fbpx

Các Đối Tượng Không Chịu Thuế GTGT Theo Quy Định Hiện Hành

04/08/2025

04/08/2025

70

Thuế giá trị gia tăng là sắc thuế gián thu phổ biến ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động mua bán hàng hóa dịch vụ. Tuy nhiên, không phải giao dịch nào cũng nằm trong diện chịu thuế. Có những đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định pháp luật mà doanh nghiệp cần nắm rõ để hạn chế rủi ro và tối ưu chi phí. Trong bài viết này FAST sẽ cung cấp cái nhìn toàn diện về các trường hợp miễn thuế GTGT, đồng thời giới thiệu cách phần mềm hỗ trợ doanh nghiệp kê khai nhanh chóng chính xác và đảm bảo tuân thủ quy định hiện hành.

1. Các đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng

Theo Điều 3 Luật Thuế Giá trị gia tăng 2008, được sửa đổi, bổ sung tại các năm 2013, 2014, 2016 và 2023, đối tượng chịu thuế GTGT bao gồm hàng hóa, dịch vụ được sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam, không thuộc danh mục miễn thuế GTGT.

Cụ thể, các đối tượng chịu thuế GTGT gồm:

  • Hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng trong nước: bao gồm nguyên vật liệu, thành phẩm, thiết bị, dịch vụ tư vấn, quảng cáo, bảo trì, bảo dưỡng, thi công, giáo dục đào tạo tư nhân có thu phí…
  • Hàng hóa và dịch vụ nhập khẩu: như hàng hóa tiêu dùng, nguyên vật liệu, linh kiện, thiết bị công nghệ, các dịch vụ từ nước ngoài cung cấp (dịch vụ điện tử, phần mềm, game online, hội thảo trực tuyến…).
  • Dịch vụ gia công, lắp đặt, sửa chữa: bao gồm cả việc cung cấp thiết bị đi kèm với lắp đặt, sửa chữa cho khách hàng trong nước và nước ngoài (nếu sử dụng tại Việt Nam).
  • Dịch vụ vận tải, viễn thông, tài chính, bảo hiểm (trừ các trường hợp được miễn thuế như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế bắt buộc…).
  • Chuyển nhượng tài sản, cho thuê tài sản, nhượng quyền thương mại: bao gồm cho thuê nhà, văn phòng, chuyển nhượng thương hiệu, bản quyền…
  • Một số dịch vụ khác có thu phí: y tế tư nhân, giáo dục tư thục, nghệ thuật giải trí, thể thao thương mại, du lịch…

Các đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng

Mức thuế suất GTGT hiện hành

Tùy theo từng loại hàng hóa, dịch vụ, Nhà nước áp dụng mức thuế suất GTGT khác nhau:

Mức thuế suất Đối tượng áp dụng
0% Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; vận tải quốc tế; cung cấp ra nước ngoài; dịch vụ cho tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng ngoài lãnh thổ Việt Nam.
5% Các hàng hóa, dịch vụ thiết yếu như nông nghiệp, nước sạch, thuốc chữa bệnh, thiết bị y tế, sách, nhà ở xã hội…
10% (phổ biến) Hầu hết hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng thông thường như điện tử, may mặc, dịch vụ ăn uống, bất động sản, giải trí…

Lưu ý: Giai đoạn 2024–2025, một số nhóm hàng hóa – dịch vụ được áp dụng thuế suất 8% (thay vì 10%) theo Nghị quyết 110/2023/QH15 để kích cầu tiêu dùng.

Khuyến nghị cho doanh nghiệp:

  • Cần phân loại đúng hàng hóa, dịch vụ theo danh mục chịu thuế, không chịu thuế, hoặc được miễn thuế.
  • Xác định đúng mức thuế suất áp dụng để kê khai và tính thuế đầy đủ, tránh truy thu, bị phạt do kê khai sai.
  • Cập nhật kịp thời các quy định, nghị định, thông tư hướng dẫn về thuế để tuân thủ pháp luật thuế hiện hành.

2. Các đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng

Căn cứ theo Điều 5 Luật Thuế Giá trị gia tăng sửa đổi năm 2023 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2024), có 26 nhóm hàng hóa và dịch vụ không chịu thuế GTGT. Đây là những đối tượng không phát sinh nghĩa vụ thuế GTGT, tuy nhiên vẫn phải kê khai trên tờ khai thuế, không được khấu trừ hoặc hoàn thuế đầu vào (trừ một số trường hợp áp dụng thuế suất 0%).

Danh mục 26 nhóm không chịu thuế GTGT bao gồm:

  • Sản phẩm nông – lâm – thủy sản, hải sản chưa qua chế biến thành sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường (phơi, sấy, xay, bóc vỏ…), do tổ chức, cá nhân trực tiếp sản xuất, đánh bắt hoặc nhập khẩu.
  • Giống vật nuôi, giống cây trồng, vật liệu nhân giống theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
  • Thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản thuộc danh mục miễn thuế theo quy định pháp luật.
  • Muối các loại: muối mỏ tự nhiên, muối biển, muối i-ốt, muối tinh luyện mà thành phần chính là Natri Clorua (NaCl).
  • Nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước bán cho người đang thuê theo chính sách hóa giá.
  • Dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp: như cày bừa, gieo trồng, tưới tiêu, nạo vét kênh mương, thu hoạch.
  • Chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai.
  • Các loại bảo hiểm: nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm học sinh – sinh viên, bảo hiểm nông nghiệp, tái bảo hiểm, bảo hiểm giàn khoan, tàu dầu thuê ngoài.
  • Dịch vụ tài chính – ngân hàng – chứng khoán
    • Cấp tín dụng (cho vay, chiết khấu, bảo lãnh, phát hành thẻ tín dụng…).
    • Chuyển nhượng vốn, mua bán nợ.
    • Kinh doanh ngoại tệ.
    • Dịch vụ tài chính phái sinh (hoán đổi lãi suất, hợp đồng kỳ hạn, quyền chọn…).
    • Kinh doanh chứng khoán theo quy định của pháp luật.
  • Dịch vụ y tế và thú y: khám bệnh, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe, điều dưỡng, phục hồi chức năng, xét nghiệm, máu và chế phẩm máu.
  • Dịch vụ tang lễ hợp pháp: cho thuê nhà tang lễ, tổ chức tang lễ, vận chuyển, chăm sóc mộ phần…
  • Xây dựng công trình phúc lợi công cộng: đường, trường, trạm, nhà ở chính sách… có tối thiểu 50% vốn đóng góp từ nhân dân hoặc nguồn viện trợ nhân đạo.
  • Hoạt động giáo dục, dạy nghề theo quy định của Luật Giáo dục và Luật Giáo dục nghề nghiệp.
  • Phát sóng truyền thanh, truyền hình sử dụng ngân sách nhà nước cấp.
  • Xuất bản, nhập khẩu, phát hành các loại báo chí, sách giáo khoa, sách chính trị – pháp luật, khoa học kỹ thuật, tài liệu tiếng dân tộc thiểu số…
  • Vận chuyển hành khách công cộng: xe buýt, tàu điện, tàu thủy nội địa phục vụ công cộng.
  • Máy móc, thiết bị, vật tư nhập khẩu chuyên dùng chưa sản xuất được trong nước, dùng cho nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, khai thác dầu khí, hoặc hình thành tài sản cố định.
  • Sản phẩm và hàng hóa phục vụ quốc phòng – an ninh, nhập khẩu theo danh mục được Chính phủ quy định.
  • Hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại, hàng hóa do tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ cung cấp để viện trợ.
  • Hàng chuyển khẩu, quá cảnh, tạm nhập – tái xuất, tạm xuất – tái nhập, nguyên liệu gia công xuất khẩu, giao dịch giữa các khu phi thuế quan.
  • Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ, phần mềm máy tính (bao gồm dịch vụ phần mềm) theo quy định pháp luật chuyên ngành.
  • Vàng nguyên liệu chưa chế tác thành sản phẩm thương mại: thỏi vàng, vàng miếng, vàng nguyên chất 99,99%.
  • Tài nguyên, khoáng sản chưa qua chế biến hoặc đã chế biến nhưng thuộc danh mục hạn chế xuất khẩu do Chính phủ ban hành.
  • Thiết bị y tế chuyên dụng cho người khuyết tật: nạng, xe lăn, thiết bị phục hồi chức năng, bộ phận cơ thể giả…
  • Đối tượng và hàng hóa đặc biệt:
    • Hộ kinh doanh cá thểdoanh thu ≤ 200 triệu đồng/năm.
    • Tài sản không dùng cho kinh doanh.
    • Hàng hóa từ nguồn dự trữ quốc gia.
    • Các khoản phí và lệ phí theo quy định pháp luật.
  • Hàng hóa nhập khẩu đặc biệt:
    • Quà biếu, tặng trong định mức miễn thuế.
    • Hành lý miễn thuế của người nhập cảnh.
    • Hàng hóa của cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế.
    • Hàng cứu trợ thiên tai, lũ lụt, dịch bệnh.
    • Di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia được nhập khẩu…

Các đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng

Lưu ý quan trọng:

  • Tổ chức – cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT sẽ không được khấu trừ hoặc hoàn thuế đầu vào, trừ các trường hợp áp dụng thuế suất 0% theo Điều 9 của Luật GTGT (ví dụ: xuất khẩu).
  • Các giao dịch liên quan đến đối tượng không chịu thuế vẫn phải kê khai đầy đủ trong hồ sơ thuế, hóa đơn chứng từ.

3. Đối tượng không chịu thuế GTGT có phải kê khai không?

Có. Mặc dù các đối tượng không chịu thuế GTGT không phải nộp thuế, doanh nghiệp vẫn bắt buộc phải kê khai đầy đủ các giao dịch liên quan trên tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT, theo quy định tại Thông tư số 80/2021/TT-BTC và các văn bản hướng dẫn liên quan.

Đối tượng không chịu thuế GTGT có phải kê khai không?

 Lý do phải kê khai:

  • Đảm bảo tính minh bạch về doanh thu và cơ cấu hoạt động của doanh nghiệp.
  • Giúp cơ quan thuế theo dõi chính xác tình hình sản xuất, kinh doanh.
  • Làm căn cứ xác định phần thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ đối với hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho hoạt động không chịu thuế.
  • Phân biệt rõ ràng giữa các hoạt động chịu thuế và không chịu thuế trong cùng một doanh nghiệp, tránh kê khai sai hoặc áp sai thuế suất.

Việc kê khai chính xác rất quan trọng đối với các doanh nghiệp có mô hình hoạt động hỗn hợp (vừa có hoạt động chịu thuế, vừa có hoạt động không chịu thuế) để đảm bảo số liệu kế toán, thuế rõ ràng, chính xác và đúng quy định pháp luật.

Hiểu rõ và kê khai đúng các đối tượng không chịu thuế GTGT là nghĩa vụ bắt buộc đối với mọi doanh nghiệp. Luật Thuế GTGT 2024 không chỉ tác động đến cách kê khai thuế mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến chiến lược giá thành và quản trị chi phí. Đừng để sai sót thuế làm gián đoạn hoạt động tài chính. Hãy để FAST đồng hành cùng doanh nghiệp bạn với các giải pháp như Fast e-Invoice, Fast Accounting OnlineFast Business Online, giúp lập và quản lý hóa đơn điện tử chính xác, nhanh chóng, đáp ứng đầy đủ quy định thuế mới nhất.

Thông tin liên hệ: