Tài sản cố định là một trong những yếu tố quan trọng, không thể thiếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Hiểu rõ về tài sản cố định, cách phân loại cũng như khung khấu hao hợp lý sẽ giúp doanh nghiệp quản lý và sử dụng tài sản một cách hiệu quả, đồng thời tối ưu hóa chi phí và tăng cường lợi thế cạnh tranh. Trong bài viết này, hãy cùng FAST tìm hiểu chi tiết về khái niệm tài sản cố định, cách phân loại theo các tiêu chí khác nhau và những nguyên tắc cơ bản để xác định khung khấu hao phù hợp với từng loại tài sản.
1. Tài sản cố định là gì?
Tài sản cố định là những tài sản có hình thể vật chất hoặc vô hình được doanh nghiệp sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh, có giá trị lớn và có thời gian sử dụng kéo dài trên một năm. Nói cách khác, đây là những tài sản mà doanh nghiệp đầu tư một lần và sử dụng nhiều lần trong các kỳ kế toán tiếp theo để tạo ra lợi nhuận.
Đặc điểm chính của tài sản cố định:
- Hình thể: Có thể là hình thể vật chất (như nhà xưởng, máy móc, thiết bị) hoặc vô hình (như bằng sáng chế, nhãn hiệu).
- Giá trị: Có giá trị lớn so với các loại tài sản khác trong doanh nghiệp.
- Thời gian sử dụng: Dùng được trong nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh, thường trên một năm.
- Mục đích sử dụng: Dùng để phục vụ trực tiếp cho quá trình sản xuất kinh doanh, không phải để bán.
2. Phân loại tài sản cố định
Tài sản cố định trong doanh nghiệp được phân loại dựa trên tính chất và cách thức sử dụng. Dưới đây là các loại tài sản cố định phổ biến:
Tài sản cố định hữu hình
Tài sản cố định hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất rõ ràng, được doanh nghiệp sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh. Đây là loại tài sản dễ nhận biết và đo lường về mặt vật chất. Một số ví dụ cụ thể bao gồm:
- Nhà xưởng: Bao gồm các tòa nhà, nhà máy, kho bãi được sử dụng trong hoạt động sản xuất.
- Máy móc và thiết bị: Gồm các loại máy móc công nghiệp, dây chuyền sản xuất, và thiết bị hỗ trợ quá trình sản xuất.
- Phương tiện vận tải: Bao gồm xe tải, xe nâng, và các phương tiện khác phục vụ cho hoạt động vận chuyển của doanh nghiệp.
- Công cụ sản xuất: Bao gồm các công cụ, thiết bị cầm tay, và dụng cụ phục vụ trực tiếp trong quá trình sản xuất.
Tài sản cố định vô hình
Tài sản cố định vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất cụ thể nhưng có giá trị kinh tế lớn và được doanh nghiệp sử dụng trong nhiều kỳ kế toán. Một số ví dụ bao gồm:
- Bằng sáng chế: Quyền sử dụng hoặc khai thác một phát minh mới, mang lại lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.
- Nhãn hiệu: Quyền sở hữu nhãn hiệu thương mại, giúp bảo vệ thương hiệu và tăng cường nhận diện thị trường.
- Bản quyền: Quyền sở hữu các tác phẩm nghệ thuật, âm nhạc, phần mềm, và các sản phẩm trí tuệ khác.
- Phần mềm máy tính: Phần mềm ứng dụng hoặc hệ thống quản lý mà doanh nghiệp sử dụng lâu dài để hỗ trợ hoạt động sản xuất kinh doanh.
