Thuế giá trị gia tăng năm 2025 có những mức nào? Đây là câu hỏi được nhiều doanh nghiệp và cá nhân quan tâm khi bước sang năm mới. Vậy, thời gian giảm 10% xuống 8% sẽ kéo dài bao lâu trong năm 2025? Bài viết này, FAST sẽ cung cấp thông tin chi tiết về chính sách và mức thuế giá trị gia tăng năm 2025. Đặc biệt, bài viết sẽ hướng dẫn trình tự, thủ tục giảm thuế GTGT xuống 8% theo Nghị định 180/2024/NĐ-CP.
1. Thuế giá trị gia tăng 6 tháng cuối năm 2025 (từ 01/07/2025)
Từ ngày 01/7/2025, thuế suất thuế giá trị gia tăng (GTGT) được phân thành 3 mức: 0%, 5% và 10%, áp dụng tùy theo loại hàng hóa, dịch vụ.
1.1. Thuế suất 0% – Ưu đãi cao nhất, áp dụng cho hoạt động xuất khẩu
Áp dụng với:
-
Hàng hóa xuất khẩu: Bán ra nước ngoài, bán cho khu phi thuế quan, bán tại cửa hàng miễn thuế, khu vực cách ly sân bay.
-
Dịch vụ xuất khẩu: Cung cấp trực tiếp ra nước ngoài hoặc cho khu phi thuế quan.
-
Các hoạt động khác: Vận tải quốc tế, cho thuê phương tiện vận tải sử dụng ngoài Việt Nam, hoạt động xây dựng công trình ở nước ngoài, sản phẩm nội dung số tiêu dùng ngoài lãnh thổ Việt Nam…
Không áp dụng thuế suất 0% với:
-
Chuyển giao công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ, tái bảo hiểm, cấp tín dụng, chuyển nhượng vốn.
-
Dịch vụ viễn thông, sản phẩm xuất khẩu bị giới hạn theo luật định (thuốc lá, rượu, bia, xăng dầu nội địa bán cho khu phi thuế quan…).
1.2. Thuế suất 5% – Áp dụng cho các hàng hóa, dịch vụ thiết yếu
Một số nhóm tiêu biểu:
-
Nông nghiệp: Nước sạch; phân bón; thuốc bảo vệ thực vật; máy móc, thiết bị nông nghiệp.
-
Y tế & giáo dục: Thuốc chữa bệnh; thiết bị y tế; dụng cụ giảng dạy; sách.
-
Thủy sản, thủ công: Tàu khai thác biển; sản phẩm thủ công từ nông nghiệp.
-
Xã hội & nghệ thuật: Nhà ở xã hội; dịch vụ biểu diễn nghệ thuật truyền thống.
-
Khoa học – công nghệ: Dịch vụ nghiên cứu, chuyển giao công nghệ.
1.3. Thuế suất 10% – Áp dụng phổ biến cho các loại hàng hóa, dịch vụ còn lại
Bao gồm:
-
Các hàng hóa, dịch vụ không thuộc nhóm ưu đãi 0% hoặc 5%.
-
Dịch vụ số, thương mại điện tử do nhà cung cấp nước ngoài cung cấp vào Việt Nam.
1.4. Trường hợp kinh doanh nhiều loại hàng hóa/dịch vụ
-
Cơ sở phải kê khai riêng theo từng mức thuế suất.
-
Nếu không tách riêng được, phải áp dụng mức thuế suất cao nhất đối với toàn bộ doanh thu.
1.5. Trường hợp đặc biệt
-
Sản phẩm nông – thủy sản sơ chế dùng làm thức ăn chăn nuôi, dược liệu: áp dụng thuế suất như sản phẩm gốc.
-
Phế phẩm, phụ phẩm, phế liệu: Áp dụng thuế suất theo loại hàng khi bán ra.
>>> Xem thêm: Phụ lục giảm thuế giá trị gia tăng từ 1/7/2025
2. Chính sách và mức thuế giá trị gia tăng năm 2025
Dưới đây là tổng quan về chính sách và mức thuế giá trị gia tăng (GTGT) tại Việt Nam năm 2025, bao gồm thời gian áp dụng và những điểm thay đổi so với năm 2024:
2.1. Thời gian hiệu lực, thay đổi so với năm 2024
2.1.1. Thời gian áp dụng và những thay đổi so với năm 2024
- Giai đoạn 1: Từ 01/01/2025 đến 30/06/2025
Theo Nghị định 180/2024/NĐ-CP, trong nửa đầu năm 2025, mức thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với một số nhóm hàng hóa và dịch vụ hiện đang chịu thuế suất 10% sẽ được giảm xuống còn 8%. Tuy nhiên, chính sách này không áp dụng cho các lĩnh vực như viễn thông, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, bất động sản, ngành khai khoáng (ngoại trừ than) cũng như các mặt hàng và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, trừ xăng.
- Giai đoạn 2: Từ 01/07/2025 trở đi
Luật Thuế GTGT sửa đổi (Luật số 48/2024/QH15), được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2024, sẽ chính thức có hiệu lực từ ngày 1/7/2025. Luật bao gồm 4 chương với 18 điều, trong đó có nhiều điểm sửa đổi và bổ sung quan trọng nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế, đồng thời phù hợp với tình hình kinh tế hiện nay.
2.1.2. Các điểm mới trong Luật Thuế GTGT có hiệu lực từ 01/07/2025
Bổ sung quy định về giá tính thuế với hàng hóa, dịch vụ khuyến mại
- Điều chỉnh danh mục hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT: Luật mới đã mở rộng và sửa đổi các đối tượng không chịu thuế gtgt nhằm đảm bảo tính công bằng và sát với thực tế.
- Quy định giá tính thuế mới với hàng hóa nhập khẩu: Giá tính thuế GTGT đối với hàng nhập khẩu sẽ bao gồm tổng trị giá tính thuế nhập khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cùng với thuế bảo vệ môi trường (nếu có).
- Bổ sung quy định về giá tính thuế với hàng hóa, dịch vụ khuyến mại: Các mặt hàng và dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định của pháp luật thương mại sẽ được xác định có giá tính thuế là 0 đồng.
- Điều chỉnh mức thuế suất GTGT: Luật làm rõ hơn về các mức thuế suất phổ biến gồm 0%, 5% và 10%, đồng thời quy định chi tiết về các nhóm hàng hóa, dịch vụ áp dụng từng mức thuế này.
- Quy định về khấu trừ thuế GTGT đầu vào: Luật sửa đổi quy định chi tiết hơn về điều kiện và cách thức khấu trừ thuế GTGT đầu vào, nhằm tạo thuận lợi cho doanh nghiệp trong quá trình kê khai và nộp thuế.
2.2. Mức thuế: 0%, 5%, 8%, 10% – đối tượng và điều kiện áp dụng
2.2.1. Đối tượng và điều kiện áp dụng thuế suất 0%
Để được áp dụng thuế suất 0%, các hoạt động cần đáp ứng các điều kiện
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 và Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC), mức thuế suất GTGT 0% được áp dụng cho các trường hợp sau:
- Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu ra nước ngoài.
- Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình tại nước ngoài hoặc trong khu vực phi thuế quan.
- Hàng hóa bán cho cửa hàng miễn thuế.
- Dịch vụ vận tải quốc tế.
- Hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu (ngoại trừ các trường hợp không đáp ứng đủ điều kiện áp dụng mức 0%).
Để được áp dụng thuế suất 0%, các hoạt động nêu trên cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Có hợp đồng xuất khẩu hoặc hợp đồng cung cấp dịch vụ ra nước ngoài.
- Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng hoặc các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định.
- Có tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu.
2.2.2. Đối tượng và điều kiện áp dụng thuế suất thuế GTGT 5%
Căn cứ Khoản 2 Điều 8 Luật Thuế giá trị gia tăng năm 2008 và Điều 10 Thông tư 219/2013/TT-BTC, mức thuế suất GTGT 5% được áp dụng đối với một số nhóm hàng hóa, dịch vụ thiết yếu nhằm hỗ trợ sản xuất và đảm bảo an sinh xã hội. Cụ thể gồm:
- Nước sạch phục vụ nhu cầu sản xuất và sinh hoạt hằng ngày, ngoại trừ nước đóng chai, đóng bình và các loại nước giải khát.
- Quặng dùng làm nguyên liệu sản xuất phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, chất kích thích tăng trưởng cho cây trồng và vật nuôi.
- Hoạt động mua bán hoặc cho thuê nhà ở xã hội được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về nhà ở.
Điều kiện áp dụng thuế suất 5% gồm:
- Có hợp đồng mua bán hoặc cung ứng dịch vụ đầy đủ theo quy định.
- Đối với nhà ở xã hội: chủ đầu tư, đối tượng mua/thuê và loại hình nhà ở phải đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại Luật Nhà ở và các văn bản hướng dẫn liên quan.
- Hàng hóa, dịch vụ phải nằm trong danh mục cụ thể được quy định tại Phụ lục Thông tư 219/2013/TT-BTC và đáp ứng đúng mục đích sử dụng theo quy định.
Để áp dụng thuế 5% hàng hóa, dịch vụ phải nằm trong danh mục cụ thể được quy định tại Phụ lục Thông tư 219/2013/TT-BTC
2.2.3. Đối tượng và điều kiện áp dụng thuế suất GTGT 8%
Theo quy định tại Nghị định 180/2024/NĐ-CP, trong khoảng thời gian từ ngày 01/01/2025 đến hết ngày 30/06/2025, thuế suất GTGT được giảm 2 điểm phần trăm – từ 10% xuống còn 8% – đối với đa số các loại hàng hóa, dịch vụ vốn đang áp dụng thuế suất 10%.
Tuy nhiên, việc giảm thuế này không áp dụng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ được liệt kê chi tiết tại Phụ lục I, II và III kèm theo Nghị định 180/2024/NĐ-CP, bao gồm:
- Nhóm hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, viễn thông, bất động sản, kim loại quý, v.v.
- Một số dịch vụ tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, giáo dục, y tế, v.v.
Điều kiện để được hưởng thuế suất 8% gồm:
- Hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục được phép giảm thuế theo quy định (không nằm trong các phụ lục loại trừ).
- Có hóa đơn giá trị gia tăng thể hiện đúng thuế suất 8%.
- Doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh thực hiện kê khai thuế đúng thời hạn, đúng đối tượng theo hướng dẫn của cơ quan thuế.
Hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục được phép giảm thuế theo quy định
2.2.4. Đối tượng và điều kiện áp dụng thuế suất thuế GTGT 10%
Căn cứ Khoản 3 Điều 8 Luật Thuế giá trị gia tăng năm 2008 và Điều 11 Thông tư 219/2013/TT-BTC, mức thuế suất 10% được áp dụng đối với các loại hàng hóa, dịch vụ không thuộc nhóm được miễn thuế hoặc hưởng mức thuế suất ưu đãi 0%, 5% hoặc 8%.
Thuế suất này được áp dụng nhất quán tại tất cả các khâu: từ nhập khẩu, sản xuất, gia công đến lưu thông thương mại, nhằm đảm bảo tính minh bạch và đồng bộ trong thực hiện chính sách thuế.
Điều kiện áp dụng thuế suất 10% gồm:
- Hàng hóa, dịch vụ không nằm trong danh mục miễn thuế GTGT hoặc thuộc các trường hợp được áp dụng mức thuế suất ưu đãi (0%, 5%, 8%).
- Doanh nghiệp, tổ chức cung cấp hàng hóa/dịch vụ có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp thể hiện rõ mức thuế suất 10%.
- Hoạt động kinh doanh được kê khai thuế đầy đủ theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.
3. Thuế giá trị gia tăng 6 tháng đầu năm 2025
Trong nửa đầu năm 2025, chính sách thuế GTGT tại Việt Nam tiếp tục có những điều chỉnh đáng chú ý nhằm hỗ trợ doanh nghiệp và người dân phục hồi sau khó khăn kinh tế.
3.1. Giảm thuế GTGT từ 10% xuống 8%
Theo Nghị định 180/2024/NĐ-CP, từ ngày 01/01/2025 đến hết ngày 30/06/2025, nhiều nhóm hàng hóa và dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10% sẽ được giảm xuống còn 8%. Tuy nhiên, chính sách này không áp dụng cho các nhóm ngành hàng đặc thù được liệt kê cụ thể trong các phụ lục đính kèm của Nghị định (như bất động sản, viễn thông, tài chính, kim loại quý…).
Điều kiện để áp dụng mức thuế 8% bao gồm:
- Doanh nghiệp đang tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Hàng hóa, dịch vụ cung cấp không nằm trong danh sách loại trừ.
- Hóa đơn GTGT xuất ra phải thể hiện đúng thuế suất 8% và tuân thủ quy định về kê khai.
3.2. Gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT
Theo chính sách hỗ trợ mới, thời hạn nộp thuế GTGT trong 6 tháng đầu năm 2025 sẽ được kéo dài thêm nhằm giảm áp lực tài chính cho doanh nghiệp:
- Số thuế GTGT phải nộp của tháng 2, tháng 3 và quý I năm 2025 được gia hạn 6 tháng.
- Số thuế của các tháng tiếp theo như tháng 4, 5, 6 và quý II được gia hạn thêm 5 tháng.
4. Trình tự, thủ tục giảm thuế GTGT xuống 8% theo Nghị định 180/2024/NĐ-CP
Theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Nghị định 180/2024/NĐ-CP, quy trình và thủ tục để giảm thuế GTGT xuống mức 8% được thực hiện như sau:
- Đối với các tổ chức kinh doanh thuộc điểm a khoản 2 Điều này: Khi phát hành hóa đơn GTGT cho hàng hóa, dịch vụ thuộc diện giảm thuế, tại dòng ghi thuế suất GTGT sẽ hiển thị “8%”, kèm theo số tiền thuế GTGT đã giảm và tổng số tiền mà người mua cần thanh toán.
Các đơn vị kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ sẽ căn cứ vào hóa đơn GTGT này để kê khai thuế GTGT đầu ra, đồng thời các đơn vị mua hàng hóa, dịch vụ cũng sẽ kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào dựa trên số thuế đã được giảm trên hóa đơn.
- Đối với các tổ chức kinh doanh thuộc điểm b khoản 2 Điều này: Khi lập hóa đơn bán hàng cho hàng hóa, dịch vụ thuộc diện giảm thuế, cột “Thành tiền” sẽ ghi đầy đủ giá trị hàng hóa, dịch vụ trước khi giảm. Tại dòng “Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ” sẽ ghi số tiền đã giảm 20% mức tỷ lệ % trên doanh thu, đồng thời có thêm ghi chú: “đã giảm… (số tiền cụ thể) tương ứng 20% mức tỷ lệ % để tính thuế GTGT theo Nghị quyết số 174/2024/QH15”.
Các đơn vị kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ sẽ căn cứ vào hóa đơn GTGT này để kê khai thuế GTGT đầu ra
Danh mục hàng hóa, dịch vụ chịu mức thuế suất 10%:
Theo Điều 11 của Thông tư 219/2013/TT-BTC, mức thuế suất 10% được áp dụng cho tất cả các loại hàng hóa và dịch vụ không thuộc danh mục được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 của cùng Thông tư này.
Các mức thuế suất GTGT được quy định tại Điều 10 và Điều 11 được áp dụng một cách thống nhất cho từng loại hàng hóa, dịch vụ, không phân biệt đó là khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại.
Đối với phế liệu, phế phẩm thu hồi để tái chế hoặc sử dụng lại khi bán ra, mức thuế suất GTGT sẽ được áp dụng theo thuế suất của chính mặt hàng phế liệu, phế phẩm đó khi bán ra.
Các cơ sở kinh doanh có nhiều loại hàng hóa, dịch vụ với các mức thuế suất GTGT khác nhau phải thực hiện kê khai thuế GTGT theo từng mức thuế suất tương ứng với từng loại hàng hóa, dịch vụ. Nếu cơ sở kinh doanh không thể xác định được theo từng mức thuế suất riêng biệt, họ buộc phải tính toán và nộp thuế theo mức thuế suất cao nhất áp dụng cho bất kỳ hàng hóa, dịch vụ nào mà cơ sở đó sản xuất hoặc kinh doanh.
Trong quá trình thực hiện, nếu có sự khác biệt giữa mức thuế GTGT quy định tại Biểu thuế suất thuế GTGT theo Danh mục Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi và hướng dẫn trong Thông tư này, thì ưu tiên thực hiện theo hướng dẫn của Thông tư.
Trong trường hợp có sự không thống nhất về mức thuế GTGT áp dụng cho cùng một loại hàng hóa nhập khẩu và sản xuất trong nước, các cơ quan thuế và hải quan địa phương có trách nhiệm báo cáo về Bộ Tài chính để nhận được hướng dẫn kịp thời, đảm bảo việc thực hiện được thống nhất trên toàn quốc.
5. Tải tài liệu liên quan đến Nghị định giảm thuế GTGT năm 2025
5.1. Tải công văn Nghị định 180/2024/NĐ-CP
Sau đây là những thông tin chính về Nghị định giảm thuế GTGT năm 2025, cụ thể là Nghị định số 180/2024/NĐ-CP: Tải tại đây
5.2. Tải các phụ lục về giảm thuế GTGT
Các tệp đính kèm theo Nghị định số 180/2024/NĐ-CP bao gồm:
- Phụ lục I: Liệt kê danh sách các hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng giảm thuế. » [Tải tại đây]
- Phụ lục II: Liệt kê danh sách các hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt mà không được giảm thuế. » [Tải tại đây]
- Phụ lục III: Liệt kê danh sách các hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin mà không được giảm thuế. » [Tải tại đây]
Tổng kết lại, năm 2025 đánh dấu sự điều chỉnh quan trọng về thuế giá trị gia tăng với các mức thuế 0%, 5%, 8% và 10% được áp dụng tùy theo từng nhóm hàng hóa, dịch vụ. Mức giảm thuế suất từ 10% xuống 8% trong nửa đầu năm nhằm hỗ trợ doanh nghiệp và thúc đẩy phát triển kinh tế trong bối cảnh hiện nay. Việc nắm rõ thời gian áp dụng cũng như các quy định liên quan giúp các cá nhân, tổ chức thực hiện đúng và hiệu quả nghĩa vụ thuế. Đồng thời, cập nhật các chính sách mới sẽ góp phần tạo thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý thuế trong năm 2025.
Thông tin liên hệ:
- Website:https://fast.com.vn/
- Email: info@fast.com.vn
- Fanpage: https://www.facebook.com/PhanMemFAST
- Zalo: https://zalo.me/phanmemfast