fbpx

Mã số thuế công ty là gì? Cách tra cứu MST chính xác

19/07/2024

24/05/2024

170

Mã số thuế công ty là một dãy số duy nhất được cơ quan thuế cấp cho mỗi doanh nghiệp khi thành lập, nhằm mục đích quản lý thuế và các nghĩa vụ tài chính khác, vì thế việc đảm bảo tính chính xác và hiệu quả trong quản lý, việc tra cứu mã số thuế công ty một cách đúng đắn là vô cùng cần thiết. Trong bài viết này, hãy cùng FAST tìm hiểu chi tiết về mã số thuế công ty là gì, cũng như hướng dẫn cách tra cứu mã số thuế một cách chính xác và nhanh chóng.

1. Mã số thuế công ty là gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 29 Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14 của Quốc hội ban hành năm 2020 nêu rõ khái niệm về mã số doanh nghiệp như sau:

Mã số doanh nghiệp là dãy số được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, được cấp cho doanh nghiệp khi thành lập và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp có một mã số duy nhất và không được sử dụng lại để cấp cho doanh nghiệp khác.Mã số doanh nghiệp được dùng để thực hiện nghĩa vụ về thuế, thủ tục hành chính và quyền, nghĩa vụ khác.

Điều 5 Thông tư 105/2020/TT-BTC quy định về cấu trúc mã số thuế theo đó có 2 cấu trúc mã số thuế, bao gồm:

  • Mã số thuế 10 chữ số được sử dụng cho doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có tư cách pháp nhân hoặc tổ chức không có tư cách pháp nhân nhưng trực tiếp phát sinh nghĩa vụ thuế; đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân khác (sau đây gọi là đơn vị độc lập).
  • Mã số thuế 13 chữ số và dấu gạch ngang (-) dùng để phân tách giữa 10 số đầu và 3 số cuối được sử dụng cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác.

Mã số thuế công ty là gì?

Bên cạnh đó, căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 8 Nghị định 01/2021/NĐ-CP của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp quy định thêm:

Mỗi doanh nghiệp được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế và mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp.

Như vậy, có thể hiểu rằng, mã số doanh nghiệp là mã số thuế của doanh nghiệp đó. Tuy nhiên, đối với các doanh nghiệp thành lập trước ngày 01-07-2015 và một số doanh nghiệp đặc biệt thì sẽ có mã số thuế khác với mã số doanh nghiệp. Trong trường hợp này, doanh nghiệp không bắt buộc phải làm thủ tục đồng nhất mã số thuế và mã số doanh nghiệp. Cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp theo mã số thuế thì doanh nghiệp sử dụng mã số thuế trong quá trình kinh doanh và kê khai.

Doanh nghiệp có thể sử dụng mã số thuế của mình cho nhiều mục đích quan trọng như sau:

  • Thực hiện các quyền và nghĩa vụ về thuế, bao gồm việc nộp thuế và quyết toán thuế.
  • Hợp pháp hóa các chứng từ, hóa đơn, hợp đồng, và các giao dịch điện tử, tài chính, ngân hàng, và tín dụng.
  • Mã số thuế của công ty cũng chính là mã số đơn vị dùng để tham gia bảo hiểm xã hội theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.
  • Tra cứu thông tin doanh nghiệp bằng mã số thuế để xác minh và đối chiếu.

Việc sử dụng mã số thuế đảm bảo tính trung thực và minh bạch trong hoạt động mô hình kinh doanh của doanh nghiệp.

2. MST 10 chữ và 13 chữ đối với trường hợp nào

2.1 Mã số thuế chi nhánh, văn phòng đại diện

Chi nhánh, văn phòng đại diện (VPĐD) là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp và sẽ được cấp mã số thuế riêng.

Căn cứ Khoản 5 Điều 8 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp được cấp cho chi nhánh, văn phòng đại diện đồng thời là mã số thuế của chi nhánh, văn phòng đại diện đó.

Như đã đề cập ở phần trên, mã số thuế chi nhánh, văn phòng đại diện là một dãy số gồm 13 chữ số và dùng dấu gạch ngang (-) dùng để phân tách giữa 10 số đầu và 3 số cuối.

N1N2N3N4N5N6N7N8N9N10 – N11N12N13

Trong đó: 

  • 10 số đầu là mã số thuế công ty;
  • 3 số cuối từ 001 – 999 được đánh theo mỗi đơn vị trực thuộc, chi nhánh của doanh nghiệp.

Ví dụ:

Mã số thuế chi nhánh số 1 của công ty TNHH A: 0178467893 – 001.

Lưu ý:

  • Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện bị chấm dứt hiệu lực MST do vi phạm pháp luật về thuế thì kể từ ngày cơ quan thuế thông báo công khai về việc chấm dứt hiệu lực MST, doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện không được sử dụng MST trong các giao dịch kinh tế.
  • Các chi nhánh, văn phòng đại diện đã thành lập trước ngày 01-11-2015 nhưng chưa được cấp mã số đơn vị phụ thuộc, doanh nghiệp liên hệ trực tiếp với cơ quan thuế để được cấp mã số thuế 13 số. Sau đó thực hiện thủ tục thay đổi nội dung đăng ký hoạt động tại cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định.

2.2 Mã số thuế địa điểm kinh doanh

Đối với mã số thuế địa điểm kinh doanh sẽ có 2 trường hợp sau:

  • Địa điểm kinh doanh cùng tỉnh sẽ không có mã số thuế riêng mà sử dụng mã số thuế của công ty hoặc chi nhánh chủ quản;
  • Địa điểm kinh doanh khác tỉnh, thành phố nơi công ty đặt trụ sở chính thì có mã số thuế. Doanh nghiệp đăng ký MST phụ thuộc tại Cục Thuế tỉnh/thành phố nơi địa điểm kinh doanh đặt trụ sở. Mã số thuế của địa điểm kinh doanh sau khi được cấp cũng bao gồm 13 số.

Ví dụ: 

Trụ sở chính của công ty A đặt tại Hà Nội, muốn mở địa điểm kinh doanh B tại Hồ Chí Minh, bắt buộc phải đăng ký MST tại Cục Thuế Hồ Chí Minh.

Như vậy, trong phạm vi nội dung bài viết này, bạn chỉ cần nhớ mã số thuế công ty có 10 chữ số và mã số thuế đơn vị phụ thuộc công ty có 13 chữ số. Việc phân biệt và sử dụng đúng loại mã số thuế không chỉ là yêu cầu pháp lý mà còn là yếu tố quan trọng trong quản lý và điều hành hoạt động kinh doanh.

 

>> Xem thêm: Các loại thuế doanh nghiệp phải nộp theo quy định

3. Hướng dẫn 4 cách tra cứu MST nhanh chóng

Mục đích của việc tra cứu mã số thuế là để biết thêm thông tin chi tiết về doanh nghiệp, bao gồm: Tên công ty, địa chỉ, danh tính người đại diện pháp luật, và tình trạng hoạt động của doanh nghiệp (hoạt động bình thường hay đã bỏ trốn). Ngoài ra, tra cứu mã số thuế cũng có thể được sử dụng theo hướng ngược lại khi bạn đã biết tên công ty và muốn tìm hiểu mã số thuế của doanh nghiệp đó.

3.1. Tra cứu MST trên Tra cứu Mã số thuế

Trang web Mã số thuế (https://masothue.com) giúp người dùng tra cứu thông tin doanh nghiệp nhanh chóng, tiện lợi khi chỉ cần biết mã số thuế của doanh nghiệp đó.

Tra cứu MST trên Tra cứu Mã số thuế

Bước 1: Truy cập vào trang website https://masothue.com/.

Bước 2: Tại ô Tra cứu mã số thuế, nhập đầy đủ hoặc một phần của tên công ty bạn muốn tra cứu mã số thuế. Tuy nhiên cần lưu ý: 

  • Từ khóa khi nhập để tìm kiếm không được quá ngắn (cần nhập từ 5 ký tự trở lên). 
  • Từ khóa khi nhập để tra cứu mã số thuế có thể là tên doanh nghiệp (hoặc một phần tên có chứa từ khóa thương hiệu của doanh nghiệp) hoặc có thể là tên người đại diện doanh nghiệp, số Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân của người đại diện doanh nghiệp…

Bước 3: Nhận kết quả trả về:

  • Nếu đã nhập tên công ty, bảng thông tin sẽ hiện mã số thuế của công ty đó.
  • Nếu đã nhập mã số thuế doanh nghiệp, bảng thông tin sẽ hiện thêm các thông tin chi tiết khác về doanh nghiệp đó.

3.2. Tra cứu MST trên Tổng cục thuế

Tra cứu mã số thuế doanh nghiệp trên website chính thức của Tổng cục thuế.Trang web được cung cấp bởi Bộ Tài Chính, đảm bảo tính an toàn, chính xác và bảo mật thông tin. 

Tra cứu MST trên Tổng cục thuế

Bước 1: Truy cập website chính thức của Tổng cục Thuế: https://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp 

Bước 2: Lựa chọn tab “Thông tin về người nộp thuế” để tra cứu thông tin mã số thuế của doanh nghiệp

(Chọn tab “Thông tin về người nộp thuế TNCN” nếu muốn tra cứu mã số thuế cá nhân).

Bước 3: Điền thông tin đã có để tra cứu mã số thuế công ty.

Lưu ý: Bạn chỉ cần nhập 1 trong 4 ô thông tin sau đây để thực hiện tra cứu

  • Mã số thuế (doanh nghiệp).
  • Tên tổ chức cá nhân người nộp thuế (Tên đầy đủ hoặc từ khóa chứa tên thương hiệu công ty).
  • Địa chỉ trụ sở kinh doanh (Địa chỉ đầy đủ hoặc từ khóa có chứa tên tòa nhà…).
  • Số CMT/Thẻ căn cước người đại diện.

Bước 4: Nhập Mã xác nhận theo các ký tự có sẵn tại ô bên phải.

Lưu ý: Bạn cần tắt Capslock trên máy tính của bạn để nhập mã xác nhận được chính xác nhất.

Bước 5: Chọn “Tra cứu“ và nhận kết quả trả về. 

Kết quả trả về sẽ thuộc 1 trong 2 trường hợp dưới đây:

  • Trường hợp 1: Bảng thông tin tra cứu trả về sẽ hiển thị danh sách các doanh nghiệp có thông tin trùng hoặc gần giống với “Thông tin tra cứu” bạn đã điền ở bước thứ 3.

Những thông tin cơ bản về doanh nghiệp bạn có thể theo dõi ngay tại trang Bảng thông tin tra cứu gồm có:

  • Mã số thuế doanh nghiệp.
  • Tên người nộp thuế.
  • Cơ quan thuế.
  • Số CMT/Thẻ căn cước người đại diện doanh nghiệp.
  • Ngày thay đổi thông tin gần nhất.
  • Ghi chú (Cho biết tình trạng doanh nghiệp có đang hoạt động, ngừng kinh doanh, hoặc bỏ trống).

Bạn có thể Click vào tên công ty tại cột “Tên người nộp thuế” trong Bảng thông tin tra cứu để xem thêm các thông tin chi tiết của doanh nghiệp đó.

  • Trường hợp 2Bảng thông tin tra cứu trả về hiện kết quả “Không tìm thấy người nộp thuế nào phù hợp“. Đây là trường hợp bộ lọc tìm kiếm trên cổng thông tin Thuế Việt Nam không lọc được thông tin theo dữ liệu bạn đã nhập.

3.3. Tra cứu MST trên Cổng thông tin quốc gia và đăng ký doanh nghiệp

Dưới đây là hướng dẫn và một số lưu ý giúp các bạn có thể check mã số thuế doanh nghiệp trên trang của Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp được nhanh chóng, dễ dàng nhất:

Bước 1: Truy cập trang web của Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp https://dichvuthongtin.dkkd.gov.vn/

Tra cứu MST trên Cổng thông tin quốc gia và đăng ký doanh nghiệp

Bước 2: Nhập mã số thuế hoặc tên của của doanh nghiệp trên thanh tìm kiếm.

Sau khi nhập mã số thuế, ngay trên thanh tra cứu sẽ hiển thị gợi ý các tên công ty có cùng hoặc gần giống với thông tin mã số thuế, tên doanh nghiệp mà bạn đang tìm kiếm.

Lưu ý: Bạn chỉ cần nhập mã số thuế vào ô tìm kiếm, không cần ấn thêm thao tác Enter hay click vào ô “Tìm kiếm” ở góc phải.

Bước 3: Chọn tên công ty phù hợp nhất với mong muốn tìm kiếm của bạn. Trên hệ thống sẽ trả về các thông tin cơ bản của công ty đó.

3.4. Tra cứu MST trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Như đã đề cập bên trên mỗi công ty khi đăng ký thành lập doanh nghiệp sẽ được cấp duy nhất một mã số doanh nghiệp để thực hiện các nghĩa vụ về thuế và thủ tục hành chính khác.

Tra cứu MST trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Trong trường hợp người tra cứu có giữ giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của công ty thì có thể thực hiện kiểm tra mã số thuế công ty là mã số doanh nghiệp trên giấy chứng nhận đăng ký Doanh nghiệp.

>> Xem thêm: Báo cáo thuế là gì? Hướng dẫn cách làm báo cáo thuế chi tiết theo Quy định

4. Các lưu ý về tra cứu mã số thuế công ty

Mã số thuế doanh nghiệp là dãy số duy nhất được cấp cho mỗi doanh nghiệp khi thành lập, nhằm đăng ký và thực hiện các nghĩa vụ thuế với cơ quan thuế. Dưới đây là một số lưu ý quan trọng khi tra cứu và sử dụng mã số thuế:

  • Sử dụng mã số thuế đúng mục đích: Doanh nghiệp sử dụng mã số thuế này để ghi vào các hóa đơn, chứng từ, hợp đồng trong quá trình thực hiện các giao dịch kinh doanh và giao dịch thuế. Mã số thuế cũng cần thiết khi mở tài khoản tiền gửi tại các ngân hàng thương mại hay tổ chức tín dụng.
  • Không sử dụng mã số thuế của người khác: Doanh nghiệp tuyệt đối không được sử dụng mã số thuế của người nộp thuế khác hoặc của doanh nghiệp khác. Mã số thuế của mỗi doanh nghiệp là duy nhất và không thể tái sử dụng cho doanh nghiệp khác.
  • Cập nhật thông tin kịp thời: Khi có sự thay đổi về thông tin doanh nghiệp như địa chỉ, tên doanh nghiệp, doanh nghiệp cần cập nhật kịp thời với cơ quan thuế để đảm bảo mã số thuế luôn hợp lệ và chính xác.
  • Tra cứu mã số thuế đúng cách: Doanh nghiệp có thể tra cứu mã số thuế qua các trang web chính thức của cơ quan thuế để đảm bảo tính chính xác và hợp pháp của thông tin.

Các lưu ý về tra cứu mã số thuế công ty

Mã số thuế công ty không chỉ là một dãy số đơn thuần mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý tài chính và thực hiện các nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp. Việc nắm rõ và tra cứu chính xác mã số thuế giúp doanh nghiệp đảm bảo tính minh bạch, hợp pháp hóa các giao dịch và chứng từ kinh doanh. 

>> Xem thêm: Chứng từ khấu trừ thuế TNCN là gì? Ý nghĩa của chứng từ khấu trừ thuế TNCN

Thông tin liên hệ:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *