Hợp tác xã là một trong những mô hình kinh tế tập thể quan trọng, được pháp luật Việt Nam quy định rõ ràng và bảo hộ. Không chỉ tạo ra môi trường liên kết, hỗ trợ lẫn nhau giữa các cá nhân, tổ chức, hợp tác xã còn mang tư cách pháp nhân độc lập, giúp hoạt động sản xuất – kinh doanh minh bạch, bền vững. Vậy hợp tác xã là gì, có vai trò như thế nào và tư cách pháp nhân của hợp tác xã được pháp luật quy định ra sao? Hãy cùng FAST tìm hiểu sâu hơn trong bài viết dưới đây.
1. Hợp tác xã là gì?
Theo Điều 4 Luật Hợp tác xã 2023:
Hợp tác xã là tổ chức có tư cách pháp nhân do ít nhất 05 thành viên chính thức tự nguyện thành lập, hợp tác tương trợ trong sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung về kinh tế, văn hóa, xã hội của thành viên, góp phần xây dựng cộng đồng xã hội phát triển bền vững; thực hiện quản trị tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ.
Đặc điểm nổi bật của hợp tác xã
So với các loại hình doanh nghiệp thông thường, hợp tác xã có những đặc điểm riêng:
- Số lượng thành viên tối thiểu: Cần ít nhất 05 thành viên chính thức để thành lập (trước đây Luật 2012 là 07).
- Tính tự nguyện: Thành viên tự nguyện tham gia, có quyền ra khỏi hợp tác xã theo quy định.
- Tư cách pháp nhân: Hợp tác xã được Nhà nước công nhận là pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng.
- Nguyên tắc dân chủ, bình đẳng: Mỗi thành viên có một phiếu biểu quyết, không phụ thuộc vốn góp.
- Đồng sở hữu và cùng hưởng lợi: Vốn, tài sản và kết quả hoạt động thuộc sở hữu chung; lợi ích phân chia dựa trên mức độ sử dụng dịch vụ, công sức đóng góp.
- Hoạt động vì lợi ích chung: Mục tiêu không chỉ là lợi nhuận, mà còn đáp ứng nhu cầu kinh tế, văn hóa, xã hội và thúc đẩy phát triển cộng đồng.
- Tự chủ, tự chịu trách nhiệm: Hợp tác xã hoạt động theo phương án do thành viên quyết định, tự chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất, kinh doanh.
2. Phân loại và cấu trúc hợp tác xã
Hiện nay, hợp tác xã có thể phân loại theo 04 tiêu chí chính:
(1) Theo sản phẩm, dịch vụ cung ứng cho thành viên
- Hợp tác xã phục vụ sản xuất: Cung ứng đầu vào (giống, phân bón, nguyên liệu), chế biến và tiêu thụ sản phẩm đầu ra. Thành viên vừa là chủ sở hữu vừa là người sử dụng dịch vụ.
- Hợp tác xã phục vụ tiêu dùng: Đáp ứng nhu cầu tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ của thành viên (ví dụ: điện, nước, tín dụng nội bộ…).
- Hợp tác xã tạo việc làm: Tập trung vào mục tiêu tạo việc làm, thành viên vừa là chủ sở hữu vừa là người lao động.
- Hợp tác xã hỗn hợp: Hoạt động từ hai mục tiêu trở lên trong các loại hình trên.
(2) Theo quy mô thành viên
- Quy mô siêu nhỏ: dưới 50 thành viên.
- Quy mô nhỏ: từ 50 – 300 thành viên.
- Quy mô vừa: từ trên 300 – 1.000 thành viên.
- Quy mô lớn: trên 1.000 thành viên.
(3) Theo quy mô tổng nguồn vốn
- Quy mô siêu nhỏ: dưới 1 tỷ đồng.
- Quy mô nhỏ: từ 1 – dưới 5 tỷ đồng.
- Quy mô vừa: từ 5 – dưới 50 tỷ đồng.
- Quy mô lớn: từ 50 tỷ đồng trở lên.
(4) Theo ngành nghề
- Căn cứ ngành, nghề đăng ký kinh doanh.
- Phân loại theo nhóm ngành kinh tế cấp 1 theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam (ban hành kèm Quyết định của Thủ tướng Chính phủ).
Việc phân loại hợp tác xã không chỉ theo mục tiêu hoạt động mà còn theo quy mô thành viên, nguồn vốn và lĩnh vực kinh doanh. Điều này giúp quản lý nhà nước dễ dàng hơn, đồng thời cũng tạo cơ sở cho việc hỗ trợ, thống kê và hoạch định chính sách phát triển hợp tác xã.
3. Quy định thành lập hợp tác xã
3.1. Số lượng thành viên tối thiểu & yêu cầu pháp lý
- Số lượng thành viên tối thiểu: Ít nhất 05 thành viên chính thức (Điều 4 Luật Hợp tác xã 2023).
- Tư cách pháp nhân: Hợp tác xã có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã.
- Trụ sở chính: Cần có địa chỉ hợp pháp, rõ ràng tại Việt Nam.
- Tên gọi: Phải bao gồm cụm từ “Hợp tác xã” và không trùng hoặc gây nhầm lẫn với tổ chức khác.
- Nguyên tắc hoạt động: Tự nguyện, dân chủ, bình đẳng, cùng có lợi; phân phối thu nhập theo mức độ sử dụng dịch vụ/công sức đóng góp, không chỉ dựa trên vốn góp.
3.2. Điều kiện thành viên chính thức và thành viên liên kết
Thành viên chính thức:
- Là cá nhân từ đủ 18 tuổi có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hộ gia đình, pháp nhân Việt Nam.
- Tự nguyện gia nhập, tán thành điều lệ Hợp tác xã.
- Có nhu cầu sử dụng sản phẩm, dịch vụ hoặc hợp tác sản xuất với Hợp tác xã.
- Góp vốn theo thỏa thuận nhưng không vượt quá mức vốn góp tối đa do điều lệ quy định.
- Có quyền biểu quyết, ứng cử, bầu cử và hưởng đầy đủ quyền lợi theo điều lệ.
Thành viên liên kết:
- Có thể là cá nhân, tổ chức Việt Nam hoặc nước ngoài.
- Tham gia Hợp tác xã chủ yếu để liên kết, hợp tác hoặc góp vốn.
- Có thể được hưởng lợi ích kinh tế theo mức độ liên kết, vốn góp, dịch vụ sử dụng.
- Không có quyền biểu quyết và không tham gia quyết định các vấn đề trọng yếu của Hợp tác xã.
3.3. Thủ tục đăng ký hợp tác xã
Hồ sơ đăng ký thành lập (Điều 42 Luật Hợp tác xã 2023)
Trước khi hoạt động, người được ủy quyền đăng ký nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở chính.
Hồ sơ bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký thành lập.
- Điều lệ hợp tác xã.
- Nghị quyết hội nghị thành lập.
- Danh sách thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn.
- Danh sách, số định danh cá nhân của người đại diện theo pháp luật là người Việt Nam; danh sách và bản sao giấy tờ pháp lý của người đại diện là người nước ngoài (nếu có).
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (theo quy định tại Điều 30) trong trường hợp có yếu tố đầu tư nước ngoài.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thành lập Hợp tác xã / liên hiệp Hợp tác xã khi có cá nhân hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tham gia thành lập.
Thời hạn giải quyết:
- Trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh phải cấp Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ → thông báo bằng văn bản để sửa đổi, bổ sung.
- Nếu từ chối → phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Nội dung Giấy đề nghị đăng ký thành lập (Điều 43 Luật Hợp tác xã 2023)
Giấy đề nghị phải có các nội dung chủ yếu:
- Tên Hợp tác xã, liên hiệp Hợp tác xã.
- Địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại liên hệ.
- Ngành, nghề kinh doanh.
- Vốn điều lệ.
- Số lượng thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn; thông tin chi tiết nếu có nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
- Thông tin người đại diện theo pháp luật: họ tên, chữ ký, địa chỉ, quốc tịch, số định danh cá nhân hoặc giấy tờ pháp lý.
- Thông tin đăng ký thuế.
Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã (Điều 44 Luật Hợp tác xã 2023)
Hợp tác xã, liên hiệp Hợp tác xã được cấp Giấy chứng nhận khi đáp ứng đủ các điều kiện:
- Ngành, nghề đăng ký không thuộc danh mục cấm đầu tư kinh doanh.
- Hồ sơ đăng ký hợp lệ theo quy định.
- Tên gọi phù hợp với Luật Hợp tác xã 2023.
- Đã nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định về phí và lệ phí.
Ngoài ra:
- Hợp tác xã có thể được cấp lại hoặc cấp đổi Giấy chứng nhận theo quy định của Chính phủ.
- Khi cấp lại, cấp đổi, Hợp tác xã phải nộp lệ phí theo quy định pháp luật.
4. Quyền và nghĩa vụ của thành viên hợp tác xã
4.1. Quyền thành viên chính thức
Loại thành viên | Quyền cơ bản |
Thành viên chính thức | – Được phân phối thu nhập theo Luật & Điều lệ.
– Được hưởng phúc lợi của liên hiệp Hợp tác xã. – Được tham dự hoặc bầu đại biểu tham dự Đại hội thành viên. – Có quyền biểu quyết tại Đại hội thành viên. – Ứng cử, đề cử vào HĐQT, Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng giám đốc) và các chức danh quản lý khác. – Kiến nghị, yêu cầu cơ quan quản lý Hợp tác xã giải trình hoạt động. – Yêu cầu triệu tập Đại hội thành viên bất thường. – Được cung cấp thông tin liên quan đến hoạt động; được hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng. – Quyền ra khỏi Hợp tác xã theo quy định. – Được trả lại vốn góp, nhận giá trị tài sản còn lại khi Hợp tác xã giải thể theo quy định. – Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện. – Quyền khác theo pháp luật và Điều lệ. |
Thành viên liên kết góp vốn | – Có các quyền tại điểm b, c, g, i, k, l, m, n, o khoản 1 Điều 35 (tức: hưởng phúc lợi; tham dự hoặc bầu đại biểu dự Đại hội; kiến nghị/yêu cầu; được cung cấp thông tin, hỗ trợ đào tạo; ra khỏi Hợp tác xã; được trả lại vốn góp; khiếu nại, tố cáo, khởi kiện; quyền khác theo luật).
– Được tham gia, phát biểu nhưng không có quyền biểu quyết tại Đại hội thành viên (khi được mời). |
Thành viên liên kết không góp vốn | – Có các quyền tại điểm a, c, i, k, n, o khoản 1 Điều 35 (tức: được phân phối thu nhập; tham dự/bầu đại biểu dự Đại hội; được cung cấp thông tin, đào tạo; ra khỏi Hợp tác xã; khiếu nại, tố cáo, khởi kiện; quyền khác theo luật).
– Được tham gia, phát biểu nhưng không có quyền biểu quyết tại Đại hội thành viên (khi được mời). |
4.2. Nghĩa vụ thành viên hợp tác xã
Loại thành viên | Nghĩa vụ cơ bản |
Thành viên chính thức | 1. Góp đủ và đúng hạn vốn góp đã cam kết.
2. Sử dụng sản phẩm, dịch vụ hoặc góp sức lao động theo thỏa thuận. 3. Chịu trách nhiệm về nghĩa vụ tài chính trong phạm vi vốn góp. 4. Bồi thường thiệt hại do mình gây ra. 5. Tuân thủ Điều lệ, nghị quyết Đại hội và quyết định của HĐQT/Giám đốc. 6. Thực hiện nghĩa vụ khác theo pháp luật và Điều lệ. |
Thành viên liên kết góp vốn | – Thực hiện nghĩa vụ tương tự thành viên chính thức, trừ nghĩa vụ (ii) sử dụng sản phẩm, dịch vụ hoặc góp sức lao động. |
Thành viên liên kết không góp vốn | – Nộp phí thành viên theo Điều lệ (không phải là khoản thu ngân sách Nhà nước).
– Thực hiện nghĩa vụ tương tự thành viên chính thức, trừ nghĩa vụ (i) góp vốn. |
5. Điều kiện trở thành thành viên hợp tác xã
5.1. Thành viên chính thức và thành viên liên kết góp vốn
Gồm các đối tượng sau:
- Cá nhân là công dân Việt Nam: từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
- Cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài: có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định pháp luật.
- Hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân: được thành lập và hoạt động tại Việt Nam, phải cử một người đại diện hợp pháp để thực hiện quyền và nghĩa vụ.
- Pháp nhân Việt Nam.
5.2. Thành viên liên kết không góp vốn
Bao gồm:
- Cá nhân là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam, từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
- Công dân Việt Nam từ 15 đến dưới 18 tuổi: không bị hạn chế/mất năng lực hành vi dân sự, không gặp khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; khi tham gia giao dịch phải đáp ứng điều kiện theo pháp luật.
- Hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân: thành lập và hoạt động tại Việt Nam, phải cử người đại diện hợp pháp.
- Pháp nhân Việt Nam.
5.3. Điều kiện chung khi gia nhập
- Có đơn tự nguyện gia nhập.
- Góp vốn hoặc nộp phí thành viên (tùy loại thành viên).
- Đáp ứng điều kiện quy định của Luật Hợp tác xã 2023 và Điều lệ hợp tác xã.
- Thành viên có thể đồng thời tham gia nhiều hợp tác xã, trừ khi Điều lệ có quy định khác.
5.4. Điều kiện riêng đối với thành viên là nhà đầu tư nước ngoài/tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
- Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường theo Luật Đầu tư và pháp luật liên quan.
- Bảo đảm yêu cầu quốc phòng, an ninh theo Luật Đầu tư.
- Tỷ lệ thành viên chính thức là cá nhân, tổ chức nước ngoài không vượt quá 35% tổng số thành viên chính thức của hợp tác xã.
6. Chấm dứt tư cách thành viên hoặc thành lập mới
Theo Điều 33 Luật Hợp tác xã 2023, tư cách thành viên hợp tác xã chấm dứt trong các trường hợp sau:
6.1. Đối với thành viên chính thức
- Cá nhân chết; bị Tòa án tuyên bố chết, mất tích, mất/hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.
- Tổ chức chấm dứt tồn tại, giải thể, phá sản.
- Hợp tác xã chấm dứt tồn tại, giải thể, phá sản.
- Thành viên tự nguyện ra khỏi hợp tác xã.
- Bị khai trừ theo Điều lệ.
- Không sử dụng sản phẩm, dịch vụ hoặc không góp sức lao động trong thời gian liên tục theo Điều lệ.
- Không góp vốn hoặc góp thấp hơn mức vốn góp tối thiểu khi đến hạn cam kết.
6.2. Đối với thành viên liên kết góp vốn
- Cá nhân chết; bị Tòa án tuyên bố chết, mất tích, mất/hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.
- Tổ chức chấm dứt tồn tại, giải thể, phá sản.
- Hợp tác xã chấm dứt tồn tại, giải thể, phá sản.
- Thành viên tự nguyện ra khỏi hợp tác xã.
- Bị khai trừ theo Điều lệ.
- Không góp vốn hoặc góp thấp hơn mức vốn góp tối thiểu khi đến hạn cam kết.
6.3. Đối với thành viên liên kết không góp vốn
- Cá nhân chết; bị Tòa án tuyên bố chết, mất tích, mất/hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.
- Tổ chức chấm dứt tồn tại, giải thể, phá sản.
- Hợp tác xã chấm dứt tồn tại, giải thể, phá sản.
- Thành viên tự nguyện ra khỏi hợp tác xã.
- Bị khai trừ theo Điều lệ.
- Không sử dụng sản phẩm, dịch vụ hoặc không góp sức lao động trong thời gian liên tục theo Điều lệ.
- Không nộp phí thành viên theo quy định của Điều lệ.
6.4. Thẩm quyền quyết định
- Việc chấm dứt tư cách thành viên, cũng như giải quyết quyền và nghĩa vụ của thành viên, do cơ quan có thẩm quyền trong Hợp tác xã quyết định theo Luật Hợp tác xã 2023 và Điều lệ.
7. Những điểm mới trong Luật Hợp tác xã 2023
Ngày 20/6/2023, Quốc hội đã thông qua Luật Hợp tác xã (sửa đổi). So với Luật Hợp tác xã 2012, luật mới có nhiều điểm bổ sung, điều chỉnh quan trọng, cụ thể như sau:
7.1 Bổ sung và làm rõ các khái niệm pháp lý
- Hợp tác xã: Tổ chức có tư cách pháp nhân, do ít nhất 05 thành viên chính thức thành lập, nhằm hợp tác trong sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm.
- Liên hiệp Hợp tác xã: Do ít nhất 03 Hợp tác xã thành lập.
- Giao dịch nội bộ: Giao dịch sản phẩm, dịch vụ (kể cả tạo việc làm, cho vay nội bộ) giữa Hợp tác xã và thành viên chính thức.
- Giao dịch bên ngoài: Giao dịch của Hợp tác xã không thuộc nội bộ.
- Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã: Bản giấy hoặc điện tử do cơ quan đăng ký kinh doanh cấp.
7.2. Bổ sung hành vi bị nghiêm cấm
Đối với cơ quan quản lý Nhà nước:
- Cấm ưu đãi, hỗ trợ sai nguyên tắc, sai đối tượng;
- Cấm gây phiền hà, sách nhiễu, trì hoãn trong quá trình đăng ký hoặc hoạt động.
Đối với Hợp tác xã, liên hiệp Hợp tác xã và thành viên:
- Cấm sử dụng nguồn lực hỗ trợ sai mục đích;
- Cấm lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân hoặc nhóm.
7.3. Quyền và nghĩa vụ mới của Hợp tác xã, liên hiệp Hợp tác xã
Quyền:
- Cho vay nội bộ;
- Huy động vốn;
- Theo dõi riêng doanh thu, chi phí của giao dịch nội bộ và bên ngoài;
- Tham gia tổ chức đại diện Hợp tác xã.
Nghĩa vụ:
- Công bố thông tin cho thành viên theo quy định;
- Bồi thường thiệt hại gây ra cho thành viên;
- Lập, cập nhật và lưu trữ sổ đăng ký thành viên.
7.4. Thêm chương mới về chính sách phát triển Hợp tác xã
- Các chính sách hỗ trợ gồm: phát triển nguồn nhân lực, đất đai, thuế – phí, tiếp cận vốn – bảo hiểm, ứng dụng khoa học – công nghệ – chuyển đổi số, hạ tầng, tư vấn tài chính, đặc biệt hỗ trợ trong nông nghiệp.
- Điều kiện để được hưởng chính sách:
- Không vi phạm pháp luật hoặc đang thi hành án;
- Có phát triển thành viên, tăng giao dịch nội bộ, phát triển quỹ chung, tổ chức đào tạo;
- Có báo cáo kiểm toán (nếu được yêu cầu).
7.5. Nhà đầu tư nước ngoài tham gia Hợp tác xã
- Cá nhân, tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài muốn làm thành viên chính thức hoặc liên kết góp vốn phải:
- Có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
- Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường và bảo đảm quốc phòng, an ninh.
- Tỷ lệ thành viên chính thức là nhà đầu tư nước ngoài không vượt quá 35% tổng số thành viên chính thức.
7.6. Quy định mới về cho vay nội bộ
- Chỉ cho thành viên chính thức vay, thời hạn tối đa 12 tháng.
- Chỉ được thực hiện sau khi bảo đảm vốn cho sản xuất, kinh doanh.
- Không dùng vốn huy động từ bên ngoài để cho vay.
- Phải được Đại hội thành viên thông qua và ghi rõ trong Điều lệ.
- Hoạt động cho vay phải được hạch toán riêng, bảo toàn vốn và có hoàn trả.
7.7. Bổ sung quy định về tổ hợp tác
- Thành lập dựa trên hợp đồng hợp tác theo Bộ luật Dân sự.
- Trường hợp phải đăng ký tại cơ quan đăng ký kinh doanh và được cấp Giấy chứng nhận:
- Có góp vốn;
- Hợp đồng hợp tác từ 12 tháng trở lên;
- Có nhu cầu thụ hưởng chính sách Nhà nước.
- Các tổ hợp tác khác cũng được khuyến khích đăng ký để thuận lợi trong hoạt động.
8. Những câu hỏi thường gặp (FAQ)
8.1. Hợp tác xã có lợi gì so với doanh nghiệp?
Hợp tác xã giúp thành viên giảm chi phí, dễ tiêu thụ sản phẩm, được hỗ trợ vốn, đất đai, thuế và nhiều chính sách riêng của Nhà nước, ngoài lợi ích kinh tế còn mang lại lợi ích xã hội như đào tạo, tạo việc làm.
8.2. Người nước ngoài có thể làm thành viên hợp tác xã không?
Có, nếu đáp ứng điều kiện pháp luật; tuy nhiên, tỷ lệ thành viên chính thức là nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài không vượt quá 35% tổng số thành viên chính thức.
8.3. Thành viên liên kết góp vốn khác gì so với thành viên chính thức?
Thành viên chính thức có quyền biểu quyết, tham gia quản lý Hợp tác xã; còn thành viên liên kết góp vốn chỉ góp vốn, không có quyền biểu quyết nhưng được hưởng lợi tức theo thỏa thuận.
8.4. Hợp tác xã có tư cách pháp nhân không?
Có, Hợp tác xã được công nhận là pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.
8.5. Hợp tác xã có phải là doanh nghiệp không?
Không, Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, không phải doanh nghiệp nhưng vẫn có thể sản xuất, kinh doanh và tham gia giao dịch như một pháp nhân độc lập.
Có thể thấy, hợp tác xã không chỉ là một mô hình kinh tế tập thể mà còn là một pháp nhân độc lập với đầy đủ quyền và nghĩa vụ theo quy định pháp luật. Với vai trò hỗ trợ thành viên, phát triển sản xuất – kinh doanh và gắn kết lợi ích cộng đồng, hợp tác xã ngày càng khẳng định vị trí quan trọng trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam. Đây cũng là lựa chọn phù hợp cho những cá nhân, tổ chức muốn liên kết, hợp tác cùng phát triển bền vững.
Thông tin liên hệ:
- Website: https://fast.com.vn/
- Email: info@fast.com.vn
- Fanpage: https://www.facebook.com/PhanMemFAST
- Zalo: https://zalo.me/phanmemfast