Tài sản cố định thuê tài chính
Tài sản cố định thuê tài chính là những tài sản mà doanh nghiệp thuê từ bên thứ ba theo hình thức thuê tài chính. Mặc dù doanh nghiệp không sở hữu hoàn toàn tài sản này, nhưng theo các điều khoản của hợp đồng thuê, doanh nghiệp có quyền sử dụng tài sản trong thời gian dài và chịu trách nhiệm về bảo dưỡng, khấu hao giống như tài sản thuộc quyền sở hữu của mình. Các ví dụ bao gồm:
- Máy móc và thiết bị thuê tài chính: Các thiết bị sản xuất được thuê từ công ty tài chính hoặc các tổ chức cho thuê tài sản.
- Phương tiện vận tải thuê tài chính: Các phương tiện như xe hơi, xe tải được thuê dài hạn thông qua hợp đồng thuê tài chính.
Tài sản cố định tương tự
Tài sản cố định tương tự bao gồm các tài sản không thuộc các loại trên nhưng vẫn được coi là tài sản cố định do tính chất và mục đích sử dụng của chúng. Các tài sản này có thể bao gồm:
- Các công trình kiến trúc đặc biệt: Những công trình xây dựng không thuộc nhóm nhà xưởng, như cầu, đường nội bộ trong khu công nghiệp.
- Các cải tiến, nâng cấp lớn: Các chi phí liên quan đến việc nâng cấp, cải tiến tài sản cố định hiện có, làm tăng giá trị hoặc kéo dài thời gian sử dụng của tài sản đó.
Nhìn chung, việc phân loại tài sản cố định giúp doanh nghiệp dễ dàng quản lý, đánh giá, và hoạch định các chiến lược tài chính, kế toán phù hợp.
>>> Xem thêm: 5 Phương pháp tính khấu hao chính xác – Ví dụ minh họa
3. Khung trích khấu hao tài sản cố định
Khung thời gian trích khấu hao tài sản cố định theo Phụ lục 1 của Thông tư 45/2013/TT-BTC quy định rõ thời gian tối thiểu và tối đa để trích khấu hao cho từng loại tài sản cố định trong doanh nghiệp. Dưới đây là danh mục các nhóm tài sản cố định và thời gian khấu hao tương ứng:
Danh mục các nhóm tài sản cố định | Thời gian trích khấu hao tối thiểu (năm) | Thời gian trích khấu hao tối đa (năm) |
A – Máy móc, thiết bị động lực | ||
1. Máy phát động lực | 8 | 15 |
2. Máy phát điện, thủy điện, nhiệt điện, phong điện | 7 | 20.00 |
3. Máy biến áp và thiết bị nguồn điện | 7 | 15.00 |
4. Máy móc, thiết bị động lực khác | 6 | 15 |
B – Máy móc, thiết bị công tác | ||
1. Máy công cụ | 7 | 15 |
2. Máy móc thiết bị dùng trong ngành khai khoáng | 5 | 15 |
3. Máy kéo | 6 | 15 |
4. Máy dùng cho nông, lâm nghiệp | 6 | 15 |
5. Máy bơm nước và xăng dầu | 6 | 15 |
6. Thiết bị luyện kim, gia công bề mặt chống gỉ và ăn mòn kim loại | 7 | 15 |
7. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các loại hóa chất | 6 | 15 |
8. Máy móc, thiết bị chuyên dùng sản xuất vật liệu xây dựng, đồ sành sứ, thủy tinh | 10 | 20 |
9. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các linh kiện điện tử, quang học, cơ khí chính xác | 5 | 15 |
10. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành sản xuất da, in văn phòng phẩm và văn hóa phẩm | 7 | 15 |
11. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành dệt | 10 | 15 |
12. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành may mặc | 5 | 10 |
13. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành giấy | 5 | 15 |
14. Máy móc, thiết bị sản xuất, chế biến lương thực, thực phẩm | 7 | 15 |
15. Máy móc, thiết bị điện ảnh, y tế | 6 | 15 |
16. Máy móc, thiết bị viễn thông, thông tin, điện tử, tin học và truyền hình | 3 | 15 |
17. Máy móc, thiết bị sản xuất dược phẩm | 6 | 10 |
18. Máy móc, thiết bị công tác khác | 5 | 12 |
19. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành lọc hóa dầu | 10 | 20 |
20. Máy móc, thiết bị dùng trong thăm dò khai thác dầu khí | 7 | 10 |
21. Máy móc thiết bị xây dựng | 8 | 15 |
22. Cần cẩu | 10 | 20 |
C – Dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm | ||
1. Thiết bị đo lường, thử nghiệm các đại lượng cơ học, âm học và nhiệt học | 5 | 10 |
2. Thiết bị quang học và quang phổ | 6 | 10 |
3. Thiết bị điện và điện tử | 5 | 10 |
4. Thiết bị đo và phân tích lý hóa | 6 | 10 |
5. Thiết bị và dụng cụ đo phóng xạ | 6 | 10 |
6. Thiết bị chuyên ngành đặc biệt | 5 | 10 |
7. Các thiết bị đo lường, thí nghiệm khác | 6 | 10 |
8. Khuôn mẫu dùng trong công nghiệp đúc | 2 | 5 |
D – Thiết bị và phương tiện vận tải | ||
1. Phương tiện vận tải đường bộ | 6 | 10 |
2. Phương tiện vận tải đường sắt | 7 | 15 |
3. Phương tiện vận tải đường thủy | 7 | 15 |
4. Phương tiện vận tải đường không | 8 | 20 |
5. Thiết bị vận chuyển đường ống | 10 | 30 |
6. Phương tiện bốc dỡ, nâng hàng | 6 | 10 |
7. Thiết bị và phương tiện vận tải khác | 6 | 10 |
E – Dụng cụ quản lý | ||
1. Thiết bị tính toán, đo lường | 5 | 8 |
2. Máy móc, thiết bị thông tin, điện tử và phần mềm tin học phục vụ quản lý | 3 | 8 |
3. Phương tiện và dụng cụ quản lý khác | 5 | 10 |
G – Nhà cửa, vật kiến trúc | ||
1. Nhà cửa loại kiên cố | 25 | 50 |
2. Nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà vệ sinh, nhà thay quần áo, nhà để xe | 6 | 25 |
3. Nhà cửa khác | 6 | 25 |
4. Kho chứa, bể chứa; cầu, đường, đường băng sân bay; bãi đỗ, sân phơi | 5 | 20 |
5. Kè, đập, cống, kênh, mương máng | 6 | 30 |
6. Bến cảng, ụ triền đà | 10 | 40 |
7. Các vật kiến trúc khác | 5 | 10 |
H – Súc vật, vườn cây lâu năm | ||
1. Các loại súc vật | 4 | 15 |
2. Vườn cây công nghiệp, vườn cây ăn quả, vườn cây lâu năm | 6 | 40 |
3. Thảm cỏ, thảm cây xanh | 2 | 8 |
I – Các loại tài sản cố định hữu hình khác chưa quy định trong các nhóm trên | 4 | 25 |
K – Tài sản cố định vô hình khác | 2 | 20 |
4. Một số quy định về tài sản cố định
Tiêu chuẩn và điều kiện ghi nhận tài sản cố định theo Thông tư 45/2013/TT-BTC
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 45/2013/TT-BTC, để một tài sản được ghi nhận là tài sản cố định (TSCĐ), doanh nghiệp cần đối chiếu với các tiêu chí cụ thể tùy theo loại tài sản: hữu hình hoặc vô hình.
1. Tài sản cố định hữu hình
Theo khoản 1 Điều 3, một tài sản được coi là tài sản cố định hữu hình nếu đồng thời thỏa mãn 3 điều kiện sau:
-
Chắc chắn mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai cho doanh nghiệp;
-
Có thời gian sử dụng từ 01 năm trở lên;
-
Nguyên giá được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ 30.000.000 đồng trở lên.
Một số lưu ý quan trọng:
-
Trường hợp một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng biệt, nếu mỗi bộ phận đều đáp ứng đủ 3 điều kiện trên và được quản lý, sử dụng độc lập, thì có thể ghi nhận từng bộ phận là một TSCĐ hữu hình riêng biệt.
-
Đối với súc vật dùng để lao động hoặc tạo sản phẩm (áp dụng chủ yếu trong ngành chăn nuôi), từng con vật thỏa mãn đủ 3 tiêu chí trên cũng được ghi nhận là TSCĐ hữu hình.
-
Tương tự, vườn cây lâu năm cũng được ghi nhận theo từng mảnh vườn hoặc cây nếu đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn trên.
2. Tài sản cố định vô hình
Theo khoản 2 Điều 3, tài sản được ghi nhận là tài sản cố định vô hình nếu đáp ứng đồng thời 3 điều kiện sau:
-
Chắc chắn mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản;
-
Có thời gian sử dụng trên 01 năm;
-
Nguyên giá được xác định một cách tin cậy, có giá trị từ 30.000.000 đồng trở lên.
Lưu ý:
-
Chi phí không đáp ứng đủ cả 3 tiêu chuẩn trên sẽ không được ghi nhận là TSCĐ vô hình mà phải hạch toán trực tiếp hoặc phân bổ vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ.
-
Các chi phí phát sinh trong giai đoạn triển khai chỉ được ghi nhận là TSCĐ vô hình tạo ra từ nội bộ nếu đồng thời đáp ứng 7 điều kiện sau:
-
Có tính khả thi về mặt kỹ thuật để hoàn thành và đưa vào sử dụng hoặc bán;
-
Doanh nghiệp có kế hoạch hoàn thành và đưa tài sản vào sử dụng hoặc bán;
-
Có khả năng sử dụng hoặc bán tài sản;
-
Tài sản phải mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai;
-
Có đủ nguồn lực về kỹ thuật, tài chính để triển khai;
-
Xác định được toàn bộ chi phí tạo ra tài sản trong giai đoạn triển khai;
-
Tài sản đáp ứng yêu cầu về giá trị và thời gian sử dụng theo quy định đối với TSCĐ vô hình.
-
8 loại tài sản cố định không phải trích khấu hao
Theo quy định hiện hành, mọi tài sản cố định (TSCĐ) của doanh nghiệp đều phải trích khấu hao, trừ 8 trường hợp đặc biệt dưới đây:
- 1. TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang sử dụng: Tài sản đã khấu hao hết nguyên giá nhưng doanh nghiệp vẫn tiếp tục sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
- 2. TSCĐ chưa khấu hao hết nhưng bị mất: Tài sản bị mất mát, hư hỏng do thiên tai, tai nạn, bị đánh cắp,… trước khi trích hết khấu hao.
- 3. TSCĐ do doanh nghiệp quản lý nhưng không có quyền sở hữu: Áp dụng cho các tài sản thuộc sở hữu của đơn vị khác giao cho doanh nghiệp quản lý (không bao gồm tài sản thuê tài chính).
- 4. TSCĐ không được theo dõi trong sổ sách kế toán: Doanh nghiệp không thực hiện ghi nhận, theo dõi, hạch toán tài sản này trên sổ sách kế toán thì cũng không được trích khấu hao.
- 5. TSCĐ phục vụ phúc lợi cho người lao động (trừ một số trường hợp): Các tài sản như khu vui chơi, thể thao, nhà văn hóa,… chỉ phục vụ phúc lợi, không trực tiếp phục vụ sản xuất, thì không được khấu hao.
Tuy nhiên, một số tài sản phục vụ cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp vẫn được khấu hao, gồm: Nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, Nhà thay đồ, nhà vệ sinh, bể nước sạch, Nhà để xe, Trạm y tế, xe đưa đón công nhân, Cơ sở đào tạo, nhà ở cho người lao động do doanh nghiệp đầu tư - 6. TSCĐ từ nguồn viện trợ không hoàn lại: Tài sản được cơ quan có thẩm quyền bàn giao cho doanh nghiệp từ nguồn viện trợ không hoàn lại, dùng cho mục đích nghiên cứu khoa học.
- 7. TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất lâu dài: Bao gồm quyền sử dụng đất lâu dài có thu tiền sử dụng đất hoặc nhận chuyển nhượng hợp pháp. Đây là loại tài sản vô hình không hao mòn nên không trích khấu hao.
- 8. TSCĐ thuộc loại 6 theo khoản 2 Điều 1 Thông tư 45/2013/TT-BTC: Đây là nhóm tài sản không được trích khấu hao, chỉ theo dõi giá trị hao mòn hàng năm và không được ghi giảm nguồn vốn hình thành tài sản. Các tài sản này thường mang tính đặc thù như công trình công cộng, quốc phòng, an ninh,…
>>> Xem thêm: Nguyên giá tài sản cố định là gì? Cách xác định nguyên giá TSCĐ
5. Phân loại tài sản cố định của doanh nghiệp
Theo Điều 6 Thông tư 45/2013/TT-BTC, tài sản cố định (TSCĐ) của doanh nghiệp được phân loại theo mục đích sử dụng và tính chất tài sản như sau:
5.1. TSCĐ dùng cho mục đích kinh doanh
Là các tài sản được doanh nghiệp quản lý, sử dụng trực tiếp trong hoạt động sản xuất – kinh doanh. Bao gồm:
a) Tài sản cố định hữu hình
Doanh nghiệp phân loại thành 6 nhóm:
-
Loại 1 – Nhà cửa, vật kiến trúc:
Trụ sở làm việc, nhà kho, hàng rào, tháp nước, sân bãi, đường xá, cầu cống, cầu cảng, sân bay,… -
Loại 2 – Máy móc, thiết bị:
Máy móc chuyên dùng, thiết bị công tác, dây chuyền sản xuất, cần cẩu, giàn khoan,… -
Loại 3 – Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn:
Gồm các phương tiện vận tải đường bộ, sắt, thuỷ, không và hệ thống điện, thông tin, ống dẫn, băng tải,… -
Loại 4 – Thiết bị, dụng cụ quản lý:
Máy vi tính, thiết bị đo lường, kiểm tra chất lượng, máy hút ẩm, thiết bị văn phòng,… -
Loại 5 – Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc/cho sản phẩm:
Cây cà phê, cao su, cây ăn quả lâu năm; súc vật như voi, ngựa, trâu, bò phục vụ sản xuất. -
Loại 6 – TSCĐ khác:
Tài sản chưa thuộc các loại trên như tranh ảnh, tác phẩm nghệ thuật có giá trị sử dụng lâu dài.
b) Tài sản cố định vô hình
Bao gồm quyền sử dụng đất và các tài sản không có hình thái vật chất nhưng mang lại lợi ích kinh tế:
-
Quyền phát hành, bằng sáng chế, phát minh
-
Tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học
-
Bản ghi âm, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mã hoá
-
Kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu, bí mật kinh doanh, tên thương mại
-
Giống cây trồng và vật liệu nhân giống có thời gian sử dụng dài hạn
5.2. TSCĐ dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh, quốc phòng
Là tài sản doanh nghiệp sử dụng vào mục đích phúc lợi cho người lao động, hoạt động sự nghiệp nội bộ hoặc hỗ trợ cho an ninh – quốc phòng. Việc phân loại cụ thể vẫn thực hiện theo 6 nhóm như mục TSCĐ kinh doanh nêu trên.
5.3. TSCĐ bảo quản hộ, giữ hộ, cất giữ hộ
Là tài sản cố định mà doanh nghiệp không sở hữu, nhưng được giao bảo quản, giữ hộ cho đơn vị khác hoặc cất giữ hộ Nhà nước theo yêu cầu từ cơ quan có thẩm quyền.
6. Giải đáp một số thắc mắc về tài sản cố định
Khi tài sản cố định giảm nói lên điều gì?
Việc tài sản cố định (TSCĐ) của doanh nghiệp giảm có thể phản ánh một trong các nguyên nhân sau:
-
Quy mô hoạt động kinh doanh thu hẹp, dẫn đến việc thanh lý hoặc giảm đầu tư vào tài sản.
-
Doanh nghiệp thay thế tài sản cũ bằng công nghệ, thiết bị mới, hiện đại và hiệu quả hơn.
-
Tình hình kinh tế suy thoái hoặc nhu cầu thị trường giảm sút, khiến doanh nghiệp phải cắt giảm đầu tư vào tài sản dài hạn.
Khi tài sản cố định tăng nói lên điều gì?
TSCĐ tăng thường là dấu hiệu tích cực, phản ánh doanh nghiệp:
-
Đầu tư mua sắm tài sản mới nhằm thay thế hoặc bổ sung cho tài sản hiện có.
-
Mở rộng quy mô hoạt động sản xuất, kinh doanh, từ đó nâng cao năng lực sản xuất và cung cấp dịch vụ.
Làm thế nào để hạch toán khấu hao tài sản cố định?
Việc hạch toán khấu hao tài sản cố định phụ thuộc vào từng tình huống cụ thể. Dưới đây là ba trường hợp phổ biến:
-
TSCĐ không phải lắp đặt, chạy thử:
-
Ghi nhận nguyên giá TSCĐ ngay khi mua và bắt đầu tính khấu hao kể từ thời điểm sẵn sàng đưa vào sử dụng.
-
-
TSCĐ phải lắp đặt, chạy thử:
-
Toàn bộ chi phí lắp đặt, chạy thử được cộng vào nguyên giá. Chỉ sau khi hoàn tất quá trình lắp đặt và thử nghiệm thành công mới được tính khấu hao.
-
-
TSCĐ hình thành từ vốn góp hoặc vốn cấp:
-
Ghi nhận nguyên giá theo giá trị hợp lý tại thời điểm nhận. Việc trích khấu hao vẫn thực hiện theo đúng quy định dù không phát sinh dòng tiền mua tài sản.
-
Tài sản cố định không chỉ là nền tảng vững chắc cho hoạt động kinh doanh mà còn là yếu tố quan trọng trong việc xác định chiến lược tài chính và đầu tư dài hạn của doanh nghiệp. Việc hiểu rõ về khái niệm, cách phân loại, và áp dụng khung khấu hao hợp lý sẽ giúp doanh nghiệp quản lý tài sản một cách hiệu quả, tối ưu hóa chi phí và tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường. Điều này không chỉ đảm bảo tính bền vững của doanh nghiệp mà còn tạo nền tảng vững chắc cho sự phát triển lâu dài.
Phần mềm Fast Accounting là một công cụ quản lý tài chính toàn diện, với giao diện trực quan và các tính năng mạnh mẽ, Fast Accounting giúp doanh nghiệp dễ dàng theo dõi, quản lý và kiểm soát các tài sản cố định của mình. Phần mềm hỗ trợ việc ghi nhận, phân loại, và tính toán khấu hao tài sản một cách chính xác và hiệu quả. Tính năng báo cáo và phân tích chi tiết giúp doanh nghiệp nắm bắt tình hình tài sản, đưa ra quyết định tài chính chính xác và đảm bảo tuân thủ các quy định pháp lý hiện hành. Fast Accounting không chỉ tiết kiệm thời gian và công sức trong công tác hạch toán mà còn nâng cao khả năng quản lý tài sản, góp phần thúc đẩy sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.
Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ nhiệt tình nhất!
Thông tin liên hệ:
- Website: https://fast.com.vn/
- Email: info@fast.com.vn
- Fanpage: https://www.facebook.com/PhanMemFAST
- Zalo: https://zalo.me/phanmemfast