Đăng ký hộ kinh doanh cá thể là bước khởi đầu quan trọng để bạn có thể chính thức hóa hoạt động kinh doanh của mình. Trong bài viết này, FAST sẽ hướng dẫn bạn chi tiết về các bước thủ tục cần thiết để đăng ký hộ kinh doanh cá thể, từ việc chuẩn bị hồ sơ, nộp đơn cho đến nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong quá trình này.
1. Điều kiện đăng ký thành lập hộ kinh doanh cá thể
Căn cứ theo Khoản 1, Điều 82, Nghị định 01/2021/NĐ-CP, giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp cho hộ kinh doanh đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Kinh doanh các ngành, nghề không thuộc phạm vi bị cấm đầu tư kinh doanh.
- Việc đặt tên hộ kinh doanh phải đảm bảo tuân thủ theo quy định tại Điều 88, Nghị định này:
- Tên của hộ kinh doanh bao gồm hai thành phần: Cụm từ “Hộ kinh doanh” và Tên riêng của hộ kinh doanh. Trong đó, tên riêng hộ kinh doanh sử dụng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W và có thể kèm theo chữ số, ký hiệu.
- Không được sử dụng những từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa hay thuần phong mỹ tục của dân tộc.
- Hộ kinh doanh khi đặt tên không được sử dụng các từ “doanh nghiệp”, “công ty” để đặt tên hộ kinh doanh.
- Tên riêng của hộ kinh doanh không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh khác đã đăng ký kinh doanh trong phạm vi cấp huyện.
- Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh đảm bảo hợp lệ.
- Nộp đủ lệ phí đăng ký hộ kinh doanh theo quy định.
>> Xem thêm: Mẫu giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh theo quy định
2. Quy định về mã số thuế hộ kinh doanh cá thể
Theo Điều 5b, Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT, thủ tục đăng ký thành lập hộ kinh doanh cá thể áp dụng theo thủ tục liên thông giữa cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế.
Theo quy định này, mã số hộ kinh doanh cũng chính là mã số thuế của hộ kinh doanh. Mã số này được cấp từ Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế và truyền sang hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh. Mã số này cũng được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
Như vậy, kể từ ngày 01-7-2023, trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh sẽ tồn tại 02 loại mã số song song là mã số đăng ký hộ kinh doanh do cơ quan đăng ký kinh doanh cấp và mã số kinh doanh do hệ thống ứng dụng đăng ký thuế cấp.
3. Thủ tục đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh cá thể mới nhất 2024?
Thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cá thể trực tiếp với cơ quan có thẩm quyền
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký thành lập hộ kinh doanh cá thể (theo mục 1.2) gồm giấy phép kinh doanh hộ cá thể mới nhất
Một bộ hồ sơ thành lập hộ kinh doanh cá thể bao gồm:
- Đơn đề nghị đăng ký hộ kinh doanh kèm Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT sửa đổi, bổ sung;
- Bản sao công chứng CCCD/CMND/Hộ chiếu vẫn còn hiệu lực của cá nhân làm đăng ký thành lập hộ kinh doanh.
- Bản sao công chứng biên bản họp thành viên hộ gia đình trong việc thành lập hộ kinh doanh;
- Bản sao công chứng chứng chỉ hành nghề với một số ngành nghề có yêu cầu;
- Bản sao công chứng văn bản xác nhận vốn pháp định từ cơ quan có thẩm quyền với một số ngành nghề có yêu cầu;
- Giấy công chứng thỏa thuận thuê, mượn, hợp đồng thuê, mượn mặt bằng kinh doanh; Giấy thỏa thuận thuê, mượn, hợp đồng thuê, mượn mặt bằng không có công chứng thì nộp kèm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và nhà ở gắn với bên cho thuê, mượn mặt bằng.
Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký thành lập hộ kinh doanh đến cơ quan có thẩm quyền
Chủ hộ kinh doanh trực tiếp nộp hồ sơ/uỷ quyền nộp hồ sơ đến cá nhân, tổ chức tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả trực thuộc UBND huyện/quận nơi đăng ký địa điểm kinh doanh chính của HKD.
Bước 3: Xét duyệt, bổ sung và nhận kết quả đăng ký hộ kinh doanh
- Hộ kinh doanh chờ tin từ chuyên viên xét duyệt và bổ sung giấy tờ nếu có yêu cầu.
- Hồ sơ được xử lý và được xét duyệt bởi lãnh đạo phòng, sau đó chuyển sang lãnh đạo UBND cấp huyện duyệt, cuối cùng chuyển đến Bộ phận tiếp nhận rồi trả cho hộ kinh doanh.
- Sau khi nhận giấy chứng nhận thành lập hộ kinh doanh cá thể, hộ kinh doanh đăng ký kê khai thuế với cơ quan thuế và chính thức được hoạt động cá thể.
Bước 4: Thủ tục sau khi đăng ký hộ kinh doanh
Theo quy định pháp luật, sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh thì hộ kinh doanh cần thực hiện các công việc sau:
- Đăng ký mã số thuế hộ kinh doanh.
- Nộp hồ sơ kê khai thuế ban đầu.
- Treo biển hiệu tại trụ sở chính.
Thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cá thể online bằng chữ ký số
Để đăng ký hộ kinh doanh cá thể online bằng chữ ký số bạn thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Truy cập đăng ký trực tuyến trên website “Cổng thông tin dịch vụ công trực tuyến”;
Bước 2: Chọn điền “đăng ký hộ kinh doanh”, nhận thủ tục đăng ký hộ kinh doanh;
Bước 3: Nhập thông tin hộ kinh doanh
- Thông tin chủ hộ kinh doanh
- Tên hộ kinh doanh
- Địa điểm kinh doanh…
- Đăng tải kèm giấy tờ các bản online như mục 2.
Bước 4: Nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh cá thể online
Sau nộp hồ sơ, người đăng ký theo dõi tình trạng hồ sơ bằng mã số tra cứu, thời gian xét duyệt hồ sơ là 03 ngày kể từ ngày nộp.
4. Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh gồm những giấy tờ nào?
Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh gồm những giấy tờ theo quy định tại khoản 2 Điều 87 Nghị định 01/2021/NĐ-CP như sau:
(1) Giấy đề nghị đề nghị đăng ký hộ kinh doanh.
(2) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
(3) Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
(4) Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
5. Đăng ký giấy phép kinh doanh hộ cá thể ở đâu?
Công dân có thể nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh cá thể tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh cụ thể theo quy định tại Điều 14 Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện là: Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Ngoài hình thức nộp hồ sơ trực tiếp, công dân có thể thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cá thể online tại trang dịch vụ công của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố. Sau khi đăng ký, hồ sơ sẽ được chuyển tiếp về Phòng Tài chính – Kế hoạch hoặc Phòng Kinh tế của UBND quận, huyện liên quan để xét duyệt hồ sơ.
Trong trường hợp hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện sẽ gửi thông báo về tài khoản đăng ký kinh doanh của chủ hộ để hẹn ngày lấy giấy phép. Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, cần bổ sung hoặc bị từ chối, chủ hộ cũng sẽ nhận được thông báo trực tiếp thông qua tài khoản đăng ký kinh doanh.
6. Thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh cá thể
Khi tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao giấy biên nhận và cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, nếu có đủ các điều kiện sau đây:
- Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
- Tên của hộ kinh doanh được đặt theo đúng quy định tại Điều 88 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
- Nộp đủ lệ phí đăng ký hộ kinh doanh theo quy định.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phải thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ hoặc người thành lập hộ kinh doanh biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có).
Nếu sau 3 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh mà không nhận được giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh thì người thành lập hộ kinh doanh hoặc hộ kinh doanh có quyền khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Định kỳ vào tuần làm việc đầu tiên hàng tháng, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện gửi danh sách hộ kinh doanh đã đăng ký tháng trước cho Cơ quan thuế cùng cấp, Phòng Đăng ký kinh doanh và cơ quan quản lý chuyên ngành cấp tỉnh.
7. Nộp phí đăng ký hộ kinh doanh như thế nào?
Căn cứ Điều 5k được bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-BKHĐT vào Điều 5 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT thì việc thanh toán lệ phí đăng ký hộ kinh doanh như sau:
- Người nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh nộp lệ phí đăng ký hộ kinh doanh tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh.
- Lệ phí đăng ký hộ kinh doanh có thể nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh ở cấp huyện hoặc chuyển vào tài khoản của cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia.
- Lệ phí đăng ký hộ kinh doanh không được hoàn trả cho hộ kinh doanh trong trường hợp hộ kinh doanh không được cấp đăng ký hộ kinh doanh.
- Việc giải quyết các lỗi giao dịch phát sinh trong quá trình sử dụng dịch vụ thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia được thực hiện theo quy định của pháp luật về giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử và Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Cổng dịch vụ công quốc gia.
Lệ phí thành lập hộ kinh doanh cá thể: 100.000 đồng.
8. Hộ kinh doanh có được kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện không?
Căn cứ theo quy định tại Điều 89 Nghị định 01/2021/NĐ-CP có nội dung:
Ngành, nghề kinh doanh của hộ kinh doanh
- Khi đăng ký thành lập, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh, hộ kinh doanh ghi ngành, nghề kinh doanh trên Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh, Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện ghi nhận thông tin về ngành, nghề kinh doanh trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
- Hộ kinh doanh được quyền kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện kể từ khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật và phải bảo đảm đáp ứng các điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động. Việc quản lý Nhà nước đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và kiểm tra việc chấp hành điều kiện kinh doanh của hộ kinh doanh thuộc thẩm quyền của cơ quan chuyên ngành theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
- Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc hộ kinh doanh kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện nhưng không đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện ra Thông báo yêu cầu hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, đồng thời thông báo cho cơ quan nhà Nước có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật.
Như vậy, hộ kinh doanh được quyền kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện kể từ khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật và phải bảo đảm đáp ứng các điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động.
9. Các câu hỏi thường gặp về đăng ký hộ kinh doanh cá thể
9.1. Hộ kinh doanh cá thể là gì?
Trả lời: Là mô hình kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập, chỉ có một địa chỉ trụ sở duy nhất, chỉ được sử dụng dưới 10 lao động và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ.
9.2. Cần tránh những gì khi làm thủ tục đăng ký HKD?
Có 7 lưu ý bạn cần đặc biệt quan tâm:
- Chỉ có 2 đối tượng được đăng ký hộ kinh doanh gồm: Cá nhân và các thành viên hộ gia đình (nhóm cá nhân không được đăng ký);
- Tên Hộ kinh doanh không được trùng với tên của hộ kinh doanh khác trong phạm vi quận/huyện;
- Một địa điểm chỉ được đăng ký 1 hộ kinh doanh duy nhất trên phạm vi toàn quốc;
- Chủ HKD phải chịu trách nhiệm trên toàn bộ tài sản của mình, nên khi đăng ký cần lưu ý về vốn điều lệ;
- Chỉ được sử dụng tối đa 9 lao động;
- Đối với ngành nghề có điều kiện cần liên hệ cán bộ đăng ký kinh doanh để tư vấn kỹ về các điều kiện và giấy tờ cần thiết trước khi đăng ký tránh bị trả hồ sơ;
- Không phải tỉnh nào cũng áp dụng nộp hồ sơ trực tiếp, cần hỏi cán bộ đăng ký kinh doanh trước khi thực hiện.
9.3. Một cá nhân có thể đăng ký thành lập nhiều hộ kinh doanh cá thể không?
Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, một cá nhân chỉ được quyền thành lập một hộ kinh doanh cá thể. Cụ thể, Điều 80 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp quy định rõ rằng mỗi cá nhân chỉ được thành lập duy nhất một hộ kinh doanh, và nếu đã thành lập hộ kinh doanh thì không được quyền góp vốn, mua cổ phần hay tham gia thành lập doanh nghiệp khác dưới bất kỳ hình thức nào.
9.4. Có thể đăng ký hộ kinh doanh cá thể khi không có hộ khẩu tại nơi đăng ký không?
Cá nhân có thể đăng ký hộ kinh doanh cá thể dù không có hộ khẩu tại nơi đăng ký. Bạn có thể thành lập hộ kinh doanh bình thường, nếu như chứng minh có quyền sử dụng địa điểm thành lập hộ kinh doanh hợp pháp: hợp đồng thuê, mượn nhà/địa điểm kinh doanh và giấy tờ công chứng nhà đất thuê.
9.5. Hộ kinh doanh cá thể có tư cách pháp nhân không?
Hộ kinh doanh cá thể không tư cách pháp nhân, chủ hộ kinh doanh cần chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản dân sự trước khi bắt đầu hoạt động kinh doanh.
9.6. Hộ kinh doanh cá thể có thể xuất hóa đơn GTGT khấu trừ không?
Theo quy định của pháp luật thuế hiện hành tại Việt Nam, hộ kinh doanh cá thể chỉ được phép sử dụng hóa đơn bán hàng trực tiếp, không được xuất GTGT khấu trừ.
Nếu một hộ kinh doanh cá thể muốn xuất hóa đơn GTGT khấu trừ, họ cần phải chuyển đổi hình thức kinh doanh sang loại hình doanh nghiệp như công ty TNHH hoặc công ty cổ phần. Các doanh nghiệp này đủ điều kiện đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và được phép xuất hóa đơn GTGT khấu trừ theo quy định của pháp luật.
Hy vọng rằng bài viết trên đây đã cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết để thực hiện thủ tục đăng ký một cách suôn sẻ. Ngoài ra, bạn cũng có thể tham khảo giải pháp phần mềm kế toán hộ kinh doanh Fast HKD để quản lý hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình ngay từ bước đầu khởi nghiệp. Liên hệ ngay để được tư vấn!
Thông tin liên hệ:
- Website: https://fast.com.vn/
- Email: info@fast.com.vn
- Fanpage: https://www.facebook.com/PhanMemFAST
- Zalo: https://zalo.me/phanmemfast
Bài viết liên quan: