fbpx

Những quy định về việc tên hộ kinh doanh 2024

13/11/2024

15/07/2024

107

Trước sự phát triển nhanh chóng của hoạt động kinh doanh cá thể tại Việt Nam, việc đặt tên hộ kinh doanh đóng vai trò vô cùng quan trọng không chỉ trong việc nhận diện thương hiệu mà còn trong việc tuân thủ các quy định pháp luật. Năm 2024, theo Thông tư số 88/2021/TT-BTC, việc đặt tên hộ kinh doanh đặt ra một số yêu cầu cụ thể để đảm bảo tính hợp pháp và sự nhất quán trong hoạt động kinh doanh. Trong bài viết này, FAST sẽ đi vào chi tiết về những quy định này và tầm quan trọng của việc đặt tên hộ kinh doanh đối với doanh nghiệp cá thể tại Việt Nam.

1. Tên hộ kinh doanh là gì?

Tên hộ kinh doanh là tên gọi của một đơn vị kinh doanh do cá nhân đứng ra thành lập và chịu trách nhiệm theo pháp luật. Tên này được sử dụng để phân biệt hộ kinh doanh đó với các đơn vị kinh doanh khác và giúp khách hàng dễ dàng nhận biết.

Đây là danh xưng chính thức và hợp pháp, được cơ quan nhà nước cấp giấy phép kinh doanh, thường để xác định chủ thể hoạt động kinh doanh.

quy định về việc tên hộ kinh doanh

>> Xem thêm: Hộ kinh doanh là gì? 

2. Cách đặt tên hộ kinh doanh cá thể theo đúng quy định 

Căn cứ theo Điều 88 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về việc đặt tên hộ kinh doanh cụ thể như sau:

Đặt tên hộ kinh doanh:

  • Hộ kinh doanh có tên gọi riêng. Tên hộ kinh doanh bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:
  • Cụm từ “Hộ kinh doanh”;
  • Tên riêng của hộ kinh doanh.
  • Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu.
  • Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho hộ kinh doanh.
  • Hộ kinh doanh không được sử dụng các cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp” để đặt tên hộ kinh doanh.
  • Tên riêng hộ kinh doanh không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã đăng ký trong phạm vi cấp huyện.

Từ quy định trên, năm 2024 cách đặt tên hộ kinh doanh phải đảm bảo một số yêu cầu sau đây:

  • Phải có cụm từ “Hộ kinh doanh”: Đây là yêu cầu bắt buộc, giúp phân biệt rõ ràng loại hình kinh doanh.
  • Có tên gọi riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu: Tên riêng phải tuân thủ quy tắc này để đảm bảo tính hợp pháp và dễ nhận diện.
  • Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng: Điều này nhằm bảo vệ và tôn trọng các giá trị văn hóa, lịch sử và đạo đức của dân tộc.
  • Không được sử dụng các cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp” để đặt tên hộ kinh doanh: Điều này giúp tránh nhầm lẫn với các loại hình doanh nghiệp khác.
  • Không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã đăng ký trong phạm vi cấp huyện: Đây là quy định để tránh sự nhầm lẫn và tranh chấp về tên gọi giữa các hộ kinh doanh trong cùng một địa bàn.

Việc tuân thủ các quy định trên sẽ giúp đảm bảo tên hộ kinh doanh của bạn hợp pháp, dễ nhận diện và tránh các rủi ro pháp lý hoặc tranh chấp về tên gọi trong quá trình hoạt động kinh doanh.

3. Đặt tên hộ kinh doanh có được trùng nhau không?

Như FAST đã đề cập ở mục 2, việc đặt tên và đăng ký hộ kinh doanh phải đáp ứng các yêu cầu và quy định của pháp luật. Trong đó, một trong những quy định quan trọng là:

Không được đặt trùng tên với hộ kinh doanh đã đăng ký trước đó trong cùng phạm vi quận/huyện

Cụ thể, Điều 88 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định rằng tên riêng của hộ kinh doanh không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã đăng ký trong phạm vi cấp huyện. Quy định này nhằm đảm bảo tính duy nhất và tránh nhầm lẫn giữa các hộ kinh doanh trong cùng một địa bàn.

Đặt tên hộ kinh doanh có được trùng nhau không

Lý do và cách thức kiểm tra trùng tên

Khi đặt tên và đăng ký hộ kinh doanh, cần phải tuân thủ quy định này để tránh việc bị trả hồ sơ. Dưới đây là các bước cần thiết để đảm bảo tên hộ kinh doanh không bị trùng:

  • Tham khảo tên đã đăng ký: Trước khi quyết định tên cho hộ kinh doanh, bạn nên kiểm tra xem tên đó có trùng với tên của hộ kinh doanh nào đã đăng ký trước đó hay không. Việc này có thể thực hiện qua các cổng thông tin điện tử của Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc liên hệ trực tiếp với cơ quan đăng ký kinh doanh.
  • Chuẩn bị nhiều lựa chọn tên: Để tăng cơ hội tên được chấp nhận, bạn nên chuẩn bị một danh sách các tên dự phòng. Nếu tên chính bị trùng, bạn có thể dễ dàng chuyển sang các lựa chọn khác mà không phải mất thời gian nghĩ tên mới.
  • Sử dụng từ ngữ và ký hiệu phù hợp: Tên hộ kinh doanh có thể bao gồm các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W và có thể kèm theo chữ số, ký hiệu. Tuy nhiên, cần tránh các từ ngữ và ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

4. Đăng ký hộ kinh doanh cá thể cần số vốn tối thiểu là bao nhiêu?

Theo quy định hiện hành tại Việt Nam, pháp luật không quy định một mức vốn tối thiểu cụ thể cho việc đăng ký hộ kinh doanh cá thể. Điều này có nghĩa là bạn không bị bắt buộc phải có một số vốn nhất định khi đăng ký hộ kinh doanh cá thể. Tuy nhiên, bạn cần lưu ý một số điểm sau:

Yêu cầu về vốn đăng ký hộ kinh doanh cá thể

  • Không có quy định vốn tối thiểu: Pháp luật hiện hành không yêu cầu một mức vốn tối thiểu cụ thể để đăng ký hộ kinh doanh cá thể. Bạn có thể tự xác định số vốn kinh doanh dựa trên nhu cầu thực tế và khả năng tài chính của mình.
  • Vốn đăng ký: Khi đăng ký hộ kinh doanh, bạn phải khai báo mức vốn kinh doanh dự kiến trong hồ sơ đăng ký. Mức vốn này sẽ phụ thuộc vào quy mô và phạm vi hoạt động của hộ kinh doanh.
  • Đảm bảo đủ nguồn lực cho hoạt động: Mặc dù không có yêu cầu cụ thể về mức vốn, chủ hộ kinh doanh cần đảm bảo đủ vốn để duy trì hoạt động kinh doanh liên tục, đặc biệt là các chi phí vận hành, thuê mặt bằng, nguyên vật liệu, nhân sự… và các nghĩa vụ tài chính như thuế.

vốn tối thiểu đăng ký HKD

>>> Xem thêm: Hướng dẫn xin giấy phép kinh doanh hộ gia đình đơn giản

5. Thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cá thể

Để đăng ký hộ kinh doanh cá thể, bạn cần thực hiện các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

  • Đơn đề nghị đăng ký hộ kinh doanh cá thể: Theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18/4/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (có thể tải mẫu đơn tại website của Sở Kế hoạch và Đầu tư địa phương).
  • Bản sao của giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân/căn cước công dân của chủ hộ kinh doanh cá thể.
  • Giấy tờ chứng minh tài sản (nếu có): Hợp đồng mua bán, cho thuê tài sản; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy phép xây dựng…
  • Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (nếu có): Hợp đồng mua bán, cho thuê địa điểm kinh doanh; Giấy phép kinh doanh quán bar, vũ trường…

Bước 2: Nộp hồ sơ:

Bạn có thể nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh cá thể theo một trong hai cách sau:

  • Nộp trực tiếp: Nộp hồ sơ tại Phòng Tài chính – Kế hoạch hoặc Phòng Kinh tế của UBND quận, huyện liên quan để xét duyệt hồ sơ,  nơi bạn muốn đăng ký kinh doanh.
  • Nộp trực tuyến: Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn/) hoặc Hệ thống thông tin quản lý đăng ký kinh doanh (http://dangkykinhdoanh.gov.vn/).

Bước 3: Phí đăng ký:

  • Phí đăng ký: 20.000 đồng.
  • Phí công bố thông tin: 50.000 đồng.

Bước 4: Thời gian giải quyết hồ sơ:

  • Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

Lưu ý:

  • Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh cá thể phải được lập theo đúng quy định và đảm bảo đầy đủ, chính xác các thông tin.
  • Chủ hộ kinh doanh cá thể phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
  • Hộ kinh doanh cá thể không được kinh doanh các ngành nghề, hàng hóa, dịch vụ bị cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Thủ tục chuyển nhượng hộ kinh doanh cá thể

6. Thủ tục chuyển nhượng hộ kinh doanh cá thể ? 

Để có thể chuyển nhượng hộ kinh doanh cá thể, chủ hộ kinh doanh mới cần đáp ứng các điều kiện sau:

Điều kiện để trở thành chủ hộ kinh doanh mới

  • Không phải là chủ hộ kinh doanh khác trên phạm vi cả nước: Điều này đảm bảo rằng một cá nhân chỉ có thể sở hữu một hộ kinh doanh cá thể tại một thời điểm, tránh việc quản lý khó khăn và đảm bảo tính nhất quán trong hoạt động kinh doanh.
  • Không phải là chủ doanh nghiệp tư nhân: Quy định này nhằm tránh xung đột lợi ích và đảm bảo rằng một cá nhân không đồng thời điều hành hai loại hình doanh nghiệp khác nhau, gây khó khăn trong quản lý và điều hành.
  • Không phải là thành viên hợp danh của công ty hợp danh trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại: Điều này nhằm đảm bảo sự nhất trí và hợp tác giữa các thành viên hợp danh trong công ty hợp danh, tránh xung đột lợi ích và duy trì sự ổn định trong công ty hợp danh.

Các cách chuyển nhượng hộ kinh doanh cá thể

Sau khi chủ hộ kinh doanh mới đáp ứng được các điều kiện trên, có hai cách để thực hiện việc chuyển nhượng hộ kinh doanh cá thể:

Cách 1: Chủ hộ kinh doanh cũ kết thúc hoạt động kinh doanh, chủ mới đăng ký thành lập hộ kinh doanh

  1. Chủ hộ kinh doanh cũ kết thúc hoạt động kinh doanh: Chủ hộ kinh doanh cũ cần làm thủ tục chấm dứt hoạt động kinh doanh tại Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện. Hồ sơ chấm dứt bao gồm:
    • Giấy đề nghị chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh.
    • Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh bản gốc.
    • Thông báo về việc chấm dứt hoạt động kinh doanh gửi đến cơ quan thuế để hoàn thành các nghĩa vụ thuế còn lại.
  2. Chủ mới đăng ký thành lập hộ kinh doanh: Sau khi hộ kinh doanh cũ đã chính thức chấm dứt hoạt động, chủ hộ kinh doanh mới sẽ nộp hồ sơ đăng ký thành lập hộ kinh doanh tại Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện. Hồ sơ đăng ký bao gồm:
    • Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh.
    • Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ hộ kinh doanh mới.
    • Biên bản họp nhóm cá nhân (nếu có).
    • Thỏa thuận chuyển nhượng địa điểm kinh doanh giữa chủ hộ kinh doanh cũ và mới.
  3. Thỏa thuận chuyển nhượng địa điểm kinh doanh: Hai bên chỉ cần thỏa thuận về việc chuyển nhượng địa điểm kinh doanh. Điều này có thể bao gồm thỏa thuận về tài sản, mặt bằng, và các điều kiện khác liên quan đến hoạt động kinh doanh.

Cách 2: Thỏa thuận thực hiện thay đổi chủ hộ kinh doanh

  1. Thỏa thuận chuyển nhượng: Hai bên (chủ cũ và chủ mới) thực hiện thỏa thuận về việc chuyển nhượng hộ kinh doanh. Hợp đồng chuyển nhượng phải được lập thành văn bản và có đầy đủ chữ ký của cả hai bên.
  2. Chủ mới làm thủ tục thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh: Sau khi đạt được thỏa thuận, chủ hộ kinh doanh mới sẽ tiến hành làm thủ tục thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh tại Phòng Tài chính – Kế hoạch hoặc Phòng Kinh tế của UBND cấp quận, huyện. Hồ sơ thay đổi bao gồm:
    • Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh.
    • Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ hộ kinh doanh mới.
    • Hợp đồng chuyển nhượng hộ kinh doanh.
    • Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh bản gốc.
  3. Cập nhật thông tin đăng ký: Chủ mới của hộ kinh doanh có thể làm thủ tục thay đổi các nội dung như tên hộ kinh doanh, ngành nghề kinh doanh, địa chỉ trụ sở kinh doanh, và các thông tin khác tùy theo nhu cầu và thỏa thuận giữa hai bên.

Xem thêm: Hộ kinh doanh cá thể có cần con dấu không?

7. Giới thiệu phần mềm FAST HKD dành cho hộ kinh doanh tốt nhất 

Fast HKD là phần mềm kế toán được thiết kế dành riêng cho hộ kinh doanh, với mục tiêu đơn giản hóa các nghiệp vụ kế toán và quản lý kinh doanh. Phần mềm này được phát triển theo Thông tư số 88/2021/TT-BTC, đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về chế độ kế toán dành cho hộ, cá nhân kinh doanh.

phần mềm FAST HKD

Phân hệ bán lẻ trên Fast HKD

Phân hệ bán lẻ của Fast HKD giúp hộ kinh doanh xử lý các nghiệp vụ bán hàng và theo dõi hiệu quả bán hàng chi tiết. Các tính năng nổi bật bao gồm:

  • Quản lý khách hàng, kho hàng, hàng hóa và dịch vụ: Giúp theo dõi thông tin khách hàng, hàng tồn kho và các dịch vụ một cách chi tiết.
  • Quản lý giá bán và chính sách chiết khấu: Cho phép thiết lập giá bán và các chính sách chiết khấu theo từng đối tượng khách hàng.
  • Lập và in phiếu bán hàng: Cho phép lập, in phiếu bán hàng (bill) ngay khi xuất bán.
  • Phát hành hóa đơn điện tử: Có thể phát hành hóa đơn điện tử ngay khi xuất bán hoặc định kỳ cuối ngày.
  • Tích hợp thiết bị bán hàng: Hỗ trợ tích hợp với máy quét barcode, máy in bill, máy in mã vạch.
  • Báo cáo bán hàng chi tiết và tổng hợp: Cung cấp hệ thống báo cáo bán hàng đầy đủ, chi tiết và tổng hợp.
  • Đồng bộ dữ liệu: Dữ liệu bán hàng được đồng bộ sang phân hệ kế toán để lên sổ sách, báo cáo tài chính và báo cáo thuế theo quy định.

Tính năng lập phiếu bán hàng (bill) trên Fast HKD

Fast HKD cho phép hộ kinh doanh lập và in phiếu bán hàng (bill) ngay khi xuất bán với các tính năng chính như sau:

  • Mã khách/Nhân viên bán/Loại thanh toán: Cho phép ngầm định theo thông tin khai báo từ trước.
  • Tính tiền thừa tự động: Tự động tính toán tiền thừa dựa trên số tiền tổng cộng và số tiền khách hàng đưa.
  • Tùy chọn cách xuất hóa đơn: Có thể xuất một hóa đơn riêng cho mỗi phiếu bán hàng hoặc tập hợp nhiều phiếu bán hàng để xuất thành một hóa đơn chung.
  • Theo dõi chi tiết thông tin hàng hóa: Mã hàng, loại hàng, số lượng, giá, tiền, tỷ lệ chiết khấu và tổng chiết khấu.
  • Kết nối với máy quét mã vạch: Tự động kiểm tra thông tin mã vạch và thêm hàng hóa tương ứng vào màn hình nhập liệu.
  • Kết nối với máy in bill: Cho phép in phiếu bán hàng ngay khi lưu phiếu.
  • Tự thiết kế mẫu in bill: Người dùng có thể tự thiết kế mẫu in bill theo nhu cầu riêng.
  • Tự động tạo và cập nhật thông tin khách hàng: Tự động tạo mã khách mới khi có phát sinh và cập nhật thông tin khách hàng nếu có thay đổi so với mã khách hiện tại.

>>> Xem chi tiết tại: https://fast.com.vn/phan-mem-ke-toan-ho-kinh-doanh-fast-hkd-dap-ung-thong-tu-88-2021-tt-btc/

Khách hàng có nhu cầu tư vấn phần mềm kế toán hộ kinh doanh Fast HKD xin vui lòng liên hệ qua các kênh sau:

Thông tin liên hệ:

Các bài viết liên quan:

Hộ kinh doanh cá thể là gì? Đặc điểm, quyền lợi và nghĩa vụ

Hộ kinh doanh cá thể có được xuất hoá đơn GTGT không?

Mã số thuế hộ kinh doanh là gì? Hướng dẫn cách tra cứu chi tiết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *