Các doanh nghiệp được khảo sát được chia thành 3 nhóm dựa theo kết quả ứng dụng ERP:
- Tốt: 20% các DN đứng đầu có kết quả tốt khi ứng dụng ERP.
- TB: 50% các DN có kết quả trung bình.
- Dở: 30% các DN có kết quả kém.
Lưu ý: Các con số % trong các bảng bên dưới là tỷ lệ DN trả lời “có”/Tổng số DN tham gia khảo sát.
Cách thức tổ chức việc lựa chọn giải pháp ERP
Tiêu chí |
Tốt |
TB |
Dở |
Lập kế hoạch về ERP trước khi lựa chọn |
71% |
63% |
37% |
Có các tiêu chí được chuẩn hóa khi lựa chọn và triển khai ứng dụng |
62% |
52% |
40% |
Đội dự án, ngoài cán bộ IT còn có các cán bộ từ các phòng ban chức năng tham gia vào quá trình lựa chọn và triển khai |
79% |
71% |
52% |
Nhấn mạnh vai trò của các phòng ban chức năng
Vai trò được phân điểm từ 1 – thấp nhất đến 5 – cao nhất
Vị trí |
Tốt |
TB & Dở |
Ban giám đốc |
4.00 |
4.03 |
Sản xuất |
3.65 |
3.39 |
Tài chính |
3.62 |
3.74 |
IT |
3.31 |
3.53 |
Kinh doanh |
2.28 |
2.52 |
Mua và kho hàng |
2.67 |
2.57 |
Các phòng ban sản xuất, kinh doanh, mua & kho hàng có vai trò trong dự án cao hơn đối với các DN triển khai tốt giải pháp ERP.
Tiêu chí lựa chọn giải pháp ERP của các DN “tốt”
Tiêu chí |
% |
Các chức năng nghiệp vụ |
64% |
Dễ sử dụng |
56% |
Tổng chi phí sở hữu (TCO) |
44% |
Bộ ứng dụng/phân hệ liên kết với nhau (integrated) |
28% |
Triển khai nhanh và dễ |
28% |
Có thể setup các chức năng cho phù hợp mà không cần lập trình |
26% |
Mối quan hệ với nhà cung cấp |
18% |
Lựa chọn giải pháp ERP phù hợp nhất (Best Fit)
Tiêu chí |
Tốt |
TB |
Dở |
Lựa chọn giải pháp ERP phù hợp với mục tiêu của DN (chứ kô phải là để giải quyết mọi vấn đề của DN) |
82% |
75% |
50% |
Lựa chọn giải pháp chuyên ngành |
53% |
53% |
38% |
Các hậu quả của việc lựa chọn giải pháp ERP không đúng của các DN “dở”
Vị trí |
% |
Thiếu các tính năng |
58% |
Công nghệ bị lạc hậu |
52% |
Không có khả năng setup lại để phù hợp với thay đổi của DN |
27% |
Chi phí bảo trì và hỗ trợ cao |
20% |
Thiếu sự hỗ trợ của nhà cung cấp |
14% |
Mức độ tăng khối lượng công việc của IT sau khi ứng dụng giải pháp ERP
Điểm 1 – ít nhất, điểm 5 – nhiều nhất.
Tiêu chí |
Tốt |
TB |
Dở |
Khối lượng công việc của IT bị tăng lên sau khi ứng dụng giải pháp ERP |
2.24 |
3.04 |
3.23 |
Kết quả của việc lựa chọn giải pháp ERP
Tiêu chí |
Tốt |
TB |
Dở |
Số tháng từ khi cài đặt đến khi ứng dụng (go live) |
6.7 |
12 |
15.4 |
% của ngân sách ban đầu chi cho triển khai |
88% |
117% |
153% |
% thời gian bị kéo dài so với dự tính ban đầu |
3% |
20% |
54% |
Giảm chi phí hoạt động nhờ ứng dụng ERP |
14% |
9% |
9% |
Số năm để hoàn vốn đầu tư hệ thống ERP |
1.22 |
2.89 |
8.50 |
Đối với các DN thuộc nhóm “tốt” có các kết quả sau:
Tiêu chí |
Giá trị |
Thời gian đóng sổ hàng tháng |
3.4 ngày |
Thời gian trung bình để thu hồi nợ |
29.7 ngày |
Giao hàng đúng hạn |
97% |
% lợi nhuận tăng lên sau 2 năm |
18% |
% số các DN áp dụng hệ thống tích hợp các ứng dụng |
65% |
Kết luận – những điểm cần lưu ý
- Cần phải có kế hoạch rõ ràng trước khi lựa chọn giải pháp ERP
- Nên lưu ý đến các chức năng của giải pháp cũng như tính dễ sử dụng rồi mới xem xét đến giá.
- Cần có sự tham gia của các phòng ban chức năng, ở các cấp độ quản lý khác nhau trong quá trình lựa chọn và triển khai.
- Lựa chọn giải pháp ERP phù hợp với mục tiêu và ngành nghề của doanh nghiệp chứ không nên xem ERP là giải pháp để giải quyết mọi vấn đề của doanh nghiệp.
KhánhPQ: Dịch và tóm lược