fbpx

Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập cá nhân theo quy định

29/10/2024

16/07/2024

116

Việc hiểu và tuân thủ đúng quy định về thuế thu nhập cá nhân là rất quan trọng đối với cả cá nhân lẫn doanh nghiệp. Bằng cách tính toán và đóng đúng số thuế thích hợp, không chỉ bảo vệ quyền lợi cá nhân mà còn góp phần tích cực vào sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước.

Trong bài viết dưới đây, hãy cùng FAST khám phá và hướng dẫn chi tiết về các quy định cơ bản của thuế thu nhập cá nhân, từ cách tính toán đến các khoản giảm trừ và báo cáo cần thiết.

1. Thuế thu nhập cá nhân là gì?

Thuế thu nhập cá nhân là khoản tiền mà cá nhân phải trích nộp từ một phần thu nhập như tiền lương và các nguồn thu khác vào cơ quan thuế để đóng vào ngân sách nhà nước, sau khi đã được giảm trừ theo quy định. Hiện nay, thuế TNCN không áp dụng đối với các cá nhân có thu nhập thấp dưới mức quy định.

Người lao động khi nộp thuế TNCN và có người phụ thuộc sẽ được hưởng chế độ giảm trừ thuế theo quy định.

Mức thuế TNCN phải nộp sẽ tăng theo tỷ lệ với mức thu nhập cá nhân, tức là người có thu nhập cao sẽ phải nộp mức thuế lớn hơn. Thu nhập cá nhân trong kinh tế là thuật ngữ dùng để chỉ tổng hợp các khoản thu nhập mà một cá nhân thu được trong một niên độ nhất định từ tiền lương, đầu tư và các nguồn thu khác. Các khoản thu này là tổng hợp của tất cả các thu nhập thực nhận bởi cá nhân hoặc hộ gia đình và thường phải chịu thuế thu nhập.

Thuế thu nhập cá nhân

2. Đối tượng áp dụng tính thuế thu nhập cá nhân

Căn cứ theo Điều 2 Luật thuế thu nhập cá nhân sửa đổi năm 2012 quy định về đối tượng nộp thuế, có hai nhóm đối tượng chính được xác định là đối tượng chịu thuế thu nhập cá nhân (TNCN) từ tiền lương và tiền công, cụ thể như sau:

Cá nhân cư trú

Điều kiện xác định cá nhân cư trú:

  • Cá nhân có nơi ở thường xuyên hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật. Hợp đồng thuê nhà phải có thời hạn từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế.
  • Cá nhân có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam. Trong đó, ngày đến và ngày đi được tính là một ngày.

Trường hợp áp dụng tính thuế TNCN của cá nhân cư trú:

  • Cá nhân ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên: Cá nhân này sẽ nộp thuế TNCN theo biểu thuế lũy tiến từng phần.
  • Cá nhân ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng hoặc không ký hợp đồng lao động: Cá nhân này sẽ nộp thuế TNCN theo tỷ lệ phần trăm cố định trên tổng thu nhập.

Cá nhân không cư trú

Điều kiện xác định cá nhân không cư trú:

  • Cá nhân không đáp ứng đủ các điều kiện để được coi là cá nhân cư trú.
  • Thông thường, cá nhân không cư trú là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam nhưng không ở lại đủ thời gian hoặc không có nơi ở cố định theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Phương pháp tính thuế TNCN đối với cá nhân không cư trú:

  • Cá nhân không cư trú sẽ chịu thuế TNCN chỉ đối với các khoản thu nhập phát sinh tại Việt Nam. Thuế suất áp dụng thường là một tỷ lệ cố định trên tổng thu nhập chịu thuế.

Các quy định về thuế thu nhập cá nhân được áp dụng nhằm đảm bảo thu nhập từ tiền lương và tiền công của các cá nhân làm việc tại Việt Nam, dù là cá nhân cư trú hay không cư trú, đều được quản lý và nộp thuế một cách minh bạch và hợp pháp.

Đối tượng áp dụng tính thuế thu nhập cá nhân

3. Cách tính thuế thu nhập cá nhân theo đúng quy định 

Trước khi tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN), người nộp thuế cần xác định được mình là cá nhân cư trú hay cá nhân không cư trú, vì cách tính thuế thu nhập cá nhân sẽ khác nhau đối với hai đối tượng này. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về cách tính thuế TNCN theo đúng quy định:

3.1 Cách tính thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú

Trường hợp 1: Cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên và có nguồn thu nhập từ tiền lương, tiền công

Công thức áp dụng tính thuế thu nhập cá nhân:

Thuế thu nhập cá nhân cần nộp:

  • Thuế TNCN cần nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất.

Thu nhập tính thuế:

  • Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ.

Thu nhập chịu thuế:

  • Thu nhập chịu thuế = Tổng tiền lương nhận được – Các khoản được miễn thuế.

Các bước tính thuế thu nhập cá nhân:

Bước 1: Tính tổng thu nhập (tiền lương) nhận được

  • Tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công trong kỳ tính thuế.

Bước 2: Tính các khoản được miễn thuế

Các khoản thu nhập được miễn thuế (nếu có) từ tiền lương tiền công gồm:

  • Khoản tiền lương làm thêm giờ, làm việc ban đêm được trả cao hơn so với tiền lương làm việc trong thời gian hành chính.
  • Thu nhập của thuyền viên là người Việt Nam làm việc cho hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế hoặc hãng tàu của nước ngoài.

Bước 3: Tính thu nhập chịu thuế

  • Áp dụng công thức: Thu nhập chịu thuế = Tổng tiền lương nhận được – Các khoản được miễn thuế.

Bước 4: Tính các khoản giảm trừ

Các khoản giảm trừ bao gồm:

  • Giảm trừ gia cảnh cho bản thân người nộp thuế: 132 triệu đồng/năm (tương đương 11 triệu đồng/tháng).
  • Giảm trừ gia cảnh cho mỗi người phụ thuộc: 4,4 triệu đồng/tháng.
  • Các khoản đóng bảo hiểm bắt buộc, đóng góp từ thiện, khuyến học, nhân đạo, và quỹ hưu trí tự nguyện.

Bước 5: Tính thu nhập tính thuế

  • Áp dụng công thức: Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ.

Bước 6: Xác định thuế suất và tính thuế TNCN

Thuế suất được áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần quy định tại Điều 22, Luật Thuế TNCN năm 2007:

Bậc thuế Phần thu nhập tính thuế/năm

(triệu đồng)

Phần thu nhập tính thuế/tháng

(triệu đồng)

Thuế suất (%)
1 Đến 60 Đến 5 5
2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10
3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15
4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20
5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25
6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30
7 Trên 960 Trên 80 35

Bảng biểu thuế luỹ tiến từng phần

Lưu ý: Phần thu nhập tính thuế không phải là toàn bộ tổng thu nhập mà người lao động nhận được.

Do đó, bạn cần dựa vào phần thu nhập tính thuế hàng tháng hoặc hàng năm của mình để xác định mức thuế suất tương ứng.

Bước tiếp theo: Khi đã biết thu nhập tính thuế và thuế suất, bạn sẽ tính được số thuế thu nhập cá nhân cần nộp bằng cách áp dụng công thức đã đề cập ở trên.

Khi đã xác định được “thu nhập tính thuế” và “thuế suất”, bạn có thể tính thuế thu nhập cá nhân phải nộp theo hai phương pháp sau:

  • Phương pháp lũy tiến: Tính số thuế phải nộp theo từng bậc thuế, sau đó cộng lại theo bảng thuế lũy tiến.
  • Phương pháp rút gọn: Tính thu nhập tính thuế và áp dụng bảng dưới đây để tính số thuế TNCN phải nộp.

Bảng tính thuế TNCN theo phương pháp rút gọn:

Bậc Thu nhập tính thuế Thuế suất Cách tính số thuế TNCN phải nộp
1 Đến 5 triệu 5% 5% thu nhập tính thuế
2 Trên 5 – 10 triệu 10% 10% thu nhập tính thuế – 0,25 triệu
3 Trên 10 – 18 triệu 15% 15% thu nhập tính thuế – 0,75 triệu
4 Trên 18 – 32 triệu 20% 20% thu nhập tính thuế – 1,65 triệu
5 Trên 32 – 52 triệu 25% 25% thu nhập tính thuế – 3,25 triệu
6 Trên 52 – 80 triệu 30% 30% thu nhập tính thuế – 5,85 triệu
7 Trên 80 triệu 35% 35% thu nhập tính thuế – 9,85 triệu

Trường hợp 2: Cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng.

Căn cứ theo điểm i khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định như sau:

  • Cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng hoặc không ký hợp đồng lao động mà có tổng mức trả thu nhập từ 02 triệu đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập (khấu trừ luôn trước khi trả tiền).

Lưu ý: Trừ các trường hợp làm cam kết theo Mẫu 08/CK-TNCN nếu đủ điều kiện.

Công thức tính thuế TNCN phải nộp:

  • Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 10% x Tổng thu nhập trước khi trả.

Cách tính thuế thu nhập cá nhân theo đúng quy định

3.2 Cách tính thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân không cư trú

Theo quy định hiện hành, các cá nhân không cư trú tại Việt Nam không được áp dụng các khoản giảm trừ gia cảnh. Do đó, bất kỳ thu nhập chịu thuế nào cũng sẽ phải nộp thuế thu nhập cá nhân với mức thuế suất cố định là 20% trên thu nhập chịu thuế.

Các khoản được giảm trừ bao gồm các khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện, đóng góp khuyến học, nhân đạo, và làm từ thiện.

Căn cứ pháp lý: Theo Khoản 1 Điều 18 Thông tư 111/2013/TT-BTC, số thuế thu nhập cá nhân phải nộp đối với cá nhân không cư trú sẽ được tính theo công thức sau:

  • Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 20% x Thu nhập chịu thuế

Trong đó, thu nhập chịu thuế bao gồm tổng tiền lương, tiền công, và các khoản thu nhập khác mà cá nhân nhận được trong kỳ tính thuế. Các khoản này được xác định tương tự như thu nhập chịu thuế của cá nhân cư trú, nhưng không bao gồm các khoản giảm trừ gia cảnh. Cụ thể:

  1. Tổng thu nhập: Bao gồm tất cả các khoản tiền lương, tiền công, và các khoản thu nhập khác mà cá nhân không cư trú nhận được trong kỳ tính thuế. Điều này bao gồm cả các khoản thu nhập phát sinh tại Việt Nam mà không phân biệt nơi thanh toán.
  2. Các khoản miễn thuế: Không áp dụng khoản giảm trừ gia cảnh nhưng các khoản như bảo hiểm xã hội, quỹ hưu trí tự nguyện, và các khoản đóng góp từ thiện, khuyến học, nhân đạo được tính vào khoản giảm trừ.

Ví dụ, một cá nhân không cư trú nhận được tổng thu nhập trong một kỳ tính thuế là 100 triệu đồng, trong đó có 10 triệu đồng là các khoản đóng bảo hiểm và quỹ hưu trí tự nguyện. Thu nhập chịu thuế của cá nhân này sẽ là 90 triệu đồng (100 triệu – 10 triệu). Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp sẽ được tính như sau:

  • Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 20% x 90 triệu đồng = 18 triệu đồng

Do vậy, cá nhân không cư trú cần phải nộp 18 triệu đồng thuế thu nhập cá nhân cho kỳ tính thuế này.

Lưu ý: Các cá nhân không cư trú thường là những người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trong thời gian ngắn, không có nơi cư trú cố định hoặc không đáp ứng đủ điều kiện cư trú theo quy định của pháp luật Việt Nam.

4. Giới thiệu phần mềm Fast Financial hỗ trợ quản lý thuế TNCN

Phân hệ quản lý thuế thu nhập cá nhân (TNCN) trong phần mềm quản trị tài chính kế toán Fast Financial được thiết kế để hỗ trợ doanh nghiệp trong việc khai báo, cập nhật các số liệu hàng tháng, tính toán thuế TNCN cho nhân viên và lập các báo cáo theo luật định. Dưới đây là mô tả chi tiết về các chức năng chính của phân hệ này.

FAST Financial hỗ trợ quản lý thuế TNCN

Quản lý thông tin nhân viên

Lưu trữ thông tin cá nhân

Phân hệ cho phép lưu trữ đầy đủ thông tin cá nhân của nhân viên, bao gồm:

  • Họ tên.
  • Ngày sinh.
  • CMND/CCCD.
  • Ngày cư trú.
  • Mã số thuế.
  • Ngày ký hợp đồng lao động.

Cập nhật các loại giảm trừ

Phân hệ cung cấp khả năng cập nhật các khoản giảm trừ theo quy định, bao gồm:

  • Giảm trừ bảo hiểm thất nghiệp.
  • Bảo hiểm xã hội.
  • Bảo hiểm y tế.
  • Các khoản giảm trừ khác.

Cập nhật người phụ thuộc

Cho phép cập nhật thông tin người phụ thuộc khi đối tượng nộp thuế có trợ cấp nuôi dưỡng, giúp tối ưu hóa quá trình giảm trừ gia cảnh.

Cập nhật thu nhập tính thuế

Cập nhật các phát sinh thu nhập tính thuế

Phân hệ hỗ trợ cập nhật các phát sinh thu nhập tính thuế cho từng cá nhân theo:

  • Thuế suất lũy tiến: Áp dụng cho đối tượng có hợp đồng lao động và phát sinh tiền lương.
  • Thuế suất toàn phần: Áp dụng cho đối tượng không có hợp đồng lao động, có hoặc không có mã số thuế, và cho các cá nhân không cư trú.

Cập nhật điều chỉnh thuế khấu trừ

Cho phép cập nhật các điều chỉnh thuế khấu trừ để đảm bảo tính toán chính xác số thuế phải nộp.

Nhập liệu từ Excel

Phân hệ hỗ trợ đọc số liệu từ các bảng số liệu trên Excel, giúp tiết kiệm thời gian và giảm thiểu sai sót trong quá trình nhập liệu.

Báo cáo thuế TNCN

Phân hệ quản lý thuế TNCN cung cấp các mẫu báo cáo theo luật định, bao gồm:

  • Tờ khai khấu trừ thuế TNCN – mẫu 05/KK-TNCN.
  • Tờ khai khấu trừ thuế TNCN – mẫu 06/TNCN.
  • Tờ khai quyết toán thuế TNCN – mẫu 05/QTT-TNCN.
  • Bảng kê thu nhập chịu thuế – mẫu 05-1/BK-QTT-TNCN.
  • Bảng kê thu nhập chịu thuế – mẫu 05-2/BK-QTT-TNCN.
  • Bảng kê thông tin người phụ thuộc – mẫu 05-3/BK-QTT-TNCN.
  • Bảng kê chi tiết phát sinh thu nhập.
  • Bảng kê chi tiết thuế TNCN.
  • Danh sách nhân viên.
  • Danh sách người phụ thuộc.

Lợi ích khi sử dụng phân hệ quản lý thuế TNCN trong Fast Financial

  • Tiết kiệm thời gian và công sức: Tự động hóa các quy trình tính toán và báo cáo thuế, giảm bớt khối lượng công việc cho nhân viên kế toán.
  • Đảm bảo tính chính xác: Hỗ trợ cập nhật các chính sách và quy định mới nhất về thuế, đảm bảo tính chính xác và tuân thủ pháp luật.
  • Quản lý hiệu quả: Cung cấp các báo cáo chi tiết và dễ hiểu, giúp doanh nghiệp dễ dàng theo dõi và quản lý thông tin thu nhập, thuế và các khoản giảm trừ cho từng nhân viên.
  • Tích hợp mạnh mẽ: Phân hệ tích hợp chặt chẽ với các phân hệ khác trong Fast Financial, tạo nên một hệ thống quản lý tài chính toàn diện và hiệu quả.

Phân hệ quản lý thuế TNCN trong Fast Financial là một công cụ hữu ích giúp doanh nghiệp quản lý thuế thu nhập cá nhân một cách hiệu quả, đảm bảo tính chính xác và tuân thủ các quy định pháp luật.

Thông tin liên hệ: 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *