứng xử linh hoạt trong các tình huống công việc.
  • Kỹ năng làm việc nhóm: Khả năng hợp tác và làm việc hiệu quả trong nhóm, đảm bảo sự phối hợp nhịp nhàng và đạt được mục tiêu chung.
  • Kỹ năng sử dụng ngoại ngữ: Sử dụng ngoại ngữ trong công việc, đặc biệt là tiếng Anh, để đọc hiểu các tài liệu quốc tế và giao tiếp với đối tác nước ngoài nếu cần.
  • Kỹ năng soạn thảo văn bản: Khả năng soạn thảo các văn bản, báo cáo và tài liệu liên quan đến công việc kế toán một cách rõ ràng và chính xác.
  • Kỹ năng tin học văn phòng: Sử dụng thành thạo các ứng dụng tin học văn phòng như Microsoft Office (Word, Excel, PowerPoint) để hỗ trợ công việc kế toán và quản lý.

->>> Xem thêm: Phần mềm kế toán cho doanh nghiệp vừa và nhỏ nên dùng

6.2. Phân loại đơn vị kế toán hành chính sự nghiệp

Kế toán hành chính sự nghiệp có thể được phân loại thành các đơn vị khác nhau dựa trên nguồn thu và tính chất hoạt động của họ. Cụ thể như sau:

  • Đơn vị hành chính sự nghiệp có thu: Đây là các đơn vị phát sinh các khoản thu ngoài nguồn thu từ Ngân sách Nhà nước để bù đắp chi phí hoạt động. Ví dụ như bệnh viện thu viện phí hoặc trường học thu học phí.
  • Đơn vị hành chính sự nghiệp đơn thuần: Các đơn vị này chủ yếu nhận nguồn thu từ Ngân sách Nhà nước và sử dụng nguồn thu đó để trang trải chi phí hoạt động. Ví dụ như Sở Tài chính, các phòng ban cấp huyện, xã.
  • Đơn vị hành chính sự nghiệp sản xuất kinh doanh: Đây là các đơn vị vừa nhận kinh phí từ Ngân sách Nhà nước, vừa thực hiện thêm các hoạt động sản xuất kinh doanh. Ví dụ như trung tâm giống cây trồng của tỉnh hoặc huyện.
  • Đơn vị hành chính sự nghiệp dự án: Các đơn vị này sử dụng kinh phí Nhà nước để thực hiện các dự án có tính chất xã hội. Ví dụ như dự án tuyên truyền kế hoạch hóa gia đình của trung tâm y tế.

6.3. Kế toán hành chính sự nghiệp có thể chuyển sang làm kế toán tổng hợp được không?

Kế toán tổng hợp yêu cầu chuyên môn bao quát và nhiều hơn kế toán hành chính sự nghiệp. Để chuyển sang làm kế toán tổng hợp, bạn cần đáp ứng được các tiêu chí của vị trí này, chẳng hạn như: 

  • Hiểu biết về kế toán tổng hợp: Nắm vững các nguyên tắc kế toán chung, chuẩn mực kế toán quốc tế và các quy định tài chính liên quan.
  • Kỹ năng lập báo cáo tài chính: Thành thạo trong việc lập báo cáo tài chính cho các bên liên quan như cổ đông, nhà đầu tư, ngân hàng.
  • Quản lý tài chính doanh nghiệp: Hiểu biết về quản lý doanh thu, chi phí, lợi nhuận, dòng tiền và phân tích tài chính.
  • Sử dụng phần mềm kế toán: Nắm vững các phần mềm kế toán doanh nghiệp phổ biến..

Kế toán hành chính sự nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo quản lý tài chính minh bạch và hiệu quả. Sử dụng các dịch vụ và phần mềm kế toán chuyên nghiệp như Fast Accounting For Public Sector giúp tối ưu hóa quy trình làm việc, nâng cao hiệu quả quản lý tài chính và đảm bảo tuân thủ các quy định kế toán hiện hành.

FAST - Kế toán hành chính sự nghiệp

Thông tin liên hệ:

>> Xem thêm: Phần mềm kế toán hành chính sự nghiệp Fast Accounting For Public Sector

Hệ thống tài khoản kế toán cho doanh nghiệp theo các thông tư

Kế toán ngân hàng là gì? Tất tần tật những điều bạn cần biết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *