Với những lợi ích về sự thuận tiện và dễ dàng trong quản lý, thuế khoán đã trở thành lựa chọn của nhiều hộ kinh doanh. Trong bài viết này, FAST sẽ giúp bạn tìm hiểu rõ hơn thuế khoán là gì, cách tính toán mức thuế, và các quy định áp dụng trong hoạt động kinh doanh, đảm bảo tuân thủ pháp luật một cách chính xác và hiệu quả.
1. Thuế khoán là gì?
Thuế khoán là gì?
Theo quy định tại Điều 51 Luật Quản lý thuế 2019 và Thông tư 40/2021/TT-BTC, thuế khoán là số tiền thuế và các khoản thu khác mà hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh phải nộp cho ngân sách nhà nước, được xác định dựa trên doanh thu ước tính của hoạt động kinh doanh. Phương pháp này giúp các hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh tiết kiệm thời gian, công sức trong việc lập báo cáo tài chính và tuân thủ quy định về thuế. Tuy nhiên, người nộp thuế cần lưu ý rằng việc khai báo doanh thu phải trung thực và chính xác để tránh các rủi ro pháp lý.
Thuế khoán là một phương pháp tính thuế dựa trên mức doanh thu dự kiến, áp dụng cho hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh không thực hiện hoặc không thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ. Theo phương pháp này, cơ quan thuế xác định doanh thu khoán và áp dụng tỷ lệ thuế để tính mức thuế phải nộp.
2. Các loại thuế phổ biến trong kinh doanh
Trong hoạt động kinh doanh, các loại thuế phổ biến mà hộ kinh doanh và doanh nghiệp thường gặp phải bao gồm:
- Thuế Giá trị gia tăng (VAT): Đây là loại thuế áp dụng trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ tại mỗi khâu trong quá trình sản xuất và phân phối. Hộ kinh doanh và doanh nghiệp có doanh thu hàng năm vượt ngưỡng quy định phải nộp thuế VAT, thông qua phương pháp khấu trừ hoặc trực tiếp.
- Thuế Thu nhập cá nhân (TNCN): Đối với hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh, thuế TNCN được tính dựa trên thu nhập chịu thuế sau khi trừ đi các khoản giảm trừ theo quy định. Hộ kinh doanh có doanh thu vượt mức 100 triệu đồng/năm thường phải nộp thuế TNCN.
- Thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN): Áp dụng cho các doanh nghiệp có tư cách pháp nhân. Thuế TNDN được tính trên lợi nhuận sau khi đã trừ đi các chi phí hợp lý, hợp lệ.
- Thuế môn bài: Đây là loại thuế mà hộ kinh doanh và doanh nghiệp phải nộp hàng năm dựa trên mức vốn đăng ký hoặc doanh thu thực tế của năm trước đó. Thuế môn bài thường có mức cố định và được nộp vào đầu năm.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt: Loại thuế này áp dụng cho một số hàng hóa, dịch vụ đặc biệt như rượu, bia, thuốc lá, xăng dầu, xe hơi. Hộ kinh doanh sản xuất hoặc kinh doanh các mặt hàng này phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định.
- Thuế xuất nhập khẩu: Áp dụng đối với các hoạt động kinh doanh liên quan đến xuất nhập khẩu hàng hóa. Mức thuế được tính dựa trên giá trị hàng hóa khi xuất khẩu hoặc nhập khẩu.
Các loại thuế phổ biến trong kinh doanh hiện nay
Những loại thuế trên là các loại thuế cơ bản mà hộ kinh doanh và doanh nghiệp cần nắm rõ để thực hiện nghĩa vụ thuế đúng quy định, đảm bảo hoạt động kinh doanh bền vững và hợp pháp.
>>> Xem thêm: Mẫu công văn giải trình thuế: Từ a-z về quy trình giải trình
3. Đối tượng áp dụng thuế khoán
Sau khi đã hiểu rõ được thuế khoán là gì, vậy những đối tượng nào sẽ cần áp dụng loại thuế này? Theo khoản 8 Điều 3 và Điều 7 của Thông tư 40/2021/TT-BTC, thuế khoán được áp dụng cho hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ. Tuy nhiên, có một số trường hợp ngoại lệ không thuộc đối tượng áp dụng thuế khoán:
- Hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh thuộc diện nộp thuế theo phương pháp kê khai. Điều này áp dụng cho các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có quy mô lớn hoặc những hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh chưa đạt quy mô lớn nhưng lựa chọn nộp thuế theo phương pháp kê khai.
- Cá nhân kinh doanh thuộc diện nộp thuế theo từng lần phát sinh. Trường hợp này áp dụng cho cá nhân kinh doanh không thường xuyên và không có địa điểm kinh doanh cố định.
Như vậy, so với thời điểm trước ngày 01/8/2021 thì hiện nay số lượng hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán có thể giảm vì phải áp dụng hoặc lựa chọn áp dụng phương pháp kê khai.
4. Cách tính thuế khoán
Dù hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có nộp thuế theo phương pháp nào thì số thuế phải nộp vẫn được xác định theo công thức quy định tại khoản 3 Điều 10 Thông tư 40/2021/TT-BTC, cụ thể như sau:
Số thuế GTGT phải nộp = Tỷ lệ thuế GTGT x Doanh thu tính thuế GTGT
Số thuế TNCN phải nộp = Tỷ lệ thuế TNCN x Doanh thu tính thuế TNCN
Trong đó:
- Tỷ lệ thuế giá trị gia tăng và tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân được xác định hướng dẫn tại đây.
- Doanh thu tính thuế là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ, tiền hoa hồng phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả:
- Các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền.
- Các khoản trợ giá, phụ trội, phụ thu, phí thu thêm được hưởng theo quy định;
- Các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác (chỉ tính vào doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân).
- Doanh thu khác mà hộ, cá nhân kinh doanh được hưởng.
Lưu ý: Doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
5. Các quy định cần biết về thuế khoán
5.1. Căn cứ xác định thuế khoán đối với hộ kinh doanh
Để hiểu rõ thuế khoán là gì, người nộp thuế cần nắm bắt các yếu tố mà cơ quan thuế sử dụng để xác định mức thuế khoán đối với hộ kinh doanh, theo khoản 1 Điều 13 Thông tư 40/2021/TT-BTC. Cụ thể, các căn cứ xác định bao gồm:
- Hồ sơ khai thuế: Do hộ kinh doanh tự kê khai dựa trên dự kiến doanh thu và mức thuế khoán của năm tính thuế.
- Cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế: Các thông tin và dữ liệu liên quan đến hộ kinh doanh đã được cơ quan thuế thu thập và quản lý.
- Ý kiến tham vấn của Hội đồng tư vấn thuế: Hội đồng tư vấn thuế cấp xã, phường, thị trấn sẽ đưa ra ý kiến tư vấn để cơ quan thuế tham khảo khi xác định mức thuế.
- Kết quả công khai và phản hồi: Sau khi công khai thông tin về mức thuế dự kiến, cơ quan thuế sẽ tiếp nhận ý kiến phản hồi từ Hội đồng tư vấn thuế, Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân, Mặt trận Tổ quốc, hộ kinh doanh và các tổ chức, cá nhân liên quan khác.
5.2. Hồ sơ khai thuế khoán
Theo khoản 2 Điều 13 Thông tư 40/2021/TT-BTC, hồ sơ khai thuế khoán bao gồm:
- Thời gian phát Tờ khai: Từ ngày 20/11 đến ngày 05/12 hàng năm, cơ quan thuế sẽ phát Tờ khai thuế cho tất cả các hộ kinh doanh áp dụng thuế khoán để khai cho năm tiếp theo.
- Tờ khai thuế: Theo điểm 8.1 Phụ lục I của Nghị định 126/2020/NĐ-CP, hộ kinh doanh sẽ sử dụng mẫu số 01/CNKD (ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC) để kê khai thuế.
- Hóa đơn lẻ: Nếu hộ kinh doanh sử dụng hóa đơn lẻ do cơ quan thuế cấp cho các lần phát sinh doanh thu, hộ kinh doanh phải khai thuế theo từng lần phát sinh, đồng thời nộp kèm bản sao các tài liệu liên quan như hợp đồng, biên bản nghiệm thu, và các chứng từ chứng minh nguồn gốc hàng hóa.
- Cơ quan thuế có quyền yêu cầu hộ kinh doanh xuất trình bản chính để đối chiếu, xác nhận tính chính xác của các bản sao.
5.3. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khoán
Khoản 3 Điều 13 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định thời hạn nộp hồ sơ khai thuế như sau:
- Hạn cuối nộp hồ sơ: Chậm nhất là ngày 15/12 của năm trước năm tính thuế.
- Hộ mới kinh doanh hoặc thay đổi phương pháp tính thuế: Nếu hộ kinh doanh mới hoặc có sự thay đổi về ngành nghề, quy mô, hoặc phương pháp tính thuế, thời hạn nộp hồ sơ là trong vòng 10 ngày kể từ khi bắt đầu kinh doanh hoặc có sự thay đổi.
- Hóa đơn lẻ: Đối với các lần phát sinh doanh thu có yêu cầu sử dụng hóa đơn lẻ, thời hạn nộp hồ sơ là trong vòng 10 ngày kể từ khi phát sinh doanh thu.
5.4. Xác định doanh thu và mức thuế khoán
Khoản 4 Điều 13 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định cách xác định doanh thu và mức thuế khoán như sau:
- Theo năm hoặc tháng: Doanh thu và mức thuế khoán được tính theo năm dương lịch hoặc theo tháng đối với các hoạt động kinh doanh thời vụ hoặc ổn định trong một năm.
- Hộ tự kê khai: Hộ kinh doanh sẽ tự kê khai doanh thu dự kiến trong Tờ khai thuế theo mẫu 01/CNKD. Nếu hộ không kê khai hoặc kê khai không đúng, cơ quan thuế sẽ xác định mức thuế khoán dựa trên cơ sở dữ liệu và có thể ấn định doanh thu theo quy định tại Điều 51 Luật Quản lý thuế 2019.
- Điều chỉnh mức thuế: Nếu hộ kinh doanh có thay đổi về hoạt động kinh doanh dẫn đến điều chỉnh doanh thu và mức thuế, cơ quan thuế sẽ thực hiện điều chỉnh mức thuế khoán kể từ thời điểm có sự thay đổi, theo khoản 3 Điều 51 Luật Quản lý thuế 2019.
6. Vai trò của thuế khoán
Vậy tầm quan trọng của thuế khoán là gì trong hệ thống thuế? Thực tế cho thấy thuế khoán đóng vai trò rất quan trọng trong hệ thống này, đặc biệt là đối với hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh. Dưới đây là những vai trò chính có thể kể đến của thuế khoán:
- Đơn giản hóa quy trình nộp thuế: Thuế khoán giúp đơn giản hóa việc tính toán và nộp thuế cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh. Thay vì phải thực hiện các quy trình phức tạp như kế toán đầy đủ hoặc kê khai chi tiết, người nộp thuế chỉ cần dựa trên mức doanh thu dự kiến để xác định số thuế phải nộp. Điều này đặc biệt hữu ích cho những hộ kinh doanh nhỏ, không có khả năng hoặc không muốn thực hiện các nghiệp vụ kế toán phức tạp.
- Giảm bớt gánh nặng hành chính: Với thuế khoán, cơ quan thuế cũng giảm bớt gánh nặng trong việc giám sát, kiểm tra hồ sơ thuế của hàng triệu hộ kinh doanh nhỏ lẻ. Việc ấn định thuế khoán dựa trên các tiêu chí rõ ràng và dữ liệu có sẵn giúp tối ưu hóa nguồn lực và tăng cường hiệu quả quản lý thuế.
- Khuyến khích tuân thủ pháp luật thuế: Thuế khoán tạo điều kiện thuận lợi để hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh tuân thủ các quy định về thuế. Khi quy trình nộp thuế trở nên đơn giản hơn, khả năng tuân thủ cũng cao hơn, từ đó giảm thiểu tình trạng trốn thuế hoặc không nộp thuế đúng hạn.
- Tăng cường nguồn thu ngân sách:Thuế khoán đóng góp quan trọng vào nguồn thu ngân sách nhà nước. Với sự áp dụng rộng rãi trong các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh, thuế khoán giúp duy trì nguồn thu ổn định và đều đặn cho ngân sách, phục vụ cho các hoạt động phát triển kinh tế – xã hội.
- Đảm bảo tính công bằng trong hệ thống thuế:Mặc dù đơn giản, thuế khoán vẫn đảm bảo tính công bằng bằng cách xác định mức thuế dựa trên doanh thu thực tế và các yếu tố khác như địa điểm kinh doanh, ngành nghề kinh doanh. Điều này giúp phân bổ gánh nặng thuế một cách hợp lý giữa các hộ kinh doanh khác nhau, từ đó tăng cường sự công bằng trong hệ thống thuế.
- Hỗ trợ phát triển kinh tế địa phương: Thuế khoán góp phần tạo ra một môi trường kinh doanh thuận lợi cho các hộ kinh doanh nhỏ tại các địa phương, khuyến khích sự phát triển của các doanh nghiệp nhỏ và vừa, đồng thời hỗ trợ phát triển kinh tế ở các vùng nông thôn và thành thị.
7. Một số câu hỏi thường gặp về thuế khoán
Có được thay đổi mức thuế khoán của hộ kinh doanh hay không?
Có thể thay đổi được mức thuế khoán của hộ kinh doanh. Tuy nhiên, đối với cá nhân kinh doanh, hộ kinh doanh nộp thuế khoán có sự thay đổi hoạt động kinh doanh trong năm thì phải khai điều chỉnh, bổ sung để cơ quan thuế có cơ sở xác định lại mức thuế khoán, doanh thu khoán và các nội dung, thông tin khác về cá nhân kinh doanh, hộ kinh doanh cho thời gian còn lại của năm tính thuế.
Nếu nộp chậm hồ sơ khai thuế có bị phạt hay không?
Khi có hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế thì người nộp thuế có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng tùy thuộc vào thời gian quá hạn của hành vi này là bao lâu. Đồng thời có thể bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả như là buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế theo quy định tại khoản 6 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP.
Khi nào hộ kinh doanh phải nộp thuế khoán?
Hộ kinh doanh phải nộp hồ sơ khai thuế khoán chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề năm tính thuế. Trong trường hợp hộ kinh doanh mới, hoặc có thay đổi về hoạt động kinh doanh, hồ sơ khai thuế phải được nộp trong vòng 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh hoặc có sự thay đổi.
Hộ kinh doanh có thể điều chỉnh mức thuế khoán không?
Có. Nếu trong năm hộ kinh doanh có sự thay đổi về hoạt động kinh doanh dẫn đến thay đổi doanh thu, họ có thể yêu cầu cơ quan thuế điều chỉnh lại mức thuế khoán. Cơ quan thuế sẽ xem xét và điều chỉnh mức thuế dựa trên các thông tin mới cung cấp.
Thuế khoán có khác gì so với các phương pháp nộp thuế khác?
Khác với phương pháp kê khai thuế chi tiết, thuế khoán đơn giản hóa quy trình tính thuế bằng cách dựa trên doanh thu ước tính. Điều này giúp hộ kinh doanh nhỏ lẻ dễ dàng nộp thuế mà không cần phải tuân thủ các yêu cầu kế toán phức tạp như các doanh nghiệp lớn.
Hộ kinh doanh có cần phải sử dụng hóa đơn khi nộp thuế khoán không?
Hộ kinh doanh có thể sử dụng hóa đơn do cơ quan thuế cấp, bán lẻ theo từng lần phát sinh. Khi sử dụng hóa đơn, hộ kinh doanh cần khai báo thuế theo từng lần phát sinh và nộp kèm các tài liệu liên quan để chứng minh doanh thu.
Hộ kinh doanh có thể nộp thuế khoán trực tuyến không?
Hiện nay, nhiều địa phương đã triển khai hệ thống nộp thuế trực tuyến, cho phép hộ kinh doanh nộp thuế khoán một cách tiện lợi qua mạng. Người nộp thuế có thể truy cập cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế để nộp hồ sơ và thanh toán thuế trực tuyến.
Có thể nói, thuế khoán là một hình thức thuế quan trọng giúp hộ kinh doanh cá thể dễ dàng thực hiện nghĩa vụ thuế của mình. Hiểu rõ được thuế khoán là gì, cách tính và áp dụng thuế khoán thế nào sẽ giúp hộ kinh doanh tuân thủ quy định pháp luật và tối ưu hóa hiệu quả kinh doanh. Để hỗ trợ các hộ kinh doanh cá thể trong việc quản lý thuế khoán, phần mềm FAST HKD – với chi phí hợp lý – được thiết kế để đáp ứng đầy đủ các nghiệp vụ, sổ sách, và chứng từ theo quy định của Thông tư 88/2021/TT-BTC và Thông tư 40/2021/TT-BTC, mang lại sự tiện lợi và chính xác trong quá trình kê khai và nộp thuế.
Liên hệ ngay để được hỗ trợ tư vấn:
- Website: https://fast.com.vn/
- Email: info@fast.com.vn
- Fanpage: https://www.facebook.com/PhanMemFAST
- Zalo: https://zalo.me/phanmemfast
Xem thêm các bài viết liên quan: