fbpx

Thuế khoán hộ kinh doanh: Mức đóng và những điều cần biết

10/12/2024

29/08/2024

79

Thuế khoán hộ kinh doanh là một trong những loại thuế quan trọng mà các hộ kinh doanh cần hiểu rõ để thực hiện đúng nghĩa vụ tài chính của mình. Mức thuế này được tính dựa trên doanh thu ước tính của hộ kinh doanh, và việc nắm vững các quy định liên quan sẽ giúp các hộ kinh doanh tránh được những rủi ro không đáng có. Trong bài viết này, hãy cùng FAST tìm hiểu chi tiết về mức thuế khoán, cách tính, và những điều cần lưu ý để đảm bảo tuân thủ pháp luật một cách chính xác và hiệu quả.

1. Tìm hiểu về thuế khoán hộ kinh doanh

1.1. Thuế khoán hộ kinh doanh là gì

Thuế khoán hộ kinh doanh là một hình thức thuế mà cơ quan thuế áp dụng cho các hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh không sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng (VAT) hoặc không ghi nhận chi tiết doanh thu, chi phí một cách đầy đủ. Thay vì dựa trên doanh thu thực tế hàng tháng, thuế khoán được xác định dựa trên mức doanh thu ước tính hàng năm của hộ kinh doanh, kết hợp với các yếu tố như loại hình kinh doanh, quy mô, địa điểm hoạt động, và ý kiến từ cơ quan thuế địa phương.

Thuế khoán hộ kinh doanh

Cụ thể, mức thuế khoán được cơ quan thuế ấn định cho từng hộ kinh doanh dựa trên các thông tin khai báo, dữ liệu thu thập, và tham vấn từ Hội đồng tư vấn thuế tại địa phương. Điều này có nghĩa là hộ kinh doanh sẽ nộp một số tiền thuế cố định (thuế khoán) hàng tháng hoặc hàng quý, bất kể doanh thu thực tế là bao nhiêu.

1.2. Khi nào hộ kinh doanh phải nộp thuế khoán?

Căn cứ theo Khoản 1 Điều 7 Thông tư 40/2021/TT-BTC thì các hộ kinh doanh không thuộc trường hợp nộp thuế theo phương pháp kê khai và không thuộc trường hợp nộp thuế theo từng lần phát sinh theo hướng dẫn tại Điều 5, Điều 6 Thông tư 40/2021/TT-BTC thì sẽ nộp thuế theo phương pháp khoán.

Khi nào hộ kinh doanh phải nộp thuế khoán
Khi nào hộ kinh doanh phải nộp thuế khoán?

Căn cứ tại điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP tại Bộ luật Quản lý thuế, hộ kinh doanh cá thể cần phải nộp các loại thuế là thuế môn bài, thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập cá nhân (TNCN).

2. Nguyên tắc tính thuế khoán hộ kinh doanh

Theo Khoản 2 và Khoản 3 Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC, hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch dưới 100 triệu đồng sẽ không phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN. Đây là quy định nhằm hỗ trợ những hộ kinh doanh nhỏ lẻ. Tuy nhiên, các hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh vẫn phải đảm bảo khai báo thuế chính xác, trung thực và đầy đủ, cũng như nộp hồ sơ thuế đúng hạn, đồng thời chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác của các thông tin này.

Nguyên tắc tính thuế khoán hộ kinh doanh
Nguyên tắc tính thuế khoán hộ kinh doanh

Đối với các hộ kinh doanh hoặc nhóm cá nhân kinh doanh theo hình thức hộ gia đình, mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm để xác định việc không phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN sẽ áp dụng cho một người đại diện duy nhất của nhóm hoặc hộ gia đình đó.

Ngoài ra, theo Khoản 1 Điều 7 của Thông tư 40/2021/TT-BTC, các hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh này cũng không thuộc diện nộp thuế theo phương pháp kê khai hoặc theo từng lần phát sinh, mà áp dụng theo phương pháp khoán.

3. Mức đóng thuế khoán hộ kinh doanh

Căn cứ tính thuế khoán đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu. Theo đó, mức thuế khoán hộ kinh doanh cá thể sẽ được tính theo công thức sau đây:

Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT

Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN

Các mức đóng thuế khoán hộ kinh doanh cụ thể

Trong đó tỷ lệ thuế GTGT, TNCN cụ thể như sau:

STT Danh mục ngành nghề Tỷ lệ % tính thuế GTGT Thuế suất thuế TNCN

1

Phân phối, cung cấp hàng hóa    
  • Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng);
  • Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán;
1% 0,5%
  • Hoạt động phân phối, cung cấp hàng hóa không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;
  • Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định;
  • Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán gắn với mua hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;
  • Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác.
0,5%

2

Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu    
  • Dịch vụ lưu trú gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn không phải là căn hộ cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú cùng dịch vụ ăn uống hoặc các phương tiện giải trí;
  • Dịch vụ bốc xếp hàng hóa và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ phương tiện;
  • Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư tín và bưu kiện;
  • Dịch vụ môi giới, đấu giá và hoa hồng đại lý;
  • Dịch vụ tư vấn pháp luật, tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán; dịch vụ làm thủ tục hành chính thuế, hải quan;
  • Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng thông tin, thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông; quảng cáo trên sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số;
  • Dịch vụ hỗ trợ văn phòng và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác;
  • Dịch vụ tắm hơi, massage, karaoke, vũ trường, bi-a, internet, game;
  • Dịch vụ may đo, giặt là; cắt tóc, làm đầu, gội đầu;
  • Dịch vụ sửa chữa khác bao gồm: sửa chữa máy vi tính và các đồ dùng gia đình;
  • Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản;
  • Các dịch vụ khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%;
  • Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp);
5% 2%
  • Hoạt động cung cấp dịch vụ không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;
  • Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định;
  • Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác;
2%
  • Cho thuê tài sản gồm:
    • Cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi trừ dịch vụ lưu trú;
    • Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển;
    • Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ;
5% 5%
  • Làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp;
  • Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác.
5%

3

Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu    
  • Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa;
  • Khai thác, chế biến khoáng sản;
  • Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách;
  • Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa như dịch vụ đào tạo, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ kèm theo bán sản phẩm;
  • Dịch vụ ăn uống;
  • Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác;
  • Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp);
  • Hoạt động khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%;
3% 1,5%
  • Hoạt động không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;
  • Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định.
1,5%

4

Hoạt động kinh doanh khác    
  • Hoạt động sản xuất các sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%;
2% 1%
  • Hoạt động cung cấp các dịch vụ thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%;
  • Hoạt động khác chưa được liệt kê ở các nhóm 1, 2, 3 nêu trên;

>>> Xem thêm: Hộ kinh doanh cá thể có được xuất hoá đơn GTGT không?

4. Hồ sơ và quy trình nộp thuế khoán hộ kinh doanh

Việc kê khai nộp thuế khoán hộ kinh doanh cụ thể cần thực hiện các bước như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hộ kinh doanh cần khai thuế khoán một lần mỗi năm theo tờ khai do cơ quan thuế cung cấp từ ngày 20/11 đến ngày 05/12 hàng năm, sử dụng mẫu số 01/CNKD. Đối với hộ khoán sử dụng hóa đơn do cơ quan thuế cấp, khi khai thuế cho doanh thu trên hóa đơn lẻ thì phải kê khai từng lần phát sinh và sử dụng mẫu số 01/CNKD theo quy định.

Căn cứ vào Khoản 2 Điều 13 Thông tư 40/2021/TT-BTC, hồ sơ kê khai thuế khoán sẽ bao gồm các tài liệu sau:

  • Tờ khai thuế (mẫu 01/CNKD đã được ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC)
  • Bản sao của hợp đồng kinh tế cung cấp hàng hóa, dịch vụ cùng ngành nghề với hoạt động kinh doanh.
  • Bản sao biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng.
  • Bản sao các tài liệu chứng minh nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa và dịch vụ như bảng kê thu mua hàng nông sản, bảng kê hàng hóa mua bán, hóa đơn mua hàng nhập khẩu,…
Hồ sơ và quy trình nộp thuế khoán hộ kinh doanh
Tìm hiểu danh sách các hồ sơ và quy trình nộp thuế khoán hộ kinh doanh

Bước 2: Nộp hồ sơ khai thuế

Sau khi hoàn thành việc lập hồ sơ khai thuế, hộ kinh doanh cần nộp hồ sơ tại các cơ quan có thẩm quyền như sau:

  • UBND xã, phường, thị trấn: Đối với hộ kinh doanh đang áp dụng phương pháp thuế khoán, hồ sơ khai thuế cần được nộp tại UBND xã, phường, thị trấn nơi hộ kinh doanh hoạt động. Việc nộp hồ sơ này cần được hoàn tất trước ngày 5 tháng 12 hàng năm để cơ quan thuế có đủ thời gian xử lý và ấn định mức thuế khoán cho năm sau. Đây là quy định bắt buộc, giúp đảm bảo hộ kinh doanh tuân thủ đúng thời gian và quy trình khai thuế theo pháp luật.
  • Đội thuế liên xã phường (LXP) hoặc bộ phận một cửa: Trường hợp hộ kinh doanh mới bắt đầu hoạt động hoặc có sự thay đổi về phương pháp kê khai thuế, hồ sơ khai thuế cần được nộp tại Đội thuế LXP hoặc bộ phận một cửa của cơ quan thuế địa phương. Đối với các trường hợp này, hộ kinh doanh cần lưu ý nộp hồ sơ khai thuế trong vòng 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh hoặc từ ngày có sự thay đổi phương pháp kê khai thuế. Điều này giúp cơ quan thuế cập nhật kịp thời thông tin và điều chỉnh mức thuế khoán phù hợp với tình hình kinh doanh thực tế của hộ.
  • Lưu ý khi kê khai nộp thuế đối với hộ khoán: Hộ kinh doanh cần đặc biệt chú ý đảm bảo rằng tất cả thông tin trong hồ sơ khai thuế được kê khai chính xác và đầy đủ, tuân thủ đúng quy định pháp luật, tránh bị xử phạt hành chính do vi phạm các quy định về thuế.

Một số lưu ý khi hộ kinh doanh thực hiện kê khai thuế khoán

  • Thực hiện kê khai ngành nghề kinh doanh theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam được quy định tại Quyết định 27/2018/QĐ-TTG
  • Hộ khoán có nhu cầu sử dụng hóa đơn cho khách hàng thì cần cơ yêu cầu cơ quan thuế cấp hóa đơn cho từng lần giao dịch. Đồng thời, phải lưu trữ, xuất trình cho cơ quan thuế các hóa đơn, chứng từ, hợp đồng và hồ sơ chứng minh về hàng hoá, dịch vụ hợp pháp khi yêu cầu cấp hóa đơn theo từng lần giao dịch. Trường hợp kinh doanh tại các chợ biên giới, cửa khẩu, hoặc khu kinh tế cửa khẩu trên lãnh thổ Việt Nam, hộ kinh doanh phải lưu trữ và xuất trình các tài liệu khi cơ quan quản lý nhà nước yêu cầu.
  • Doanh thu và mức thuế khoán của hộ kinh doanh sử dụng hóa đơn do cơ quan thuế cấp theo từng lần giao dịch sẽ không được tính vào doanh thu và mức thuế khoán được xác định từ đầu năm.

Thời hạn đối với việc nộp thuế khoán

Thời hạn nộp thuế khoán được quy định trong Điểm b Khoản 8 Điều 13 của Thông tư 40/2021/TT-BTC như sau:

  • Hộ kinh doanh cần nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân theo thời hạn được ghi trên Thông báo nộp tiền từ cơ quan thuế. Thời hạn cuối cùng là ngày cuối cùng của tháng đó. Trong trường hợp hộ kinh doanh mới hoặc có thay đổi hoạt động kinh doanh, thời hạn nộp thuế là ngày cuối cùng của tháng tiếp theo.
  • Đối với hộ kinh doanh sử dụng hóa đơn cấp, bán lẻ theo từng lần phát sinh do cơ quan thuế yêu cầu, thời hạn nộp thuế đối với doanh thu trên hóa đơn là không quá ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh doanh thu đó.

5. Lợi ích và trách nhiệm khi thực hiện thuế khoán

5.1. Lợi ích khi thực hiện thuế khoán

  • Đơn giản hóa quy trình thuế: Thuế khoán giúp hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh tránh được việc phải thực hiện các quy trình kế toán phức tạp, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí.
  • Dự đoán được mức thuế: Mức thuế được xác định dựa trên doanh thu khoán, nên người nộp thuế có thể dễ dàng dự đoán và quản lý tài chính của mình, từ đó lập kế hoạch kinh doanh một cách hiệu quả.
  • Giảm áp lực từ thủ tục hành chính: Thuế khoán làm giảm bớt gánh nặng về việc quản lý và lưu trữ hóa đơn, chứng từ, phù hợp với những hộ kinh doanh không có điều kiện thực hiện đầy đủ chế độ kế toán.
Lợi ích và trách nhiệm khi thực hiện thuế khoán
Lợi ích và trách nhiệm khi thực hiện thuế khoán là gì?

5.2. Trách nhiệm khi thực hiện thuế khoán

  • Khai báo trung thực và đầy đủ: Hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh phải khai báo doanh thu một cách trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn. Đây là nghĩa vụ cơ bản và quan trọng để đảm bảo tính công bằng và minh bạch trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế.
  • Chịu trách nhiệm pháp lý: Người nộp thuế phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các thông tin trong hồ sơ thuế. Việc khai báo sai hoặc không chính xác có thể dẫn đến các hình phạt và hậu quả pháp lý nghiêm trọng.
  • Đáp ứng đúng thời hạn nộp thuế: Hộ kinh doanh cần tuân thủ các quy định về thời hạn nộp thuế để tránh các khoản phạt do nộp chậm hoặc vi phạm các quy định về thuế.

6. Phần mềm FAST HKD giúp quản lý hộ kinh doanh hiệu quả

Fast HKD là phần mềm kế toán hộ kinh doanh được thiết kế với giao diện đơn giản và dễ sử dụng, giúp hộ kinh doanh thực hiện đầy đủ các nghiệp vụ theo Thông tư số 88/2021/TT-BTC một cách hiệu quả.

Với nền tảng web-based, mobile-web, và mobile app, Fast HKD cho phép người dùng xử lý nghiệp vụ kế toán mọi lúc, mọi nơi trên mọi thiết bị, bao gồm cả điện thoại thông minh. Phần mềm hỗ trợ toàn diện cho hộ kinh doanh trong việc xử lý thuế khoán, từ quản lý thông tin khách hàng, hàng hóa, dịch vụ đến việc theo dõi và quản lý doanh thu một cách chi tiết.

Phần mềm kế toán dành cho riêng cho hộ kinh doanh - Fast HKD

Fast HKD giúp hộ kinh doanh quản lý giá bán và chính sách chiết khấu theo từng đối tượng, lập và in phiếu bán hàng ngay khi xuất bán, và phát hành hóa đơn điện tử tức thời hoặc định kỳ. Phần mềm cũng tích hợp được với các thiết bị bán hàng như máy quét barcode, máy in bill, máy in mã vạch, giúp tối ưu hóa quy trình bán hàng. Hệ thống báo cáo bán hàng chi tiết và tổng hợp của Fast HKD đồng bộ dữ liệu sang phân hệ kế toán để tạo sổ sách, báo cáo tài chính, và báo cáo thuế theo đúng quy định pháp luật.

Để thực hiện nghĩa vụ thuế khoán một cách chính xác và hiệu quả, việc sử dụng công cụ hỗ trợ là vô cùng cần thiết. Phần mềm FAST HKD là giải pháp lý tưởng dành cho các hộ kinh doanh, giúp quản lý thuế một cách dễ dàng, tự động hóa quy trình và đảm bảo tuân thủ đúng các quy định của pháp luật. Hãy lựa chọn FAST HKD để việc quản lý thuế trở nên đơn giản hơn bao giờ hết.

Thông tin liên hệ: 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *