fbpx

Mẫu tờ khai thuế GTGT mới nhất và cách lập chi tiết

25/10/2024

12/06/2024

164

Việc khai và nộp thuế Giá trị gia tăng (GTGT) chính xác và đầy đủ là nghĩa vụ của tất cả các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế có hoạt động kinh doanh chịu thuế GTGT. Trong bài viết này, FAST sẽ giới thiệu mẫu tờ khai thuế GTGT mới nhất, đồng thời hướng dẫn chi tiết cách lập tờ khai một cách chính xác để kế toán viên thực hiện đúng quy trình và đảm bảo sự minh bạch trong công tác khai thuế GTGT.

1. Các quy định về tờ khai thuế GTGT

1.1. Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT

Doanh nghiệp nộp tờ khai thuế GTGT theo tháng hoặc theo quý sẽ có thời hạn khác nhau. Cụ thể:

  • Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT theo tháng: Chậm nhất là ngày 20 của tháng sau.
  • Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT theo quý: Chậm nhất là ngày ngày 30 (hoặc 31) cuối cùng của tháng đầu tiên quý sau

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm được quy định như sau:

  • Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm.
  • Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch đối với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế.
  • Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề đối với hồ sơ khai thuế khoán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán; trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới kinh doanh thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khoán chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh.
  • Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
  • Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày xảy ra sự kiện.

Như vậy, thời gian nộp tờ khai thuế được quy định cụ thể theo quy định của pháp luật quản lý thuế.

Các quy định về tờ khai thuế GTGT

1.2. Đối tượng nào chịu thuế GTGT?

Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 thì quy định những đối tượng chịu thuế như sau:

  • Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, trừ các đối tượng quy định tại Điều 5 của Luật này.

Như vậy, theo như quy định trên thì các đối tượng trên sẽ thuộc đối tượng chịu thuế và ngoài ra các đối tượng không được quy định trên thì sẽ không là đối tượng chịu thuế.

1.3. Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế GTGT

Căn cứ theo Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP có quy định về mức phạt chậm nộp tờ khai thuế GTGT như sau:

Mức phạt Thời gian chậm nộp tờ khai
Cảnh cáo 01 – 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
2.000.000 đồng – 5.000.000 đồng 01 – 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP.
5.000.000 đồng – 8.000.000 đồng 31 – 60 ngày, đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định.
8.000.000 đồng – 15.000.000 đồng 61 – 90 ngày;

91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.

Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.

15.000.000 đồng – 25.000.000 đồng 90 ngày trở lên có phát sinh số thuế phải nộp và NNT đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách Nhà nước trước khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước khi cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế.

2. Mẫu tờ khai thuế GTGT theo quy định mới nhất (Mẫu 01/GTGT)

Tải mẫu tờ khai thuế GTGT theo quy định mới nhất (Mẫu 01/GTGT) tại đây

Mẫu tờ khai thuế GTGT

Mẫu tờ khai thuế GTGT (1)

3. Trường hợp áp dụng Mẫu 01/GTGT tờ khai thuế GTGT

Tờ khai thuế GTGT theo Mẫu 01/GTGT quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC được áp dụng đối với người nộp thuế thuộc diện phải tính thuế theo phương pháp khấu trừ (xem chi tiết tại Mục 4) và có hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ tính thuế (tháng/quý).

Trường hợp áp dụng Mẫu 01/GTGT tờ khai thuế GTGT

4. Đối tượng tính, nộp thuế theo phương pháp khấu trừ

Căn cứ khoản 1 Điều 12 Thông tư 219/2013/TT-BTC, cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ được áp dụng phương pháp khấu trừ khi tính thuế, cụ thể bao gồm:

  • Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ 01 tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ, trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp hướng dẫn tại Điều 13 Thông tư 219/2013/TT-BTC.
  • Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp hướng dẫn tại Điều 13 Thông tư 219/2013/TT-BTC.
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do bên Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay.

Đối tượng tính, nộp thuế theo phương pháp khấu trừ

5. Cách kê khai các mẫu tờ khai thuế GTGT

Phần thông tin chung các mẫu tờ khai

Để đảm bảo việc kê khai chính xác hơn, doanh nghiệp nên tuân thủ đúng các quy định về pháp luật và tránh các trường hợp rủi ro hay phát sinh liên quan đến vấn đề thuế GTGT. Điều đầu tiên là điền đầy đủ tất cả các thông tin chung của các mẫu tờ khai theo đúng yêu cầu của cơ quan thuế.

Kỳ tính thuế được xác định là tháng phát sinh nghĩa vụ thuế. Nếu được chấp thuận, người nộp thuế có thể khai thuế theo quý hoặc, nếu là doanh nghiệp mới, sử dụng kỳ tính thuế là quý phát sinh nghĩa vụ thuế.

[02], [03]: Chọn tùy chọn “Lần đầu”. Nếu phát hiện sai sót trong hồ sơ khai thuế lần đầu, người nộp thuế cần bổ sung thông tin theo thứ tự của từng lần bổ sung.

[04], [05]: Thông tin “Tên người nộp thuế và mã số thuế” cần phản ánh thông tin đã đăng ký doanh nghiệp hoặc đăng ký thuế của người nộp thuế.

Trong trường hợp Đại lý thuế thực hiện khai thuế, cần cung cấp thông tin “Tên đại lý thuế, mã số thuế” và “số, ngày của hợp đồng đại lý thuế”. Đại lý thuế phải có tình trạng đăng ký thuế “Đang hoạt động” và hợp đồng phải còn hiệu lực tại thời điểm khai thuế.

5.1. Kê khai tờ khai mẫu số 01/GTGT

[01a] yêu cầu người nộp thuế lựa chọn hoặc ghi một trong các hoạt động sản xuất kinh doanh sau đây:

  • Hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường.
  • Hoạt động xổ số kiến thiết, xổ số điện toán.
  • Hoạt động thăm dò khai thác dầu khí.
  • Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, nhà để chuyển nhượng khác địa bàn tỉnh nơi có trụ sở chính.
  • Nhà máy sản xuất điện khác địa bàn tỉnh nơi có trụ sở chính.

Lưu ý:

  • Người nộp thuế phải ghi đúng tên hoạt động sản xuất kinh doanh theo yêu cầu. Nếu không ghi tên hoạt động, sẽ được hiểu là “Hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường”.
  • Trong trường hợp có nhiều hoạt động sản xuất kinh doanh, người nộp thuế cần lập nhiều tờ khai thuế và chọn hoạt động tương ứng với mỗi tờ khai.

[09], [10], [11]: Nếu Người nộp thuế khai riêng thuế GTGT cho đơn vị phụ thuộc hoặc địa điểm kinh doanh đặt tại địa phương khác tỉnh nơi có trụ sở chính, cần tuân thủ quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ (trừ trường hợp đơn vị phụ thuộc trực tiếp khai thuế GTGT với cơ quan thuế trực tiếp quản lý đơn vị phụ thuộc).

Kê khai tờ khai mẫu số 01/GTGT

Lưu ý: Trong trường hợp có nhiều đơn vị phụ thuộc hoặc địa điểm kinh doanh đặt trên nhiều huyện, cần chọn một đơn vị đại diện để khai thuế. Nếu các đơn vị hoặc địa điểm kinh doanh đặt trên nhiều huyện do Cục Thuế quản lý, chọn một đơn vị đại diện. Nếu các đơn vị hoặc địa điểm kinh doanh đặt trên nhiều huyện do Chi cục Thuế khu vực quản lý, cần chọn một đơn vị đại diện cho huyện do Chi cục Thuế khu vực quản lý để khai thuế.

Phần kê khai các chỉ tiêu của bảng:

Trong trường hợp không có hoạt động mua bán nào diễn ra trong kỳ tính thuế:

[21]: Người nộp thuế vẫn phải lập tờ khai và gửi đến cơ quan thuế (trừ khi tạm ngừng hoạt động kinh doanh). Trên tờ khai, người nộp thuế đánh dấu “X” vào [21]. Tuy nhiên, không được điền số 0 vào các chỉ tiêu phản ánh giá trị và thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào và bán ra trong kỳ.

Khấu trừ thuế GTGT chuyển từ kỳ trước:

[22]: Số thuế GTGT còn được khấu trừ và chuyển sang kỳ sau ghi vào chỉ tiêu này, dựa trên số liệu tại [43] của Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT của kỳ tính thuế trước đó.

  • Kê khai và nộp thuế GTGT phải nộp cho ngân sách nhà nước:
  • Về hàng hoá và dịch vụ mua vào trong kỳ:
  • Giá trị và thuế giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ mua vào: Bao gồm [23] và [24] phản ánh toàn bộ giá trị và thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mà người nộp thuế mua vào trong kỳ.

[23]: Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng số giá trị của hàng hoá, dịch vụ mua vào trong kỳ chưa bao gồm thuế GTGT. Trường hợp có TSCĐ, HHDV dùng chung cho sản xuất kinh doanh chịu thuế GTGT và không chịu thuế, phải kê khai chung vào chỉ tiêu này.

Trường hợp hoá đơn mua vào là loại hoá đơn, chứng từ đặc thù như tem, vé cước vận tải… và giá mua đã bao gồm thuế GTGT, người nộp thuế sẽ tính doanh số mua chưa có thuế GTGT theo công thức sau:

Giá mua chưa  có thuế GTGT = Giá bán ghi trên hoá đơn/(1 + thuế suất)

Riêng các hoá đơn bán hàng thông thường (không phải hoá đơn GTGT) và hoá đơn bất hợp pháp không được kê khai vào chỉ tiêu này.

[24]: Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng thuế GTGT của TSCĐ và HHDV mua vào, được lấy từ các hóa đơn, chứng từ, giấy nộp tiền vào NSNN, và biên lai nộp thuế (không bao gồm thuế GTGT đầu vào dùng cho dự án đầu tư đã kê khai vào tờ khai thuế GTGT dành cho dự án đầu tư mẫu số 02/GTGT). Riêng các hoá đơn bất hợp pháp không được kê khai vào chỉ tiêu này.

[23a], [24a]: Số liệu ghi vào chỉ tiêu này tương tự như cách kê khai [23], [24], nhưng chỉ áp dụng cho hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu.

Trong trường hợp thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào được khấu trừ trong kỳ này:

[25]: Người nộp thuế kê khai tổng số thuế GTGT mua vào đã đủ điều kiện được khấu trừ theo quy định của pháp luật về thuế GTGT.

Nếu có TSCĐ và HHDV mua vào sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh (có và không chịu thuế GTGT), thuế GTGT mua vào được khấu trừ và không được khấu trừ, người nộp thuế sẽ phân bổ theo quy định của pháp luật thuế GTGT để xác định riêng thuế GTGT mua vào được khấu trừ và kê khai vào chỉ tiêu này theo công thức:

Thuế GTGT mua vào được khấu trừ = (Doanh thu chịu thuế GTGT/ Tổng doanh thu) x Thuế GTGT mua vào sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT

  • Về hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ:
  • Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế giá trị gia tăng:

[26]: Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là giá trị HHDV bán ra không chịu thuế giá trị gia tăng, ghi trên các hoá đơn GTGT bán ra của người nộp thuế trong kỳ tính thuế.

Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế giá trị gia tăng:

[27] – Giá trị HHDV bán ra chịu thuế giá trị gia tăng = [29]+[30]+[32]+[32a].

[28] – Thuế GTGT của HHDV bán ra chịu thuế giá trị gia tăng =[31]+[33].

[29] – Giá trị HHDV bán ra chịu thuế suất 0%.

[30] – Giá trị HHDV bán ra chịu thuế suất 5%.

[31] – Thuế GTGT của HHDV bán ra chịu thuế suất 5%.

[32] – Giá trị HHDV bán ra chịu thuế suất 10%.

[32a]: Giá trị HHDV không phải kê khai theo quy định.

[33] – Thuế GTGT của HHDV bán ra chịu thuế suất 10%.

Tổng doanh thu và thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra

[34] – Tổng doanh thu =[26]+[27].

[35] – Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra =[28].

III. Thuế giá trị gia tăng phát sinh trong kỳ

[36] – Thuế giá trị gia tăng phát sinh trong kỳ =[35]-[25].

Điều chỉnh thuế GTGT tăng/giảm được khấu trừ từ các kỳ trước

[37] và [38]: Số liệu cần ghi vào đây là số thuế GTGT được điều chỉnh tăng/giảm, như đã khai báo trong mục II trên Tờ khai bổ sung mẫu số 01/KHBS. Trong trường hợp cơ quan thuế hoặc cơ quan có thẩm quyền đã ban hành kết luận hoặc quyết định xử lý về thuế và đã điều chỉnh tương ứng với các kỳ tính thuế trước đó, thông tin này sẽ được ghi vào hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế nhận được kết luận hoặc quyết định xử lý về thuế (không cần phải khai bổ sung hồ sơ khai thuế).

Thuế GTGT nhận bàn giao được khấu trừ trong kỳ:

[39a]: Số liệu cần ghi vào đây là số thuế GTGT còn được khấu trừ chưa được đề nghị hoàn trả từ dự án đầu tư, khi dự án này đã đi vào hoạt động, hoặc từ hoạt động sản xuất kinh doanh của các đơn vị phụ thuộc khi chấm dứt hoạt động,…

Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ:

[40a] – Thuế GTGT phải nộp từ hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ =([36]-[22]+[37]-[38]-[39a]) ≥ 0.

[40b] – Thuế GTGT mua vào từ dự án đầu tư được khấu trừ với thuế GTGT phải nộp từ hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế: Số liệu cần ghi vào đây là tổng số thuế GTGT đã khai tại [28a] và [28b] của Tờ khai thuế GTGT mẫu số 02/GTGT trong cùng kỳ tính thuế với tờ khai này.

[40] – Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ =[40a]-[40b].

[41] – Thuế GTGT chưa được khấu trừ hết trong kỳ này =([36]-[22]+[37]-[38]-[39a]) ≤ 0.

[42] – Thuế GTGT đề nghị hoàn trả: Số liệu cần ghi vào đây là số thuế GTGT thuộc các trường hợp được hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế GTGT và quản lý thuế. Số liệu tại đây phải nhỏ hơn hoặc bằng số liệu tại [41].

[43] – Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển sang kỳ sau =[41]-[42].

5.2. Hướng dẫn lập tờ khai mẫu số 02/GTGT

[01a] – mã hồ sơ khai dự án đầu tư: Người nộp thuế tự xác định mã hồ sơ khai dự án đầu tư đảm bảo duy nhất theo mã số thuế của người nộp thuế cho từng dự án đầu tư với các thông tin từ [06] đến [13].

[06], [07], [08], [09], [10], [11]: Khai thông tin về tên dự án đầu tư, địa chỉ thực hiện dự án đầu tư, văn bản phê duyệt dự án đầu tư theo thông tin của dự án mà người nộp thuế đang thực hiện khai thuế.

[12], [13]: Khai thông tin về tên chủ dự án đầu tư, mã số thuế của chủ dự án đầu tư được giao thực hiện dự án mà người nộp thuế đang thực hiện khai thuế.

Phần kê khai các chỉ tiêu của bảng:

Thuế GTGT chưa được hoàn kỳ trước chuyển sang:

[21]: Thông tin về thuế GTGT chưa được thanh toán đầy đủ trước đã được chuyển sang kỳ tính thuế liền kề. Dữ liệu này được thu thập từ [32] của Mẫu Tờ khai thuế GTGT số 02/GTGT, liên quan đến thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư.

Thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư được nhận từ bàn giao:

[21a]: Khai báo số tiền thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư, trong trường hợp thuế đã được chủ dự án hoặc đơn vị được phân công quản lý giao nhận.

Kê khai thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư:

03.1. Thông tin về giá trị và thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào:

[22] và [23]: Đưa ra thông tin về giá trị và số thuế GTGT của hàng hóa và dịch vụ mua vào trong kỳ, được sử dụng trực tiếp cho dự án đầu tư. Trong trường hợp các loại hoá đơn đặc biệt như tem, vé cước vận tải,… đã bao gồm thuế GTGT trong giá mua, thì giá mua chưa bao gồm thuế GTGT sẽ được tính theo công thức sau:

Giá mua chưa có thuế GTGT = Giá bán ghi trên hoá đơn/(1+ Thuế suất)

Các hoá đơn bất hợp pháp sẽ không được tính vào chỉ số này.

[22a], [23a]: Tương tự như [22], [23], nhưng chỉ áp dụng đối với giá trị và thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu.

03.2. Điều chỉnh giá trị và thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào từ các kỳ trước:

Từ [24] đến [27]: Báo cáo các điều chỉnh tương ứng của giá trị và thuế GTGT đã được khai trong các kỳ trước thông qua việc nộp hồ sơ bổ sung hoặc thông qua quyết định của cơ quan thuế hoặc cơ quan có thẩm quyền. Trong trường hợp đã có kết luận hoặc quyết định xử lý về thuế từ cơ quan có thẩm quyền, thông tin này sẽ được kê khai trực tiếp vào hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế hiện tại.

Tổng số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ mua vào:

[28]: =[21]+[21a]+[23]+[25]-[27]

Bù trừ thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư với thuế GTGT phải nộp từ hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế:

[28a]: Khai báo số thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư được bù trừ với số thuế GTGT phải nộp từ hoạt động sản xuất kinh doanh theo tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT ([40b]), nếu chủ đầu tư tự khai tờ khai thuế GTGT mẫu số 02/GTGT. ≤ [28].

Bù trừ thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư với thuế GTGT phải nộp từ hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế của chủ đầu tư (đối với người nộp thuế được giao quản lý dự án đầu tư):

[28b]: Báo cáo số thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư được bù trừ với số thuế GTGT phải nộp từ hoạt động sản xuất kinh doanh theo tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT ([40b]) của chủ đầu tư, trong trường hợp người nộp thuế là chi nhánh hoặc ban quản lý dự án được giao quản lý dự án. [28b] ≤ [28] – [28a].

Số thuế GTGT đầu vào chưa được hoàn đến kỳ tính thuế của dự án đầu tư:

[29]: =[28]-[28a]-[28b].

Số thuế GTGT đề nghị hoàn:

[30]: Báo cáo số thuế GTGT đề nghị hoàn theo quy định của pháp luật về thuế GTGT. [30] ≤ [29].

Số thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư chưa được hoàn bàn giao trong kỳ:

31]: Khi dự án đầu tư hoàn thành và doanh nghiệp mới được thành lập đã hoàn tất các thủ tục liên quan, chủ dự án phải tính tổng số thuế GTGT chưa hoàn trước khi bàn giao cho doanh nghiệp mới và báo cáo vào chỉ số này. ≤ ([29] – [30]).

Số thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư chưa được hoàn chuyển sang kỳ tính thuế sau:

[32]: =[29]-[30]-[31].

Hướng dẫn lập tờ khai mẫu số 02/GTGT

5.3. Hướng dẫn lập tờ khai mẫu số 03/GTGT

Phần kê khai các chỉ tiêu của bảng

[21] – Số thuế giá trị gia tăng âm được chuyển kỳ trước: Dữ liệu ghi vào chỉ tiêu này là số thuế GTGT phải nộp trong kỳ, dựa trên [26] của Tờ khai thuế GTGT mẫu số 03/GTGT, nếu [26] <0.

[22] – Tổng doanh thu từ hàng hoá, dịch vụ bán ra: Dựa trên các hóa đơn bán hàng trong kỳ từ hoạt động mua bán, chế tác vàng bạc, đá quý.

[23] – Giá vốn của hàng hoá, dịch vụ mua vào: Dựa trên các hóa đơn và chứng từ mua vào trong kỳ, phục vụ cho hoạt động mua bán, chế tác vàng bạc, đá quý. Các hóa đơn bất hợp pháp không được tính vào đây.

[24], [25] – Điều chỉnh tăng, giảm giá trị gia tăng âm từ các kỳ trước: Dữ liệu ghi vào chỉ tiêu này là số liệu về giá trị gia tăng âm được điều chỉnh tăng/giảm khi phát hiện sai sót trong các kỳ tính thuế trước. Trường hợp cơ quan thuế đã có quyết định xử lý về thuế thì số liệu sẽ được kê khai trong kỳ tính thuế mới, không phải bổ sung hồ sơ.

[26] – Giá trị gia tăng chịu thuế trong kỳ: =[22]-[23]-[21]-[24]+[25].

[27] – Số thuế giá trị gia tăng phải nộp: =([26] x Thuế suất thuế GTGT) nếu [26] >0.

Hướng dẫn lập tờ khai mẫu số 03/GTGT

5.4. Hướng dẫn lập tờ khai mẫu số 04/GTGT

Trong trường hợp người nộp thuế có khoản thu hộ do cơ quan nhà nước giao theo quy định tại điểm c, khoản 2 của Điều 7 trong Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ, người nộp thuế phải tích chọn vào ô “Khai riêng đối với khoản thu hộ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao” và cung cấp thông tin chi tiết trong mục B của tờ khai.

[01] – Kỳ tính thuế: Trong trường hợp không thường xuyên có hoạt động kinh doanh, người nộp thuế sẽ khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế.

[09], [10], [11]: Thông tin của các đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng tại địa phương khác tỉnh, so với nơi đóng trụ sở chính, sẽ được khai theo quy định tại điểm b, c của khoản 1 trong Điều 11 của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ.

Trong trường hợp có nhiều đơn vị phụ thuộc, và địa điểm kinh doanh đóng trên nhiều huyện do Cục Thuế quản lý, người nộp thuế sẽ chọn một đơn vị đại diện để khai vào chỉ tiêu này.

Nếu có nhiều đơn vị phụ thuộc, và địa điểm kinh doanh đóng trên nhiều huyện do Chi cục Thuế khu vực quản lý, người nộp thuế sẽ chọn một đơn vị đại diện cho huyện do Chi cục Thuế khu vực quản lý để khai vào chỉ tiêu này.

Phần kê khai các chỉ tiêu của bảng:

Khai thuế theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu:

Căn cứ vào hóa đơn và chứng từ bán ra trong kỳ để kê khai vào phần này.

[21]: Thông tin về doanh thu chịu thuế suất 0% và doanh thu không chịu thuế, không cần phân loại theo từng nhóm ngành.

[22]: Khai số liệu về doanh thu chịu thuế giá trị gia tăng (trừ thuế suất 0%) trong nhóm ngành phân phối và cung cấp hàng hoá.

[23]: Khai số thuế giá trị gia tăng phải nộp đối với nhóm ngành phân phối và cung cấp hàng hoá, =[22]x1%.

[24]: Khai thông tin về doanh thu chịu thuế giá trị gia tăng (trừ thuế suất 0%) trong nhóm ngành dịch vụ và xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu.

[25]: Khai số thuế giá trị gia tăng phải nộp đối với nhóm ngành dịch vụ và xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu, =[24]x5%.

[26]: Khai thông tin về doanh thu chịu thuế giá trị gia tăng (trừ thuế suất 0%) trong nhóm ngành sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, và xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu.

[27]: Khai số thuế giá trị gia tăng phải nộp đối với nhóm ngành sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, và xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu, =[26]x3%.

[28]: Khai thông tin về doanh thu chịu thuế giá trị gia tăng (trừ thuế suất 0%) trong nhóm ngành hoạt động kinh doanh khác.

[29]: Khai số thuế giá trị gia tăng phải nộp đối với nhóm ngành hoạt động kinh doanh khác, =[28]x2%.

[30]: Khai thông tin tổng doanh thu chịu thuế giá trị gia tăng (trừ thuế suất 0%), =[22]+[24]+[26]+[28].

[31]: Khai số thuế giá trị gia tăng phải nộp tổng cộng, =[23]+[25]+[27]+[29].

[32]: Khai thông tin tổng doanh thu, =[21]+[30].

Khai riêng đối với khoản thu hộ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao:

Trong trường hợp người nộp thuế có khoản thu hộ do cơ quan nhà nước giao theo quy định tại điểm c, khoản 2 của Điều 7 trong Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ, thông tin cụ thể sẽ được kê khai vào mục này.

Cột [33]: Khai số liệu về doanh thu có thuế GTGT của khoản thu hộ được cơ quan nhà nước giao.

Cột [34]: Khai thông tin về thuế suất thuế GTGT của khoản thu hộ được cơ quan nhà nước giao.

Cột [35]: Khai số thuế giá trị gia tăng phải nộp của khoản thu hộ được cơ quan nhà nước giao, = [33] x [34].

[36], [37]: Khai thông tin tổng doanh thu chưa có thuế GTGT và tổng số thuế GTGT phải nộp, [36] = tổng cộng cột [33]; [37] = tổng cộng cột [35].

Hướng dẫn lập tờ khai mẫu số 04/GTGT

5.5. Hướng dẫn lập tờ khai mẫu số 05/GTGT

[01] – Kỳ tính thuế: Trong trường hợp có nhiều lần phát sinh nghĩa vụ thuế trong tháng, người nộp thuế sẽ khai theo tháng.

[06], [07], [08]: Đối với trường hợp Đại ký thuế thực hiện khai thuế, người nộp thuế cần khai thông tin về “Tên đại lý thuế” và “mã số thuế”, cùng với “số” và “ngày” của hợp đồng đại lý thuế. Đại lý thuế cần phải có trạng thái đăng ký thuế là “Đang hoạt động”, và hợp đồng phải còn hiệu lực tại thời điểm khai thuế.

[09]: Thông tin về địa chỉ nơi có hoạt động xây dựng hoặc chuyển nhượng bất động sản ở các tỉnh khác so với nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính sẽ được khai tại đây. Trong trường hợp có nhiều hoạt động đóng trên nhiều huyện, nhưng cơ quan thuế quản lý các hoạt động này là Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế khu vực, người nộp thuế sẽ chọn một huyện trong các huyện nơi có hoạt động để kê khai vào chỉ tiêu này.

Phần kê khai các chỉ tiêu của bảng:

Kê khai nghĩa vụ thuế:

Cột hoạt động: Người nộp thuế khai thông tin theo từng hoạt động phát sinh, cụ thể như sau:

Hoạt động xây dựng: Khai khi người nộp thuế là nhà thầu xây dựng (nhà thầu chính, nhà thầu phụ) và ký hợp đồng trực tiếp với chủ đầu tư để thi công công trình xây dựng tại địa bàn khác tỉnh với nơi đóng trụ sở chính.

Hoạt động chuyển nhượng bất động sản: Khai khi người nộp thuế thực hiện hoạt động chuyển nhượng bất động sản tại địa bàn khác tỉnh với nơi đóng trụ sở chính.

[21]: Khai doanh thu chưa tính thuế giá trị gia tăng từng hoạt động cụ thể như sau:

Hoạt động xây dựng: Khai doanh thu chưa tính thuế giá trị gia tăng từ hoạt động xây dựng tại từng tỉnh.

Hoạt động chuyển nhượng bất động sản: Khai doanh thu chưa tính thuế giá trị gia tăng từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản tại từng tỉnh.

[22]: Khai tỷ lệ (%) thuế giá trị gia tăng từng hoạt động cụ thể như sau:

Hoạt động xây dựng: 1%.

Hoạt động chuyển nhượng bất động sản: 1%.

[23]: Khai số tiền thuế giá trị gia tăng phải nộp từng hoạt động cụ thể như sau:

Hoạt động xây dựng = [21] x [22]).

Hoạt động chuyển nhượng bất động sản = [21] x [22]).

[24] và [25] là tổng cộng các chỉ tiêu như sau:

[24] = Tổng cộng cột [21].

[25] = Tổng cộng cột [23].

Kê khai thông tin của hợp đồng xây dựng:

Người nộp thuế khai thông tin về hợp đồng xây dựng bao gồm số hợp đồng, ngày hợp đồng, tên chủ đầu tư, mã số thuế của chủ đầu tư (nếu có), địa chỉ nơi có công trình, và tổng giá trị hợp đồng (chưa bao gồm thuế GTGT). Thông tin này chỉ cần được khai lần đầu khi ký kết hợp đồng hoặc khi có sự bổ sung, thay đổi về hợp đồng hoặc giá trị hợp đồng.

Hướng dẫn lập tờ khai mẫu số 05/GTGT

6. Cách lập tờ khai thuế GTGT trên phần mềm HTKK

Hiện nay, đa số các doanh nghiệp đều đang sử dụng hình thức báo cáo thuế GTGT theo tháng. Dưới đây là cách kê khai thuế GTGT theo tháng trên phần mềm hỗ trợ kê khai (HTKK).

Lưu ý nên cập nhật phiên bản phần mềm HTKK mới nhất, sau đó làm theo hướng dẫn sau:

Bước 1: Đăng nhập vào phần mềm HTKK

NNT đăng nhập hệ thống HTKK bằng mã số thuế của doanh nghiệp.

Cách lập tờ khai thuế GTGT trên phần mềm HTKK

Chọn mục thuế giá trị gia tăng rồi chọn “mẫu tờ khai thuế GTGT (01/GTGT).

Hóa đơn điện tử cho phép lập hóa đơn điện tử và xuất hóa đơn điện tử mọi lúc mọi nơi qua mobile, website, desktop. 

Hóa đơn điện tử này có nhiều ưu điểm vượt trội so với các phần mềm hóa đơn điện tử khác:

  • Khởi tạo, phát hành và tra cứu hóa đơn điện tử mọi lúc, mọi nơi qua mobile, website, desktop.
  • Kết nối hơn 60 phần mềm kế toán, bán hàng, quản trị phổ biến giúp tiết kiệm hơn 80% thời gian nhập liệu.
  • Theo dõi hạn nợ và thanh toán hóa đơn trực tuyến ngay trên mobile.
  • Đáp ứng đầy đủ mẫu hóa đơn theo nhu cầu quản trị của doanh nghiệp và thông tin theo quy định của Cơ quan Thuế.

Bước 2: Kê khai thông tin quản lý thuế, danh mục ngành nghề, kỳ thuế GTGT

NNT khai báo thông tin cơ quan quản lý thuế, loại hình kinh doanh của doanh nghiệp, cụ thể:

  • Kỳ khai thuế theo tháng/năm.
  • Danh mục ngành nghề.
  • Phụ lục kê khai.

Trong trường hợp DN chỉ hoạt động SXKD thường, không có hoạt động kinh doanh cần phân bổ thuế GTGT, NNT chỉ cần chọn cơ quan quản lý thuế cấp cục và CQT nộp cấp huyện/thành phó/cục tuỳ DN như thông tin ban đầu

Lưu ý, theo thông tư 80/2021/TT-BTC, NNT cần lựa chọn danh mục ngành nghề khi kê khai, một số ngành nghề sau được phân bổ thuế GTGT:

  1. Kinh doanh xổ số điện toán.
  2. Chuyển nhượng bất động sản.
  3. Xây dựng theo quy định của pháp luật về hệ thống ngành kinh tế quốc dân và quy định của pháp luật chuyên ngành.
  4. Đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh là cơ sở sản xuất (bao gồm cả cơ sở gia công, lắp ráp), trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.
  5. Nhà máy thủy điện nằm trên nhiều tỉnh..

(Điều 13, Thông tư số 80/2021/TT-BTC)

Với hoạt động kinh doanh thường thì không phải phân bổ thuế GTGT nếu không thuộc các trường hợp của Thông tư số 80/2021/TT-BTC.

Bước 3: Kê khai thuế trên “Tờ khai thuế GTGT”

Khi hệ thống HTKK hiển thị “TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (Mẫu số 01/GTGT), NNT sẽ nhập các số liệu vào các chỉ tiêu sau:

  • Chỉ tiêu 21: Tích vào đây nên trong kỳ khai thuế không phát sinh hoá đơn đầu ra/vào.
  • Chỉ tiêu 22: NNT lấy số GTGT còn được khấu trừ của kỳ trước chuyển sang, cần tương ứng số thuế ghi trên tờ khai thuế GTGT kỳ trước tại chỉ tiêu 43.
  • Chỉ tiêu 23: Là tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ đã mua vào trong kỳ kê khai nhưng chưa có thuế GTGT.
  • Chỉ tiêu 24: Là tổng thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào.
  • Chỉ tiêu 25: Là tổng thuế thuế GTGT hàng hoá, dịch vụ đã mua vào khấu trừ.
  • Chỉ tiêu 26: Là tổng doanh thu của việc bán hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT.
  • Chỉ tiêu 27, 28, 34, 35, 36, 39, 40, 41, 42, 43: Phần mềm sẽ tự động cập nhật.
  • Chỉ tiêu 29: Tổng doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ với mức thuế suất là 0%.
  • Chỉ tiêu 30, 31: Tổng doanh thu từ hàng hóa, dịch vụ với mức thuế suất là 5% và tiền thuế GTGT.
  • Chỉ tiêu 32, 33: Tổng doanh thu từ hàng hóa, dịch vụ với thuế suất 10% và tiền thuế GTGT.
  • Chỉ tiêu 32a trên tờ khai thuế GTGT: Là tổng doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ không phải kê khai và tiền nộp thuế GTGT.
  • Chỉ tiêu 37, 38: Chỉ tiêu 37 là điều chỉnh giảm và chỉ tiêu 38 là điều chỉnh tăng.

Sau khi hoàn thiện các chỉ tiêu, NNT cần kết xuất XML online để hoàn tất quy trình khai thuế GTGT cho doanh nghiệp.

Nắm vững mẫu tờ khai thuế GTGT mới nhất và cách lập chi tiết là một yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp tuân thủ quy định pháp luật và quản lý thuế hiệu quả. Để hỗ trợ doanh nghiệp trong việc này, phần mềm Fast Accounting là một công cụ cung cấp đầy đủ các chức năng theo đúng chế độ kế toán và thuế hiện hành. Với Fast Accounting, kế toán viên có thể dễ dàng lập và quản lý tờ khai thuế GTGT, giảm thiểu sai sót và tiết kiệm thời gian. Liên hệ ngay hôm nay để được tư vấn!

to khai thue gtgt vd

7. Cách nộp tờ khai thuế GTGT lên cơ quan thuế

Sau khi hoàn thiện tờ khai thuế GTGT và kết xuất lên hệ thống, NNT cần nộp báo cáo thuế GTGT lên cơ quan thuế, với cách nhanh nhất là nộp qua website thuedientu.gdt.gov.vn theo các bước sau:

Bước 1: NNT đăng nhập vào trang website cổng thông tin của Tổng cục Thuế.

Bước 2: Tải tờ khai thuế XML lên hệ thống.

Bước 3: Nhấn ký điện tử.

Bước 4: Nhấn nút Nộp tờ khai.

Bước 5: Chọn “Tra cứu” để kiểm tra xem báo cáo này đã được gửi hay chưa.

Thông tin liên hệ:

Xem thêm các bài viết liên quan:

Quy định về hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *