fbpx

Thuế VAT là gì? Các quy định cần biết về thuế VAT

30/09/2024

03/07/2024

398

Thuế GTGT (Thuế Giá trị gia tăng), hay còn gọi là Thuế VAT là loại thuế phổ biến mà mọi doanh nghiệp, hộ cá nhân kinh doanh cần theo dõi để kê khai nộp thuế theo đúng quy định hiện hành. Đây là một trong những hệ thống thuế xuất hiện ở hầu hết các quốc gia trên thế giới. Được áp dụng rộng rãi từ các doanh nghiệp lớn đến cá nhân kinh doanh nhỏ, VAT đóng vai trò quan trọng trong việc tài trợ cho ngân sách quốc gia thông qua việc đánh thuế trên giá trị gia tăng của hàng hóa và dịch vụ. Bài viết này, FAST sẽ đi sâu vào khái niệm cơ bản của Thuế VAT, các quy định quan trọng mà mọi người cần biết, và cách thức áp dụng trong thực tế kinh doanh.

1. Thuế VAT là gì?

VAT (tên tiếng Anh: Value Added Tax) là viết tắt của Thuế Giá trị gia tăng là một loại thuế áp dụng trên giá trị gia tăng của hàng hóa và dịch vụ trong suốt quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu thụ. Đây là một dạng thuế gián tiếp, có nghĩa là người tiêu dùng cuối cùng sẽ gánh chịu chi phí thuế này, trong khi các doanh nghiệp trong chuỗi cung ứng sẽ chịu trách nhiệm thu và nộp thuế cho cơ quan thuế.

Thuế VAT được tính dựa trên phần chênh lệch giữa giá bán sản phẩm và giá thành sản xuất hoặc giá mua vào, phản ánh giá trị mà doanh nghiệp đã thêm vào sản phẩm hoặc dịch vụ. Mức thuế suất VAT có thể thay đổi tùy theo quốc gia và loại hàng hóa hoặc dịch vụ cụ thể. Một số mặt hàng và dịch vụ có thể được miễn thuế hoặc áp dụng mức thuế suất ưu đãi để thúc đẩy hoạt động kinh doanh hoặc tiêu dùng trong các lĩnh vực nhất định.

Thuế VAT là gì

Trong thực tế, VAT là một nguồn thu quan trọng cho ngân sách Nhà nước và được áp dụng rộng rãi trên thế giới, bao gồm cả Việt Nam. Việc nộp thuế VAT được thực hiện theo định kỳ, và doanh nghiệp có thể khấu trừ thuế VAT đã trả cho hàng hóa hoặc dịch vụ đầu vào từ số thuế VAT phải nộp cho hàng hóa hoặc dịch vụ đầu ra.

2. Đặc điểm của thuế giá trị gia tăng VAT

Loại thuế gián thu:

  • Thuế Giá trị gia tăng (VAT) là một loại thuế gián thu, nghĩa là nó được thu từ người tiêu dùng cuối cùng thông qua giá bán hàng hóa và dịch vụ. Tuy nhiên, người chịu trách nhiệm thu và nộp thuế này cho cơ quan thuế là các doanh nghiệp trong chuỗi cung ứng. Điều này giúp thuế VAT trở nên linh hoạt và dễ thu, vì người tiêu dùng không cần phải tự nộp thuế trực tiếp mà chỉ cần chi trả khi mua sắm.

Thuế tiêu dùng nhiều lần, nhiều giai đoạn:

  • Thuế VAT được áp dụng ở mọi giai đoạn của quá trình sản xuất và phân phối, từ nguyên liệu đầu vào, sản xuất, phân phối, đến tiêu dùng cuối cùng. Mỗi doanh nghiệp chỉ phải nộp thuế trên phần giá trị mà họ thêm vào sản phẩm hoặc dịch vụ. Điều này giúp tránh tình trạng “thuế chồng thuế” và đảm bảo rằng thuế được thu một cách công bằng và minh bạch ở mỗi giai đoạn của chuỗi cung ứng.

Có tính lũy thoái so với thu nhập:

  • Thuế VAT có tính lũy thoái, được tính trên giá bán của hàng hóa, dịch vụ mà người đóng thuế (người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ). Vì thế, khi thu nhập của người tiêu dùng tăng lên thì tỷ lệ thuế VAT phải trả trong giá mua so với thu nhập của họ sẽ giảm đi..

Có thể khấu trừ thuế đầu vào:

  • Một trong những đặc điểm quan trọng của thuế VAT là cơ chế khấu trừ thuế. Các doanh nghiệp có thể khấu trừ số thuế VAT mà họ đã nộp cho hàng hóa và dịch vụ đầu vào từ số thuế VAT mà họ phải nộp cho hàng hóa và dịch vụ đầu ra. Điều này giúp giảm thiểu gánh nặng thuế cho doanh nghiệp và ngăn chặn tình trạng thuế chồng thuế, tạo ra một hệ thống thuế công bằng hơn và thúc đẩy tính minh bạch trong kinh doanh.

Nguyên tắc điểm đến:

  • Thuế VAT được áp dụng theo nguyên tắc điểm đến, nghĩa là thuế được thu tại nơi hàng hóa hoặc dịch vụ được tiêu thụ, không phải nơi chúng được sản xuất. Điều này giúp đảm bảo rằng thuế VAT được thu một cách công bằng và phù hợp với nơi mà giá trị gia tăng thực sự được tạo ra và tiêu dùng. Nguyên tắc này cũng giúp giảm thiểu tranh chấp về thuế giữa các quốc gia hoặc khu vực khác nhau và hỗ trợ sự công bằng trong thương mại quốc tế.

Phạm vi điều tiết rộng:

  • Thuế VAT có phạm vi điều tiết rộng, áp dụng cho hầu hết các loại hàng hóa và dịch vụ phục vụ đời sống con người. Một số ít trường hợp được miễn thuế theo thông lệ quốc tế hoặc áp dụng mức thuế suất ưu đãi nhằm khuyến khích hoặc điều chỉnh hành vi tiêu dùng và sản xuất. 

Đặc điểm của thuế giá trị gia tăng VAT

3. Đối tượng chịu thuế và không chịu thuế VAT

Đối tượng chịu thuế VAT

Đối tượng chịu thuế VAT theo quy định Khoản 4 Điều 10 Thông tư số 219/2013/TT-BTC bao gồm các doanh nghiệp và cá nhân sản xuất, kinh doanh có hoạt động mua bán sản phẩm, cung cấp dịch vụ và nhập khẩu hàng hóa. Khi hàng hóa hoặc dịch vụ này được bán ra thị trường, giá sản phẩm hoặc dịch vụ đã bao gồm số tiền thuế VAT. Người tiêu dùng khi mua hàng hoặc dịch vụ sẽ thanh toán số tiền này, và người bán sẽ nộp thuế VAT này lên cơ quan Nhà nước.

Đối tượng không chịu thuế VAT

Đối tượng không chịu thuế VAT được quy định rõ trong các thông tư 219/2013/TT-BTC, Thông tư 26/2015/TT-BTC và Thông tư 130/2016/TT-BTC. Các trường hợp phổ biến bao gồm:

  • Sản phẩm nông sản chưa chế biến hoặc chỉ sơ chế thông thường do cá nhân tự sản xuất bán ra.
  • Sản phẩm muối từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối i-ốt, muối tinh…
  • Giống cây trồng, vật nuôi, con giống, tinh dịch, phôi…
  • Các dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp như tưới tiêu, cày bừa, nạo vét kênh mương…
  • Nhà ở thuộc quyền sở hữu của Nhà nước.
  • Các dịch vụ thuộc lĩnh vực tài chính – ngân hàng, chứng khoán…
  • Các dịch vụ bảo hiểm nhân thọ, sức khỏe, vật nuôi, cây trồng và các dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp…
  • Các dịch vụ bưu chính viễn thông công ích, Internet theo chương trình của chính phủ…

Các loại hàng hóa và dịch vụ này được miễn thuế VAT nhằm hỗ trợ các hoạt động sản xuất, dịch vụ và các đối tượng xã hội đặc biệt.

Đối tượng chịu thuế

4. Cách tính thuế giá trị gia tăng

Thuế giá trị gia tăng (VAT) có thể được tính toán theo hai phương pháp chính: Phương pháp khấu trừ và phương pháp trực tiếp. Dưới đây là cách tính theo mỗi phương pháp:

4.1 Tính thuế giá trị gia tăng VAT theo phương pháp khấu trừ

Căn cứ theo quy định tại Điều 12 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn cách tính thuế giá trị gia tăng đối với phương pháp khấu trừ thuế như sau:

Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào

Trong đó:

Số thuế GTGT đầu ra = Tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ ghi trên hóa đơn GTGT

Thuế GTGT của HHDV bán ra ghi trên hóa đơn GTGT = Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra x Thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ đó.

Nếu sử dụng chứng từ ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì thuế GTGT đầu ra được xác định bằng giá thanh toán trừ (-) giá tính thuế:

Đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT như tem, vé cước vận tải, vé xổ số kiến thiết… thì giá chưa có thuế được xác định như sau:

Giá chưa thuế GTGT = Giá thanh toán / (1+ Thuế suất của hàng hóa)

Số thuế GTGT đầu vào = tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hóa nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.

Ví dụ: Doanh nghiệp A nhập hàng hóa trị giá 300 triệu đồng, mặt hàng này đang chịu mức thuế suất là 10% .

=> Số thuế GTGT đầu vào mà doanh nghiệp A cần phải chịu là: 10% x 300 triệu = 30 triệu đồng.

Khi bán đơn hàng này cho người mua với mức giá 350 triệu đồng, người mua chịu mức thuế suất GTGT 10% đối với mặt hàng này

=> Số thuế GTGT đầu ra là: 10% x 350 triệu = 35 triệu đồng.

Như vậy, số thuế GTGT doanh nghiệp A cần nộp vào ngân sách Nhà nước là: 35 triệu – 30 triệu = 5 triệu đồng.

4.2 Tính thuế giá trị gia tăng VAT theo phương pháp trực tiếp

Căn cứ tại khoản 2 Điều 13 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn tính thuế GTGT đối với phương pháp tính trực tiếp trên GTGT.

Trước hết, về đối tượng tính thuế GTGT đối với phương pháp tính trực tiếp trên GTGT sẽ áp dụng đối với:

  • Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu hàng năm < 01 tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ.
  • Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế.
  •  Hộ, cá nhân kinh doanh.
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
  • Tổ chức kinh tế khác không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã, trừ trường hợp đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.

Công thức tính thuế GTGT đối với phương pháp tính thuế trực tiếp trên GTGT.

Số thuế GTGT phải nộp = Tỷ lệ % x Doanh thu

Trong đó:

Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động như sau:

Nhóm Hoạt động Tỷ lệ %
1 Phân phối, cung cấp hàng hóa:

  • Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng).
1%
2 Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu:

  • Dịch vụ lưu trú, kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ.
  • Dịch vụ cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, cho thuê tài sản và đồ dùng cá nhân khác.
  • Dịch vụ cho thuê kho bãi, máy móc, phương tiện vận tải; Bốc xếp hàng hóa và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ phương tiện.
  • Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư tín và bưu kiện.
  • Dịch vụ môi giới, đấu giá và hoa hồng đại lý.
  • Dịch vụ tư vấn pháp luật, tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán; dịch vụ làm thủ tục hành chính thuế, hải quan.
  • Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng thông tin, thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông;
  • Dịch vụ hỗ trợ văn phòng và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác.
  • Dịch vụ tắm hơi, massage, karaoke, vũ trường, bi-a, internet, game.
  • Dịch vụ may đo, giặt là; Cắt tóc, làm đầu, gội đầu.
  • Dịch vụ sửa chữa khác bao gồm: sửa chữa máy vi tính và các đồ dùng gia đình.
  • Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản.
  • Các dịch vụ khác.
  • Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp).
5%
3 Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu:

  • Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa.
  • Khai thác, chế biến khoáng sản.
  • Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách.
  • Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa như dịch vụ đào tạo, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ kèm theo bán sản phẩm.
  • Dịch vụ ăn uống.
  • Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác.
  • Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp).
3%
4 Hoạt động kinh doanh khác:

  • Hoạt động sản xuất các sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%.
  • Hoạt động cung cấp các dịch vụ thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%.
  • Các hoạt động khác chưa được liệt kê ở các nhóm 1, 2, 3 nêu trên.
  • Doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền bán hàng hóa, dịch vụ thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT bao gồm các khoản phụ thu, phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng.

Trường hợp cơ sở kinh doanh có doanh thu bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT và doanh thu hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu thì không áp dụng tỷ lệ (%) trên doanh thu đối với doanh thu này.

Ví dụ: Doanh nghiệp B có kinh doanh hoạt động ăn uống và kê khai theo quý, tổng doanh thu là 200 triệu đồng.

Theo đó, số thuế GTGT phải nộp = 200 triệu đồng x 3% = 6 triệu đồng (Dịch vụ ăn uống 3%)

Lưu ý:

(1) Cơ sở kinh doanh nhiều ngành nghề có mức tỷ lệ khác nhau phải khai thuế GTGT theo từng nhóm ngành nghề tương ứng với các mức tỷ lệ theo quy định; trường hợp người nộp thuế không xác định được doanh thu theo từng nhóm ngành nghề hoặc trong một hợp đồng kinh doanh trọn gói bao gồm các hoạt động tại nhiều nhóm tỷ lệ khác nhau mà không tách được thì sẽ áp dụng mức tỷ lệ cao nhất của nhóm ngành nghề mà cơ sở sản xuất, kinh doanh.

(2) Tính thuế GTGT với hoạt động mua, bán, chế tác vàng bạc, đá quý thì thực hiện theo khoản 1 Điều 13 Thông tư 219/2013/TT-BTC ( được sửa đổi bởi Điều 3 Thông tư 119/2014/TT-BTC), cụ thể:

Thuế GTGT phải nộp = GTGT x Thuế suất GTGT

Trong đó:

GTGT = Giá thanh toán bán ra – Giá thanh toán mua vào tương ứng

  • Giá thanh toán bán ra là giá thực tế bán ghi trên hóa đơn bán vàng, bạc, đá quý, bao gồm cả tiền công chế tác (nếu có), thuế GTGT và các khoản phụ thu, phí thu thêm mà bên bán được hưởng.
  • Giá thanh toán mua vào được xác định bằng giá trị vàng, bạc, đá quý mua vào hoặc nhập khẩu, đã có thuế GTGT dùng cho mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý bán ra tương ứng.

4.3 Điểm khác biệt giữa hai phương pháp

  • Phương pháp khấu trừ: Tính thuế dựa trên chênh lệch giữa giá trị bán hàng và giá trị các hàng hóa và dịch vụ đầu vào.
  • Phương pháp trực tiếp: Tính thuế dựa trên tổng doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ.

Việc lựa chọn phương pháp tính thuế VAT phù hợp sẽ phụ thuộc vào từng quy định pháp luật thuế của từng quốc gia và tình hình cụ thể của doanh nghiệp.

Cách tính thuế giá trị gia tăng

5. Hoàn thuế VAT như thế nào?

Hoàn thuế VAT là việc dùng ngân sách Nhà nước để hoàn trả cho doanh nghiệp số thuế VAT đã thu vượt quá mức hoặc sai mức quy định. Các trường hợp được hoàn thuế bao gồm:

  • Sau quá trình quyết toán phát hiện số thuế VAT nộp dư.
  • Khi số thuế VAT đầu vào lớn hơn số VAT đầu ra (Áp dụng với doanh nghiệp quyết toán thuế định kỳ).
  • Áp dụng sai đối tượng nộp thuế hoặc mức thuế suất thuế VAT.

Để hoàn thuế giá trị gia tăng (VAT), các doanh nghiệp cần làm theo các bước cụ thể sau đây, tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể:

Sau quá trình quyết toán phát hiện số thuế VAT nộp dư:

  • Khi doanh nghiệp quyết toán thuế và phát hiện có số tiền VAT đã nộp vượt quá số tiền phải nộp theo quy định, doanh nghiệp có thể yêu cầu hoàn thuế từ cơ quan thuế.
  • Bước này đòi hỏi doanh nghiệp cung cấp các chứng từ và bằng chứng cần thiết để chứng minh việc nộp thuế VAT dư thừa.

Khi số thuế VAT đầu vào lớn hơn số VAT đầu ra (áp dụng cho doanh nghiệp quyết toán thuế định kỳ):

  • Trường hợp này xảy ra khi tổng số tiền VAT đã nộp cho cơ quan thuế (VAT đầu ra) ít hơn số tiền VAT đã chi trả cho nhà cung cấp (VAT đầu vào).
  • Doanh nghiệp có thể yêu cầu hoàn thuế để được cân đối và không phải chịu thiệt thòi do chi phí VAT đầu vào lớn hơn.

Áp dụng sai đối tượng nộp thuế hoặc mức thuế suất thuế VAT:

  • Khi phát hiện sai sót trong việc áp dụng đối tượng nộp thuế hoặc mức thuế suất VAT, doanh nghiệp cần điều chỉnh và yêu cầu hoàn thuế để điều chỉnh lại tình trạng này.
  • Điều này có thể xảy ra khi có sự nhầm lẫn trong việc xác định đối tượng chịu thuế hoặc trong việc áp dụng mức thuế suất chính xác cho từng loại hàng hóa, dịch vụ.

6. Điều kiện và thời gian hoàn thuế VAT đối với doanh nghiệp hàng hóa xuất khẩu

Để được hoàn thuế giá trị gia tăng (VAT), các doanh nghiệp cần tuân thủ các điều kiện cụ thể và quy định về thời gian xử lý hồ sơ như sau:

Điều kiện để được hoàn thuế VAT

  • Doanh nghiệp có số thuế VAT âm liên tục từ 3 tháng trở lên: Điều này áp dụng đặc biệt cho các doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa xuất khẩu. Số thuế VAT âm phải liên tục trong ít nhất 3 tháng và số tiền VAT được khấu trừ phải từ 200 triệu đồng trở lên.
  • Thanh toán đầy đủ các hóa đơn với tổng số tiền thanh toán là trên 20 triệu: Điều này đảm bảo rằng các giao dịch mua bán được thực hiện đầy đủ và rõ ràng.
  • Đảm bảo các chứng từ kế toán đầu vào minh bạch: Các chứng từ và hồ sơ liên quan đến chi phí đầu vào phải được tổ chức và bảo quản một cách minh bạch để chứng minh tính hợp lệ của việc khấu trừ thuế.
  • Thanh toán đầy đủ đối với các đơn hàng hóa xuất – nhập khẩu: Việc thanh toán phải được thực hiện đầy đủ và chính xác đối với các đơn hàng xuất nhập khẩu.
  • Chứng minh hoạt động thanh toán qua ngân hàng: Các doanh nghiệp phải cung cấp bằng chứng rõ ràng về hoạt động thanh toán qua ngân hàng, đặc biệt là đối với các giao dịch xuất khẩu, để đảm bảo tính minh bạch và phù hợp với các quy định thuế.

Thời gian hoàn thuế VAT

  • Hoàn thuế trước và kiểm tra sau: Thời gian hoàn thuế là trong vòng 15 ngày tính từ ngày tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế đầy đủ. Điều này chỉ áp dụng với các doanh nghiệp tuân thủ nghiêm túc các quy định về thuế.
  • Kiểm tra trước và hoàn thuế sau: Thời gian làm việc để kiểm tra và hoàn thuế là trong vòng 60 ngày tính từ ngày tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế đầy đủ. Điều này áp dụng đặc biệt đối với các doanh nghiệp được hoàn thuế lần đầu hoặc lần 2 nếu hồ sơ hoàn thuế lần đầu có nhiều thiếu sót cần điều chỉnh.

Việc tuân thủ các điều kiện và thời gian quy định là rất quan trọng để đảm bảo các quy trình hoàn thuế diễn ra một cách suôn sẻ và hiệu quả, đồng thời giúp doanh nghiệp tối ưu hóa chi phí và nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường.

Điều kiện và thời gian hoàn thuế VAT

7. Hướng dẫn kê khai nộp thuế giá trị gia tăng

Chuẩn bị hồ sơ:

  • Tờ khai thuế GTGT: Doanh nghiệp có thể tải mẫu tờ khai thuế GTGT trên website của Tổng cục Thuế hoặc sử dụng phần mềm kê khai thuế do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cung cấp.
  • Hóa đơn, chứng từ: Doanh nghiệp cần lưu giữ đầy đủ hóa đơn, chứng từ liên quan đến hoạt động kinh doanh trong kỳ kê khai, bao gồm hóa đơn bán hàng, hóa đơn mua hàng, hóa đơn dịch vụ,…
  • Sổ kế toán: Sổ kế toán phải được ghi chép đầy đủ, chính xác, theo đúng quy định của pháp luật.

Kê khai thuế GTGT:

  • Doanh nghiệp cần điền đầy đủ, chính xác các thông tin vào tờ khai thuế GTGT theo hướng dẫn trên tờ khai.
  • Một số thông tin quan trọng cần lưu ý khi kê khai thuế GTGT bao gồm:
    • Kỳ kê khai
    • Mã số thuế của doanh nghiệp
    • Tổng doanh thu trong kỳ
    • Thuế GTGT đầu ra
    • Thuế GTGT đầu vào
    • Số thuế GTGT phải nộp.
  • Doanh nghiệp có thể sử dụng phần mềm kê khai thuế để kê khai thuế GTGT một cách nhanh chóng, chính xác và thuận tiện.

Nộp thuế GTGT:

  • Doanh nghiệp có thể nộp thuế GTGT qua ngân hàng hoặc trực tiếp tại cơ quan thuế.
  • Thời hạn nộp thuế GTGT được quy định cụ thể trong từng kỳ kê khai.
  • Doanh nghiệp cần nộp thuế GTGT đúng hạn theo quy định của pháp luật.

Để kê khai nộp thuế giá trị gia tăng VAT doanh nghiệp thực hiện theo các bước sau:

  • Bước 1: Xác định phương pháp tính thuế GTGT cho doanh nghiệp là phương pháp khấu trừ hay trực tiếp.
  • Bước 2: Xác định kỳ khai thuế của doanh nghiệp là theo tháng hay theo quý.
  • Bước 3: Lập tờ khai thuế GTGT hàng tháng hoặc hàng quý và nộp cho cơ quan thuế.
  • Bước 4: Thực hiện quyết toán thuế theo quy định.
  • Bước 5: Hoàn thuế GTGT (Nếu có).

Lưu ý:

  • Doanh nghiệp cần tuân thủ đúng các quy định về kê khai và nộp thuế GTGT.
  • Doanh nghiệp cần lưu giữ đầy đủ hồ sơ liên quan đến việc kê khai và nộp thuế GTGT trong ít nhất 5 năm.
  • Doanh nghiệp có thể tham khảo thêm hướng dẫn chi tiết về kê khai và nộp thuế GTGT trên website của Tổng cục Thuế hoặc tại cơ quan thuế địa phương.

8. Một số câu hỏi thường gặp về thuế VAT

Ai phải chịu thuế VAT?

  • Người tiêu dùng là đối tượng chịu thuế VAT thực tế.
  • Doanh nghiệp chỉ đóng vai trò thu hộ thuế VAT từ người tiêu dùng và nộp cho ngân sách nhà nước.

Mức thuế VAT áp dụng như thế nào?

Có 4 mức thuế suất VAT áp dụng tại Việt Nam:

  • 0%: Áp dụng cho một số hàng hóa, dịch vụ thiết yếu như lương thực, thực phẩm, giáo dục, y tế…
  • 5%: Áp dụng cho một số hàng hóa, dịch vụ như sách báo, tạp chí, dịch vụ vận tải hành khách công cộng…
  • 10%: Áp dụng cho hầu hết các hàng hóa, dịch vụ khác.
  • 11%: Áp dụng cho một số dịch vụ như dịch vụ ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán…

Hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ cần những tiêu chí nào để hợp lệ?

Hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ cần đáp ứng các tiêu chí sau để hợp lệ:

  • Được in theo mẫu do Bộ Tài chính quy định.
  • Có đầy đủ các thông tin bắt buộc theo quy định.
  • Được ký hoặc đóng dấu của chủ sở hữu doanh nghiệp.
  • Có hóa đơn GTGT điện tử được ký số hóa theo quy định.

Thời điểm tính thuế VAT đối với hàng hóa, dịch vụ là khi nào?

Đối với hàng hóa:

  • Thời điểm tính thuế VAT đối với hàng hóa:
    • Hàng hóa được giao cho người mua: Là thời điểm xác định giá trị tính thuế và thuế GTGT.
    • Hàng hóa được xuất khẩu: Là thời điểm xác định giá trị tính thuế và thuế GTGT.
    • Hàng hóa được tiêu hủy, thất thoát: Là thời điểm xác định giá trị tính thuế và thuế GTGT.
  • Ví dụ:
    • Doanh nghiệp bán một sản phẩm cho khách hàng vào ngày 10-06-2024, giá bán sản phẩm là 100.000 đồng (bao gồm thuế VAT), giá trị tính thuế là 90.909 đồng, thuế GTGT là 9.091 đồng. Doanh nghiệp cần xác định giá trị tính thuế và thuế GTGT đối với sản phẩm này vào ngày 10-06-2024.
    • Doanh nghiệp xuất khẩu một lô hàng sản phẩm vào ngày 20-06-2024, giá trị xuất khẩu là 1 triệu đồng (bao gồm thuế VAT), giá trị tính thuế là 909.091 đồng, thuế GTGT là 90.909 đồng. Doanh nghiệp cần xác định giá trị tính thuế và thuế GTGT đối với lô hàng sản phẩm này vào ngày 20-06-2024.

Đối với dịch vụ:

  • Thời điểm tính thuế VAT đối với dịch vụ:
    • Dịch vụ được hoàn thành: Là thời điểm xác định giá trị tính thuế và thuế GTGT.
    • Dịch vụ được thanh toán: Là thời điểm xác định giá trị tính thuế và thuế GTGT nếu hợp đồng có quy định về thanh toán trước.
  • Ví dụ:
    • Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thiết kế website cho khách hàng, dịch vụ được hoàn thành vào ngày 15-06-2024, giá trị hợp đồng là 5 triệu đồng (bao gồm thuế VAT), giá trị tính thuế là 4.545.455 đồng, thuế GTGT là 454.545 đồng. Doanh nghiệp cần xác định giá trị tính thuế và thuế GTGT đối với dịch vụ này vào ngày 15-06-2024.
    • Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ vận tải cho khách hàng, hợp đồng có quy định thanh toán trước 50% giá trị hợp đồng. Khách hàng đã thanh toán 50% giá trị hợp đồng vào ngày 01-06-2024, giá trị hợp đồng là 10 triệu đồng (bao gồm thuế VAT), giá trị tính thuế là 9.090.909 đồng, thuế GTGT là 909.091 đồng. Doanh nghiệp cần xác định giá trị tính thuế và thuế GTGT đối với dịch vụ này vào ngày 01-06-2024.

Các trường hợp miễn thuế VAT là gì?

Các trường hợp miễn thuế VAT thường bao gồm các loại hàng hóa và dịch vụ đặc biệt như y tế, giáo dục, nhà ở, bảo hiểm nhân thọ, nông nghiệp, dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và các dịch vụ tài chính.

Thuế Giá trị gia tăng không chỉ đóng vai trò quan trọng trong việc tài trợ cho ngân sách quốc gia mà còn là một công cụ quản lý kinh tế hiệu quả. Việc hiểu rõ và tuân thủ đúng các quy định về VAT là yếu tố cực kỳ quan trọng đối với các doanh nghiệp và cá nhân kinh doanh. 

Qua bài viết này, chúng ta đã cùng nhau điểm qua những khái niệm cơ bản về Thuế VAT và những quy định quan trọng mà mọi người cần nắm để áp dụng trong thực tế. Hy vọng rằng, thông qua việc nghiên cứu và áp dụng hiệu quả Thuế VAT, mỗi cá nhân và doanh nghiệp có thể tối ưu hóa hoạt động kinh doanh của mình và đóng góp tích cực vào sự phát triển bền vững của nền kinh tế.

Thông tin liên hệ: 

Xem thêm các bài viết liên quan: 

Các loại thuế doanh nghiệp phải nộp theo quy định 2024

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *