fbpx

Hướng dẫn lập thuyết minh báo cáo tài chính theo TT 200 và TT 133

26/08/2024

10/08/2024

31

Theo quy định của Bộ Tài chính, các doanh nghiệp phải tuân thủ hai hệ thống chuẩn mực kế toán chính là Thông tư 200/2014/TT-BTC và Thông tư 133/2016/TT-BTC, nhằm đảm bảo việc lập báo cáo tài chính là chính xác, đầy đủ và nhất quán. Mỗi thông tư có các yêu cầu riêng biệt về cách thức lập thuyết minh báo cáo tài chính, từ việc ghi nhận và phân loại các khoản mục tài chính cho đến việc trình bày thông tin chi tiết. Trong bài viết này FAST sẽ cung cấp hướng dẫn cụ thể về cách lập thuyết minh báo cáo tài chính theo hai thông tư trên, giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về các yêu cầu và phương pháp để đáp ứng đầy đủ các quy định pháp luật hiện hành.

1. Thuyết minh báo cáo tài chính là gì?

Thuyết minh báo cáo tài chính là phần văn bản giải thích chi tiết các số liệu, thông tin được trình bày trong các báo cáo tài chính chính thức như báo cáo lưu chuyển tiền tệ, báo cáo lợi nhuận và lỗ lãi, báo cáo tình hình tài chính. Nó như một “bản dịch” giúp các bên liên quan hiểu rõ hơn về tình hình tài chính của doanh nghiệp, từ đó đưa ra những quyết định đầu tư, kinh doanh phù hợp.  

Thuyết minh báo cáo tài chính là gì

2. Các yếu tố cấu thành thuyết minh báo cáo tài chính

Thuyết minh báo cáo tài chính là một phần quan trọng của bộ báo cáo tài chính, cung cấp những thông tin chi tiết, giải thích các số liệu được trình bày trong các báo cáo chính. Để một bản thuyết minh được xem là đầy đủ và chính xác, nó cần bao gồm các yếu tố sau:

Thông tin chung về doanh nghiệp:

  • Tên, địa chỉ, mã số thuế: Thông tin cơ bản để xác định danh tính của doanh nghiệp.
  • Ngành nghề kinh doanh: Mô tả rõ ràng về lĩnh vực hoạt động chính của doanh nghiệp.
  • Cơ cấu sở hữu: Thông tin về các cổ đông lớn, tỷ lệ sở hữu, mối quan hệ liên kết.
  • Nơi đăng ký kinh doanh: Địa chỉ trụ sở chính thức của doanh nghiệp.

Các chính sách kế toán:

  • Nguyên tắc kế toán chung: Nêu rõ các nguyên tắc kế toán được áp dụng, ví dụ như nguyên tắc ghi nhận doanh thu, chi phí, tài sản, nợ phải trả.
  • Phương pháp kế toán cụ thể: Giải thích chi tiết các phương pháp kế toán được sử dụng cho từng loại tài sản, nợ phải trả, doanh thu, chi phí.
  • Các ước tính và giả định: Trình bày các ước tính và giả định quan trọng đã được sử dụng trong quá trình lập báo cáo tài chính, ví dụ như ước tính tuổi thọ tài sản cố định, ước tính tỷ lệ khấu hao.

Giải thích các khoản mục:

  • Các khoản mục bất thường: Giải thích các khoản mục có biến động lớn so với kỳ trước hoặc so với các doanh nghiệp cùng ngành, ví dụ như khoản lỗ đột xuất, khoản thu nhập khác.
  • Các khoản mục khó hiểu: Giải thích các khoản mục có tính kỹ thuật cao hoặc có thể gây hiểu nhầm, ví dụ như các khoản dự phòng, các khoản phải thu khó đòi.
  • Các khoản mục mới phát sinh: Giải thích các khoản mục mới xuất hiện trong kỳ báo cáo, ví dụ như các khoản đầu tư mới, các khoản nợ mới phát sinh.

Các sự kiện bất thường:

  • Các sự kiện sau ngày báo cáo: Thông báo về các sự kiện quan trọng xảy ra sau ngày báo cáo có thể ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp.
  • Các vụ kiện tụng: Thông báo về các vụ kiện tụng đang diễn ra hoặc đã kết thúc có thể ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh.
  • Các thay đổi trong hoạt động kinh doanh: Thông báo về các thay đổi đáng kể trong hoạt động kinh doanh, ví dụ như mở rộng thị trường, sáp nhập, mua lại.

Thông tin bổ sung:

  • Các thông tin về rủi ro: Trình bày các rủi ro tiềm ẩn có thể ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp.
  • Các thông tin về kế hoạch tương lai: Thông báo về các kế hoạch đầu tư, phát triển sản phẩm, mở rộng thị trường của doanh nghiệp.
  • Các thông tin khác: Bất kỳ thông tin nào khác mà doanh nghiệp cho rằng cần thiết để người sử dụng hiểu rõ hơn về tình hình tài chính của mình.

Lưu ý: Nội dung cụ thể của thuyết minh báo cáo tài chính có thể thay đổi tùy thuộc vào quy định của pháp luật, đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp và yêu cầu của người sử dụng thông tin.

Các yếu tố cấu thành thuyết minh báo cáo tài chính

3. Tầm quan trọng của thuyết minh báo cáo tài chính trong doanh nghiệp

Thuyết minh báo cáo tài chính đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc cung cấp thông tin đầy đủ, minh bạch và rõ ràng về tình hình tài chính của doanh nghiệp. Nó hoạt động như một chiếc cầu nối, giúp các bên liên quan hiểu rõ hơn về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và từ đó đưa ra những quyết định chính xác.

Dưới đây là những lý do giải thích tại sao thuyết minh báo cáo tài chính lại quan trọng:

Minh bạch thông tin

Thuyết minh giúp các bên liên quan hiểu rõ hơn về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, các quyết định quản lý đã được đưa ra và những yếu tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh. Đồng thời, nó cung cấp cơ sở để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp trong quá khứ và dự báo cho tương lai. Thuyết minh cũng hỗ trợ so sánh kết quả hoạt động của doanh nghiệp với các doanh nghiệp cùng ngành, từ đó đánh giá vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp.

Cung cấp cơ sở cho quyết định

Đối với nhà đầu tư, thuyết minh giúp đưa ra quyết định về việc có nên đầu tư vào doanh nghiệp hay không, cũng như mức độ và hướng đầu tư. Đối với chủ nợ, thuyết minh cung cấp thông tin để đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp, từ đó quyết định cho vay vốn và điều kiện lãi suất. Đối với cơ quan quản lý, thuyết minh giúp đánh giá tình hình hoạt động của doanh nghiệp và đảm bảo doanh nghiệp tuân thủ các quy định pháp luật.

Tăng cường niềm tin của các bên liên quan

Thuyết minh báo cáo tài chính thể hiện sự minh bạch và trung thực của doanh nghiệp, điều này giúp tăng cường lòng tin của khách hàng. Đồng thời, nó giúp nhân viên hiểu rõ hơn về tình hình kinh doanh, từ đó tạo động lực làm việc. Đối tác cũng có thể đánh giá tiềm năng hợp tác với doanh nghiệp thông qua các thông tin này.

Tuân thủ pháp luật

Thuyết minh giúp doanh nghiệp tuân thủ các quy định pháp luật về kế toán và báo cáo tài chính, đồng thời giúp tránh các rủi ro pháp lý có thể xảy ra nhờ việc lập báo cáo đầy đủ và chính xác.

4. Mẫu thuyết minh báo cáo tài chính theo Thông tư 200

Đơn vị báo cáo: ……………….

Địa chỉ: ……………………………

Mẫu số B09 – DN

(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC

ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

 

BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Năm ……. (1)

  1. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
  2. Hình thức sở hữu vốn
  3. Lĩnh vực kinh doanh
  4. Ngành nghề kinh doanh
  5. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong năm tài chính có ảnh hưởng đến báo cáo tài chính.
  6. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
  7. Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ ngày…./…./…. kết thúc vào ngày …./…./…).
  8. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán.

Các chính sách kế toán áp dụng:

  • Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền:
      • Nguyên tắc ghi nhận: Các khoản tiền và các khoản tương đương tiền phải được ghi nhận theo giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận.
      • Chuyển đổi tiền tệ: Khi doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong kế toán, cần áp dụng tỷ giá hối đoái hợp lý. Tỷ giá áp dụng có thể là tỷ giá giao dịch tại thời điểm ghi nhận hoặc tỷ giá trung bình trong kỳ, tùy theo chính sách kế toán của doanh nghiệp.
  • Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:
      • Ghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho phải được ghi nhận theo giá gốc, bao gồm giá mua và các chi phí liên quan đến việc đưa hàng hóa về trạng thái sẵn sàng để sử dụng hoặc bán.
      • Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Có thể sử dụng các phương pháp như FIFO (First-In-First-Out), LIFO (Last-In-First-Out), hoặc phương pháp bình quân gia quyền để tính giá trị hàng tồn kho.
      • Hạch toán hàng tồn kho: Hàng tồn kho phải được hạch toán trên cơ sở giá gốc hoặc giá trị thu hồi ròng thấp hơn nếu giá trị thu hồi thấp hơn giá gốc.
      • Dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Doanh nghiệp cần lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho khi giá trị hàng tồn kho giảm xuống dưới giá gốc của nó.
      • Ghi nhận TSCĐ: TSCĐ phải được ghi nhận theo giá gốc, bao gồm giá mua và các chi phí liên quan đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Phân loại TSCĐ bao gồm hữu hình, vô hình, và thuê tài chính.
      • Khấu hao TSCĐ: Phương pháp khấu hao có thể là khấu hao theo đường thẳng, khấu hao theo số dư giảm dần, hoặc khấu hao theo số giờ sử dụng, tùy thuộc vào loại tài sản và chính sách của doanh nghiệp.
  • Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao bất động sản đầu tư:
      • Ghi nhận bất động sản đầu tư: Bất động sản đầu tư phải được ghi nhận theo giá gốc bao gồm giá mua và các chi phí liên quan. Bất động sản đầu tư được sử dụng để cho thuê hoặc để tăng giá trị.
      • Khấu hao bất động sản đầu tư: Phương pháp khấu hao bất động sản đầu tư thường là khấu hao theo đường thẳng, tùy thuộc vào chính sách của doanh nghiệp.
  • Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư tài chính:
      • Đầu tư vào công ty con, công ty liên kết: Các khoản đầu tư vào công ty con và công ty liên kết phải được ghi nhận theo phương pháp vốn chủ sở hữu hoặc theo giá gốc.
      • Đầu tư chứng khoán ngắn hạn: Được ghi nhận theo giá gốc hoặc giá thị trường, tùy theo chính sách của doanh nghiệp.
      • Đầu tư ngắn hạn, dài hạn khác: Các khoản đầu tư khác phải được ghi nhận theo giá gốc hoặc giá thị trường, và lập dự phòng giảm giá nếu cần thiết.
      • Dự phòng giảm giá đầu tư: Doanh nghiệp cần lập dự phòng giảm giá đầu tư nếu giá trị thu hồi của các khoản đầu tư thấp hơn giá gốc.
  • Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí đi vay:
      • Ghi nhận chi phí đi vay: Chi phí đi vay phải được ghi nhận theo giá trị thực tế, bao gồm lãi suất và các chi phí liên quan đến việc vay vốn.
      • Tỷ lệ vốn hóa: Tỷ lệ vốn hóa được sử dụng để xác định chi phí đi vay được vốn hóa trong kỳ phải được tính toán dựa trên tổng số tiền vay và lãi suất vay thực tế.
  • Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí khác:
      • Chi phí trả trước: Các chi phí trả trước phải được phân bổ dần vào chi phí theo thời gian hoặc theo các tiêu chí liên quan đến sự tiêu thụ dịch vụ.
      • Chi phí khác: Các khoản chi phí khác phải được ghi nhận vào chi phí theo thời gian phát sinh hoặc theo các quy định kế toán.
      • Phân bổ chi phí trả trước: Phân bổ chi phí trả trước phải dựa trên nguyên tắc phù hợp với thời gian và tiêu chí chi phí.
      • Lợi thế thương mại: Lợi thế thương mại phải được phân bổ trong thời gian ước tính có thể thu hồi, dựa trên nguyên tắc kế toán và chính sách của doanh nghiệp.
  • Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả:
      • Chi phí phải trả phải được ghi nhận khi doanh nghiệp có nghĩa vụ phải thanh toán và số tiền có thể xác định được.
  • Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả:
      • Các khoản dự phòng phải trả phải được ghi nhận khi có nghĩa vụ phát sinh từ các sự kiện trong quá khứ và số tiền có thể ước tính được.
  • Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu:
      • Vốn đầu tư của chủ sở hữu: Vốn đầu tư của chủ sở hữu phải được ghi nhận theo giá trị thực tế của các khoản đầu tư vào doanh nghiệp.
      • Thặng dư vốn cổ phần: Ghi nhận thặng dư vốn cổ phần dựa trên số tiền thu được từ phát hành cổ phiếu vượt quá mệnh giá.
      • Chênh lệch đánh giá lại tài sản: Ghi nhận chênh lệch đánh giá lại tài sản vào vốn chủ sở hữu, phản ánh giá trị tài sản sau đánh giá lại.
      • Chênh lệch tỷ giá: Ghi nhận chênh lệch tỷ giá liên quan đến các khoản mục tài chính ngoại tệ vào vốn chủ sở hữu.
      • Lợi nhuận chưa phân phối: Ghi nhận lợi nhuận chưa phân phối trong vốn chủ sở hữu, phản ánh lợi nhuận còn lại sau khi trừ đi các khoản cổ tức và phân phối khác.
  • Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu:
      • Doanh thu bán hàng: Ghi nhận khi hàng hóa được giao cho khách hàng và rủi ro và lợi ích liên quan đã chuyển giao.
      • Doanh thu cung cấp dịch vụ: Ghi nhận doanh thu dựa trên tiến độ hoàn thành dịch vụ và sự chuyển giao lợi ích.
      • Doanh thu hoạt động tài chính: Ghi nhận doanh thu từ các hoạt động tài chính như lãi suất, cổ tức dựa trên thời gian phát sinh.
      • Doanh thu hợp đồng xây dựng: Ghi nhận doanh thu dựa trên tiến độ công việc và chi phí thực hiện hợp đồng.
  • Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí tài chính:
      • Chi phí tài chính phải được ghi nhận theo giá trị thực tế phát sinh từ việc vay vốn và các khoản chi phí liên quan đến tài chính.
  • Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại:
      • Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: Ghi nhận dựa trên số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quy định của pháp luật.
      • Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại: Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại dựa trên các sự khác biệt tạm thời giữa giá trị sổ sách và giá trị thuế của các khoản mục tài chính.
  • Các nghiệp vụ dự phòng rủi ro hối đoái:
      • Ghi nhận các nghiệp vụ dự phòng rủi ro hối đoái dựa trên sự biến động của tỷ giá hối đoái và các biện pháp phòng ngừa rủi ro tài chính liên quan.
  • Các nguyên tắc và phương pháp kế toán khác:
    • Các nguyên tắc và phương pháp kế toán khác phải tuân thủ các chuẩn mực kế toán hiện hành và quy định pháp luật, bao gồm các phương pháp ghi nhận, đo lường, và trình bày các khoản mục tài chính không được đề cập cụ thể ở các mục trên.

Những nguyên tắc và phương pháp này giúp đảm bảo rằng báo cáo tài chính được lập ra chính xác, đầy đủ và phù hợp với các quy định kế toán, tạo điều kiện cho các bên liên quan đánh giá và ra quyết định dựa trên thông tin tài chính tin cậy.

thuyết minh báo cáo tài chính theo Thông tư 200

5. Mẫu thuyết minh báo cáo tài chính theo Thông tư 

Tên công ty:

Địa chỉ:

Mẫu số B09 – DNN
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Năm …

(Áp dụng cho doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục) 

  1. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
  2. Hình thức sở hữu vốn:
  3. Lĩnh vực kinh doanh:
  4. Ngành nghề kinh doanh:
  5. Chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường:
  6. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong năm tài chính có ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính.
  7. Tuyên bố về khả năng so sánh thông tin trên Báo cáo tài chính (có so sánh được hay không, nếu không so sánh được phải nêu rõ lý do như chuyển đổi hình thức sở hữu, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chia, tách doanh nghiệp nêu độ dài về kỳ so sánh…)
  8. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
  9. Kỳ kế toán năm: (bắt đầu từ ngày ../…/… kết thúc vào ngày …./…/…).
  10. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán:

III. Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng

Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán áp dụng

  1. Các chính sách kế toán áp dụng (chi tiết theo các nội dung dưới đây nếu có phát sinh)

– Tỷ giá hối đoái áp dụng trong kế toán.

– Nguyên tắc chuyển đổi BCTC lập bằng ngoại tệ sang Đồng Việt Nam.

– Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền.

– Nguyên tắc kế toán các khoản đầu tư tài chính.

– Nguyên tắc kế toán nợ phải thu.

– Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho.

– Nguyên tắc ghi nhận và các phương pháp khấu hao TSCĐ, TSCĐ thuê tài chính, bất động sản đầu tư.

– Nguyên tắc kế toán nợ phải trả.

– Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí đi vay.

– Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu.

– Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu.

– Nguyên tắc kế toán chi phí.

Hy vọng rằng bài viết đã giúp bạn hiểu rõ cách lập thuyết minh báo cáo tài chính theo Thông tư 200 và Thông tư 133. Việc tuân thủ các quy định này không chỉ đáp ứng yêu cầu pháp lý mà còn nâng cao tính minh bạch và độ tin cậy của báo cáo tài chính, từ đó xây dựng nền tảng tài chính vững chắc cho doanh nghiệp. FAST mong rằng những thông tin cung cấp sẽ hỗ trợ bạn hiệu quả trong việc lập báo cáo tài chính, góp phần vào sự thành công và phát triển của doanh nghiệp.

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *