fbpx

Mẫu giấy ủy quyền công ty cho cá nhân mới nhất

28/08/2024

22/06/2024

162

Giấy ủy quyền là cụm từ không quá xa lạ hiện nay. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu đúng về định nghĩa cũng như giá trị pháp lý của loại giấy này. Giấy ủy quyền thường xuất hiện trong doanh nghiệp hay ở một số trường hợp như: Nhận tiền, ký hợp đồng, làm thủ tục hành chính… công ty có thể ủy quyền cho cá nhân thực hiện. Điều này phải được thể hiện rõ trong các văn bản ủy quyền. Hãy cùng FAST tìm hiểu rõ hơn về mẫu giấy ủy quyền công ty cho cá nhân qua bài viết dưới đây.

Mục lục

1. Giấy ủy quyền là gì?

Ủy quyền là việc thỏa thuận của các bên theo đó bên được ủy quyền sẽ có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền.

Ủy quyền là một trong hai hình thức đại diện theo quy định của pháp luật được ghi nhận tại Điều 135 Bộ luật Dân sự 2015. Theo đó, quyền đại diện được xác lập theo ủy quyền giữa người được đại diện và người đại diện (gọi là đại diện theo ủy quyền) hoặc theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo quy định của pháp luật (gọi chung là đại diện theo pháp luật).

Giấy ủy quyền công ty cho cá nhân là một văn bản pháp lý được sử dụng để ủy quyền cho cá nhân thay mặt công ty thực hiện một hoặc nhiều công việc cụ thể. 

Một mẫu giấy ủy quyền thường bao gồm các thông tin sau:

  • Thông tin về người ủy quyền: Tên, địa chỉ và thông tin liên lạc của người ủy quyền – người chuyển quyền.
  • Thông tin về người được ủy quyền: Tên, địa chỉ và thông tin liên lạc của người được ủy quyền – người nhận quyền.
  • Lĩnh vực ủy quyền: Mô tả rõ ràng quyền hạn và trách nhiệm mà người được ủy quyền sẽ thực hiện.
  • Thời gian ủy quyền: Xác định thời gian hiệu lực của ủy quyền.
  • Ký tên và ngày tháng: Người ủy quyền ký tên và ghi ngày tháng để xác nhận ủy quyền.

Giấy ủy quyền là gì?

2. Khi nào công ty cần sử dụng giấy ủy quyền?

2.1. Đại diện tài chính

Khi công ty muốn ủy quyền cho một người hoặc một nhóm người đại diện cho công ty trong các vấn đề tài chính. Chẳng hạn như ký kết hợp đồng, thực hiện giao dịch ngân hàng, kiểm soát tài khoản ngân hàng, nộp thuế, quản lý tài sản, và xử lý các vấn đề tài chính khác.

2.2. Đại diện pháp lý

Khi công ty cần ủy quyền cho một người hoặc một nhóm người đại diện cho công ty trong các vấn đề pháp lý. Chẳng hạn như tham gia phiên tòa, ký kết các văn bản pháp lý, đại diện trong quá trình đàm phán hợp đồng hoặc xử lý các vấn đề pháp lý khác.

khi nào công ty cần sử dụng giấy uỷ quyền

2.3. Đại diện trong cuộc họp và quyết định

Khi công ty không thể tham gia cuộc họp hoặc đưa ra quyết định trong một sự kiện hoặc cuộc họp quan trọng, công ty có thể ủy quyền cho một cá nhân. Người này sẽ tham gia và đại diện cho công ty trong cuộc họp và thực hiện quyết định.

2.4. Đại diện trong giao dịch gặp khách hàng

Khi công ty muốn ủy quyền cho một người hoặc một nhóm người đại diện cho công ty trong các giao dịch gặp khách hàng, chẳng hạn như ký kết hợp đồng, đàm phán thỏa thuận, hoặc giải quyết các vấn đề liên quan đến khách hàng.

2.5. Đại diện trong các vấn đề quản lý nội bộ

Khi công ty cần ủy quyền cho một người hoặc một nhóm người đại diện cho công ty trong các vấn đề quản lý nội bộ, chẳng hạn như quản lý nhân sự, quản lý dự án, hoặc quản lý tài sản.

3. Nội dung và phạm vi ủy quyền cần những gì?

Nội dung và phạm vi ủy quyền cần những gì?

3.1. Điều kiện thực hiện uỷ quyền

Mặc dù là hành vi pháp lý đơn phương nhưng về bản chất, giấy uỷ quyền vẫn là giao dịch dân sự. Do đó, để giấy uỷ quyền hợp pháp thì cũng cần đáp ứng các điều kiện nêu tại Điều 117 Bộ luật Dân sự năm 2015:

  • Các bên trong giấy uỷ quyền có đầy đủ năng lực hành vi dân sự phù hợp với phạm vi uỷ quyền.
  • Các bên trong giấy uỷ quyền hoàn toàn tự nguyện.
  • Mục đích, nội dung của việc uỷ quyền không vi phạm điều cấm của Luật, không trái đạo đức xã hội gồm: Bình đẳng, không được phân biệt đối xử, tự do, tự nguyện cam kết, thoả thuận, không xâm phạm lợi ích quốc gia, dân tộc…

3.2. Hồ sơ uỷ quyền gồm những gì?

  • Hồ sơ cần nộp: Phiếu yêu cầu công chứng; dự thảo hợp đồng uỷ quyền (nếu có); giấy tờ của bên uỷ quyền và bên nhận uỷ quyền (Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân…); giấy tờ về đối tượng được uỷ quyền (Sổ đỏ, sổ tiết kiệm, đăng ký xe…)…
  • Hồ sơ cần xuất trình: Bản chính các giấy tờ về nhân thân, đối tượng của việc uỷ quyền nêu trong phần hồ sơ cần nộp.

3.3. Những thủ tục không được phép ủy quyền

Uỷ quyền là sự thoả thuận của các bên trong đó một bên nhân danh bên còn lại thực hiện các công việc trong phạm vi uỷ quyền. Tuy nhiên, không phải mọi trường hợp đều có thể uỷ quyền.

Có một số trường hợp, pháp luật cấm không được phép uỷ quyền cho người khác thực hiện thay công việc của mình gồm:

  • Đăng ký kết hôn: Theo khoản 1 Điều 18 Luật Hộ tịch. Theo đó, các bên khi đăng ký kết hôn phải cùng có mặt để cùng ký tên vào giấy đăng ký kết hôn và sổ hộ tịch.
  • Ly hôn: Theo khoản 4 Điều 85 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, khi ly hôn, vợ chồng không được uỷ quyền cho người khác thay mặt mình tham gia tố tụng nhưng có thể uỷ quyền nộp hồ sơ, nộp tạm ứng án phí…
  • Gửi tiết kiệm tại ngân hàng: Theo khoản 1 Điều 12 Thông tư 48/2018/TT-NHNN, để được gửi tiết kiệm, người có nhu cầu gửi tiền phải trực tiếp đến quầy giao dịch để thực hiện trừ trường hợp gửi tiết kiệm online.
  • Công chứng di chúc: Theo khoản 1 Điều 56 Luật Công chứng, người lập di chúc phải tự mình yêu cầu công chứng di chúc mà không được uỷ quyền cho người khác.
  • Cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2: Theo khoản 2 Điều 46 Luật Lý lịch tư pháp 2009, khi yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2, người có yêu cầu không được uỷ quyền cho người khác…

4. Mẫu giấy ủy quyền công ty cho cá nhân mới nhất

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

GIẤY ỦY QUYỀN

                                                                                                          

– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015

– Căn cứ vào nhu cầu của các bên

Hôm nay, ngày ….. tháng …. năm .., tại …………………………………………………..

Chúng tôi gồm:

– Ông: (1) …………………………….. Sinh năm: ………………..                                   

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………….. do ……………. cấp ngày…./…../…………

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………

– Cùng vợ là bà:  ………………………….. Sinh năm:………….                               

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………….. do ……………… cấp ngày…./…../……

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………….

Bằng Giấy ủy quyền này, chúng tôi ủy quyền cho:

Ông/bà:  ………………………….. Sinh năm:………..                                   

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………….. do ………………. cấp ngày…./…../…………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………

  1. NỘI DUNG ỦY QUYỀN

Điều 1. Căn cứ ủy quyền (2) ……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………….

Vì lý do công việc nên nay chúng tôi ủy quyền cho ông/bà ………………….…. có số CMND/CCCD/Hộ chiếu và hộ khẩu thường trú như trên thực hiện các công việc sau:

Điều 2. Phạm vi ủy quyền

– Ông/bà …………… được quyền thay mặt và đại diện cho chúng tôi (3)

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………….

– Trong phạm vi uỷ quyền, ông/bà ………. được thay mặt chúng tôi lập, ký tên vào tất cả các loại giấy tờ liên quan phục vụ cho việc thực hiện công việc được ủy quyền, được đóng các loại thuế, phí, lệ phí, thực hiện các quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật liên quan đến nội dung uỷ quyền này.

Điều 3. Thù lao ủy quyền Giấy ủy quyền này (4)…… thù lao.

Điều 4. Thời hạn ủy quyền

Kể từ ngày Giấy ủy quyền này được ký cho đến khi ông/bà …………… thực hiện xong công việc được ủy quyền nêu trên hoặc khi Giấy uỷ quyền này hết hiệu lực theo quy định của pháp luật.

  1. CAM KẾT CỦA NHỮNG NGƯỜI ỦY QUYỀN

– Chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi công việc do ông ………………… nhân danh chúng tôi thực hiện trong phạm vi ủy quyền nêu trên. Chúng tôi đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp và hậu quả pháp lý của việc ủy quyền này.

– Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.

– Giấy ủy quyền này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành..….bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ…… bản chịu trách nhiệm thi hành./.

Giấy ủy quyền này được lập thành …. Bản chính, mỗi bên giữ …bản chính.

Người ủy quyền 

 (ký, ghi rõ họ tên)  

Ghi chú:

(1) Ghi rõ thông tin về người ủy quyền và người được ủy quyền gồm: Họ và tên, năm sinh, số CMND/hộ chiếu/CCCD, cơ quan cấp, ngày tháng năm cấp kèm địa chỉ liên hệ.

(2) Những căn cứ pháp lý liên quan đến nội dung của công việc được đề cập đến trong giấy ủy quyền.

(3) Mục này ghi rõ nội dung cũng như phạm vi ủy quyền.

(4) Nếu Giấy ủy quyền có thù lao thì ghi rõ số tiền thù lao.

5.  Quy định pháp luật về giấy ủy quyền

5.1. Hình thức của giấy ủy quyền thế nào?

Hiện nay, việc ủy quyền được đề cập khá nhiều trong Bộ luật dân sự 2015. Ủy quyền có thể chia thành 2 hình thức (ủy quyền bằng lời nói hoặc ủy quyền bằng văn bản), nhưng hình thức dễ được thừa nhận và phổ biến nhất là ủy quyền bằng văn bản. Văn bản ủy quyền lại có thể chia thành hai loại: Giấy ủy quyền hoặc Hợp đồng ủy quyền.

Như đã đề cập ở trên, ủy quyền có thể là hành vi pháp lý đơn phương hoặc song phương, giấy ủy quyền chính là kết quả của hành vi pháp lý đơn phương, và hợp đồng ủy quyền là kết quả của hành vi pháp lý song phương. Mặc dù trong Bộ luật dân sự năm 2015 hiện nay chỉ có quy định chi tiết về hợp đồng ủy quyền nhưng hình thức giấy ủy quyền vẫn được sử dụng rộng rãi và được công nhận giá trị pháp lý trong thực tế.

Điều 562 Bộ luật dân sự năm 2015 định nghĩa về hợp đồng ủy quyền như sau:

Điều 562. Hợp đồng ủy quyền

Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.

Theo như định nghĩa này, hợp đồng ủy quyền có thể là giao dịch dân sự có đền bù hoặc không có đền bù, điều này phụ thuộc vào sự thỏa thuận giữa các bên hoặc theo quy định của pháp luật (nếu có). 

Quy định pháp luật về giấy ủy quyền

5.2. Giấy ủy quyền có bắt buộc phải công chứng không?

Giấy ủy quyền không bắt buộc phải công chứng. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, giấy ủy quyền cần được công chứng để có giá trị pháp lý như:

  • Giấy ủy quyền có liên quan đến việc chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế tài sản.
  • Giấy ủy quyền có liên quan đến việc mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
  • Giấy ủy quyền có liên quan đến việc giao dịch tài sản có giá trị lớn hoặc có giá trị pháp lý quan trọng khác.

Tuy nhiên, để có cơ sở pháp lý vững chắc nhằm giải quyết các tranh chấp sau này, các bên ký hợp đồng ủy quyền có thể thỏa thuận công chứng hoặc chứng thực hợp đồng ủy quyền. Ngoài ra, các doanh nghiệp có thể nhờ bên thứ 3 không liên quan đến quyền và lợi ích trong hoạt động ủy quyền đứng ra làm người làm chứng.

5.3. Giấy ủy quyền có thời hạn bao lâu?

Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận. Nếu không có thỏa thuận thì thời hạn ủy quyền là 1 năm kể từ ngày xác lập ủy quyền.

5.4. Giấy ủy quyền và hợp đồng ủy quyền khác nhau thế nào?

Giấy ủy quyền và hợp đồng ủy quyền đều là những văn bản pháp lý được sử dụng để ủy quyền cho người khác thay mặt mình thực hiện một hoặc nhiều công việc cụ thể. Tuy nhiên, hai loại văn bản này có một số điểm khác nhau như sau:

Đặc điểm Giấy ủy quyền Hợp đồng ủy quyền
Hình thức Không bắt buộc phải lập thành văn bản Bắt buộc phải lập thành văn bản
Nội dung Chỉ ghi rõ ràng, cụ thể các công việc mà bên ủy quyền giao cho bên được ủy quyền thực hiện Ghi rõ ràng, cụ thể các công việc mà bên ủy quyền giao cho bên được ủy quyền thực hiện, quyền và nghĩa vụ của các bên
Giá trị pháp lý Có giá trị pháp lý nếu được lập thành văn bản và được ký tên bởi bên ủy quyền và bên được ủy quyền Có giá trị pháp lý nếu được lập thành văn bản và được ký tên bởi các bên

Bảng so sánh giấy ủy quyền và hợp đồng ủy quyền

5.5. Trường hợp nào được ủy quyền lại?

Theo quy định tại Điều 564 Bộ luật Dân sự 2015, bên được ủy quyền có thể ủy quyền lại cho người khác nếu được bên ủy quyền đồng ý bằng văn bản.

5.6. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận ủy quyền

Tại Điều 565 Bộ luật Dân sự 2015 có quy định về nghĩa vụ của bên được ủy quyền như sau:

  • Thực hiện công việc theo ủy quyền theo văn bản ủy quyền đã ký.
  • Báo cho bên ủy quyền về việc thực hiện công việc ủy quyền.
  •  Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện việc ủy quyền.
  • Giao lại cho bên ủy quyền tài sản hoặc lợi ích thu được từ việc thực hiện công việc ủy quyền.
  • Bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền nếu vi phạm nghĩa vụ ủy quyền.

Quyền của bên được ủy quyền được quy định tại Điều 566 Bộ luật dân sự như sau:

  • Yêu cầu bên ủy quyền cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để thực hiện công việc ủy quyền.
  • Được thanh toán chi phí hợp lý mà mình đã bỏ ra để thực hiện công việc ủy quyền; hưởng thù lao, nếu có thỏa thuận.

5.7. Đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền có phải bồi thường không?

Việc ủy quyền có thể chấm dứt theo thỏa thuận, khi công việc ủy quyền đã hoàn thành hoặc người ủy quyền đơn phương chấm dứt việc ủy quyền. Khi người ủy quyền đơn phương chấm dứt việc ủy quyền cần tuân theo quy định sau:

Điều 569. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền

1. Trường hợp ủy quyền có thù lao, bên ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho bên được ủy quyền tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại; nếu ủy quyền không có thù lao thì bên ủy quyền có thể chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên được ủy quyền một thời gian hợp lý.

Bên ủy quyền phải báo bằng văn bản cho người thứ ba biết về việc bên ủy quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng; nếu không báo thì hợp đồng với người thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp người thứ ba biết hoặc phải biết về việc hợp đồng ủy quyền đã bị chấm dứt.

2. Trường hợp ủy quyền không có thù lao, bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên ủy quyền biết một thời gian hợp lý; nếu ủy quyền có thù lao thì bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào và phải bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền, nếu có.

6. Những lưu ý khi lập giấy ủy quyền

Khi lập giấy ủy quyền, có một số lưu ý quan trọng bạn nên xem xét để đảm bảo tính hợp pháp và hiệu lực của tài liệu. Dưới đây là một số lưu ý khi lập giấy ủy quyền:

Những lưu ý khi lập giấy ủy quyền

6.1. Xác định rõ ràng phạm vi ủy quyền

Trong giấy ủy quyền, bạn nên mô tả chi tiết và rõ ràng về quyền hạn và trách nhiệm mà người được ủy quyền sẽ có. Điều này sẽ giúp tránh những hiểu lầm hoặc tranh cãi về phạm vi quyền hạn sau này.

6.2. Đảm bảo tính chính xác và đầy đủ thông tin

Cung cấp thông tin chính xác và đầy đủ của cả người ủy quyền và người được ủy quyền trong giấy ủy quyền. Điều này bao gồm tên đầy đủ, địa chỉ và thông tin liên lạc. Nếu thông tin không chính xác hoặc thiếu sót, có thể dẫn đến sự không hiệu lực của giấy ủy quyền.

6.3. Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng và không mâu thuẫn

Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu và không mâu thuẫn trong giấy ủy quyền. Tránh sử dụng các điều khoản mập mờ hoặc không rõ ràng, vì điều này có thể tạo ra sự hiểu lầm và tranh cãi về ý định thực sự của giấy ủy quyền.

6.4. Xác định thời gian và hiệu lực

Xác định rõ ràng thời gian bắt đầu và kết thúc của giấy ủy quyền. Điều này đảm bảo rằng giấy ủy quyền chỉ có hiệu lực trong khoảng thời gian nhất định và không vượt quá thời gian quy định.

6.5. Ký tên và chứng thực

Giấy ủy quyền nên được ký tên bởi người ủy quyền và được chứng thực theo yêu cầu của pháp luật địa phương (nếu cần thiết). Chứng thực có thể bao gồm công chứng hoặc chứng thực bởi nhà chứng nhận có thẩm quyền.

6.6 Tham khảo ý kiến chuyên gia pháp lý

Nếu bạn không chắc chắn về việc lập giấy ủy quyền hoặc cần sự tư vấn cụ thể, hãy tham khảo ý kiến của một luật sư hoặc chuyên gia pháp lý. Họ có thể cung cấp hướng dẫn và đảm bảo rằng giấy ủy quyền đã đáp ứng đầy đủ về mặt pháp lý.

7. Các câu hỏi thường gặp về giấy ủy quyền công ty 

Các câu hỏi thường gặp về giấy ủy quyền công ty 

7.1. Bên nhận ủy quyền đơn phương chấm dứt ủy quyền thì bên ủy quyền có cần trả thù lao không?

Theo Điều 569 Bộ luật Dân sự 2015, quy định về đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền như sau:

  • Ủy quyền có thù lao: Bên ủy quyền có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng bất kỳ lúc nào nhưng phải trả thù lao tương ứng với công việc đã hoàn thành và bồi thường thiệt hại nếu có. Nếu bên ủy quyền không báo trước bằng văn bản cho bên thứ ba, hợp đồng với bên thứ ba vẫn có hiệu lực trừ khi bên thứ ba biết hoặc phải biết hợp đồng đã chấm dứt.
  • Ủy quyền không có thù lao: Bên được ủy quyền có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng bất kỳ lúc nào nhưng phải báo trước cho bên ủy quyền trong một thời gian hợp lý. Nếu có thù lao, bên được ủy quyền cũng có thể chấm dứt hợp đồng nhưng phải bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền nếu có.

7.2. Trách nhiệm của các bên được chuyển giao như thế nào sau khi ủy quyền.

Khi xác lập văn bản ủy quyền, người ủy quyền vẫn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về những hành vi do người nhận ủy quyền thực hiện trong phạm vi và thời hạn ủy quyền. Điều này không có nghĩa là người ủy quyền sẽ không còn bất kỳ trách nhiệm gì, và người nhận ủy quyền sẽ có toàn quyền quyết định mọi việc.

Người ủy quyền cần theo dõi và giám sát việc thực hiện nội dung ủy quyền để có thể can thiệp khi cần thiết. Người nhận ủy quyền phải chịu trách nhiệm trước người ủy quyền và pháp luật về các hành vi mình thực hiện, đảm bảo chúng hợp pháp và phù hợp với ý chí của người ủy quyền.

7.3. Người nhận ủy quyền có được từ chối nhận ủy quyền không.

Người nhận ủy quyền có quyền từ chối nhận ủy quyền, nhưng điều này phụ thuộc vào hình thức của văn bản ủy quyền. 

  • Nếu văn bản ủy quyền là một hợp đồng, việc thực hiện nội dung ủy quyền là nghĩa vụ của bên nhận ủy quyền. Trong trường hợp từ chối, bên nhận ủy quyền phải chịu trách nhiệm theo thỏa thuận hợp đồng và/hoặc trách nhiệm pháp lý nếu việc từ chối vi phạm hợp đồng hoặc pháp luật liên quan.
  • Trong trường hợp văn bản ủy quyền là giấy ủy quyền, đây là hành vi pháp lý đơn phương của bên ủy quyền. Do đó, bên nhận ủy quyền có quyền thực hiện hoặc từ chối mà bên ủy quyền không thể ràng buộc trách nhiệm.

Dù trong hình thức nào, bên nhận ủy quyền đều có thể từ chối thực hiện nếu xét thấy nội dung ủy quyền là trái quy định pháp luật hoặc không phù hợp với chuẩn mực đạo đức xã hội. Điều này giúp tránh những rủi ro pháp lý có thể phát sinh. Để hạn chế tranh chấp, quyền từ chối thực hiện nên được ghi nhận rõ ràng trong văn bản ủy quyền.

Mẫu giấy ủy quyền được thiết kế đúng quy định pháp luật sẽ giúp bảo vệ quyền lợi và trách nhiệm của cả bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền. Để đảm bảo tính pháp lý và hạn chế rủi ro, doanh nghiệp nên sử dụng các phần mềm tạo lập chứng từ điện tử như Fast e-Contract để quản lý, theo dõi và lưu trữ các giấy ủy quyền một cách chuyên nghiệp và hiệu quả. Việc này không chỉ giúp tiết kiệm thời gian mà còn đảm bảo mọi hoạt động ủy quyền diễn ra suôn sẻ, minh bạch và an toàn. Liên hệ ngay để được tư vấn!

Thông tin liên hệ:

  • Website: https://fast.com.vn/   
  • Email: info@fast.com.vn 
  • Fanpage: https://www.facebook.com/PhanMemFAST  
  • Zalo: https://zalo.me/phanmemfast 

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *