fbpx

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là gì? Cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ

27/09/2024

17/05/2024

214

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một trong những báo cáo quan trọng trong lĩnh vực tài chính của doanh nghiệp. Nó cung cấp cái nhìn tổng quan về tình hình dòng tiền của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian cụ thể, giúp nhà đầu tư, nhà quản lý và các bên liên quan hiểu rõ hơn về cách mà tiền được tạo ra và sử dụng trong hoạt động kinh doanh. Trong bài viết này, FAST sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quát nhất về Cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ trực tiếp và gián tiếp cho bạn đọc.

1. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là gì?

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một tài liệu quản lý tài chính quan trọng, cho phép doanh nghiệp và các bên liên quan theo dõi và đánh giá hiệu quả quản lý tiền mặt và tài chính của doanh nghiệp. Báo cáo phản ánh tình hình thu, chi và dòng tiền tại một thời điểm cụ thể, từ đó đưa ra những quyết định chiến lược hợp lý nhằm tối ưu hóa nguồn lực tài chính.

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là gì?

2. Nguyên tắc trình bày báo cáo

  • Phải tuân thủ các quy định của chuẩn mực kế toán, đúng bản chất từng giao dịch.
  • Các khoản đầu tư ngắn hạn được coi là tương đương tiền trình bày trên báo cáo chỉ bao gồm các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng, có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có rủi ro trong chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua khoản đầu tư đó tại thời điểm báo cáo.
  • Các luồng tiền phát sinh từ các giao dịch bằng ngoại tệ phải được quy đổi ra đồng tiền chính thức sử dụng trong ghi sổ kế toán và lập Báo cáo tài chính theo tỷ giá hối đoái tại thời điểm phát sinh giao dịch. Tại thời điểm lập báo cáo tài chính, phải tiến hành đánh giá lại tỷ giá các khoản mục ngoại tệ.
  • Các giao dịch về đầu tư và tài chính không trực tiếp sử dụng tiền hay các khoản tương đương tiền không được trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
  • Các khoản mục tiền và tương đương tiền đầu kỳ và cuối kỳ, ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi tiền và các khoản tương đương tiền bằng ngoại tệ hiện có cuối kỳ phải được trình bày thành các chỉ tiêu riêng biệt trên báo cáo để đối chiếu số liệu với các khoản mục tương ứng trên bảng cân đối kế toán.
  • Doanh nghiệp phải trình bày giá trị và lý do của các khoản tiền và tương đương tiền có số dư cuối kỳ lớn do doanh nghiệp nắm giữ nhưng không được sử dụng do có sự hạn chế của pháp luật hoặc các ràng buộc khác mà doanh nghiệp phải thực hiện.
  • Trường hợp doanh nghiệp đi vay để thanh toán thẳng cho nhà thầu, người cung cấp hàng hoá, dịch vụ (tiền vay được chuyển thẳng từ bên cho vay sang nhà thầu, người cung cấp mà không chuyển qua tài khoản của doanh nghiệp) thì doanh nghiệp vẫn phải trình bày.
  • Trường hợp doanh nghiệp phát sinh khoản thanh toán bù trừ được trình bày trên cơ sở thuần hoặc trình bày riêng rẽ của từng giao dịch.
  • Đối với luồng tiền từ giao dịch mua, bán lại trái phiếu chính phủ và các giao dịch REPO chứng khoán: Bên bán ghi nhận là luồng tiền từ hoạt động tài chính; bên mua ghi nhận là luồng tiền từ hoạt động đầu tư.

3. Cơ sở lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Các cơ sở lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ bao gồm nhiều yếu tố quan trọng như sau:

  • Bảng cân đối kế toán: Đây là nguồn thông tin chính để xác định số dư ban đầu và cuối kỳ của các khoản tiền và tương đương tiền trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
  • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Báo cáo này cung cấp thông tin về lợi nhuận và lỗ hổng từ hoạt động kinh doanh, giúp hiểu rõ nguồn gốc của luồng tiền trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
  • Thuyết minh báo cáo tài chính: Thuyết minh này giải thích chi tiết về các số liệu và biểu đồ trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ, cung cấp thông tin chi tiết hơn về các giao dịch và sự kiện tài chính quan trọng.
  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ trước: So sánh dữ liệu với báo cáo lưu chuyển tiền tệ của kỳ trước giúp phân tích sự thay đổi và xu hướng của luồng tiền theo thời gian.
  • Sổ chi tiết tài khoản: Cung cấp thông tin chi tiết về các giao dịch cụ thể và các khoản phát sinh trong kỳ, là nguồn dữ liệu quan trọng cho việc lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
  • Các tài liệu khác: Bao gồm sổ kế toán tổng hợp, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, các tài liệu này cung cấp thông tin bổ sung để hiểu rõ hơn về nguồn gốc và điều kiện của các giao dịch liên quan đến luồng tiền.

4. Yêu cầu về mở và ghi sổ kế toán

Sổ kế toán chi tiết các tài khoản phải thu, phải trả và hàng tồn kho phải được theo dõi chi tiết cho từng giao dịch để có thể trình bày luồng tiền thu hồi hoặc thanh toán theo 3 loại hoạt động: Hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính.

Tương tự, đối với sổ kế toán chi tiết các tài khoản phản ánh tiền phải, cần chi tiết để theo dõi các luồng tiền thu và chi liên quan đến 3 loại hoạt động: Hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính làm căn cứ tổng hợp khi lập.

Yêu cầu về mở và ghi sổ kế toán

Khi lập báo cáo vào cuối niên độ kế toán, doanh nghiệp phải xác định các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua, được coi là tương đương tiền theo quy định của Chuẩn mực “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ”, để loại trừ khỏi luồng tiền từ hoạt động đầu tư. Giá trị của các khoản tương đương tiền này được cộng vào chỉ tiêu “Tiền và các khoản tương đương tiền cuối kỳ” trên báo cáo.

>> Xem thêm: Báo cáo tài chính Hợp nhất – Fast Consolidated Reports

5. Cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ

5.1 Theo phương pháp trực tiếp

Chỉ tiêu Mã số Phương pháp lập
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác 01 Số tiền đã thu trong kỳ bao gồm :

  • Bán hàng hóa, thành phẩm, cung cấp dịch vụ, tiền bản quyền, phí, hoa hồng và các khoản doanh thu khác (như bán chứng khoán kinh doanh);
  • Thu từ các khoản nợ phải thu liên quan đến các giao dịch bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác phát sinh từ các kỳ trước nhưng kỳ này mới thu được tiền và số tiền ứng trước của người mua hàng hoá, dịch vụ. 

Lưu ý doanh thu khác không bao gồm số tiền thu từ các khoản đầu tư.

Lấy từ sổ chi tiết các tài khoản (TK) 111, 112.

Đối ứng thường gặp : TK 511, 33311, 131, 121.

2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ 02 Số tiền đã trả trong kỳ bao gồm :

  • Mua hàng hóa, dịch vụ, thanh toán các khoản chi phí phục vụ cho sản xuất, kinh doanh;
  • Mua chứng khoán kinh doanh;
  • Thanh toán các khoản nợ phải trả;
  • Ứng trước cho người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112 

Đối ứng thường gặp : TK 121, 152, 153, 154, 156, 621, 622, 627, 641, 642, 331

3. Tiền chi trả cho người lao động 03 Số tiền lương, tiền công, phụ cấp, tiền thưởng … doanh nghiệp đã thanh toán hoặc tạm ứng.

Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112

Đối ứng thường gặp : TK 334

4. Tiền lãi vay đã trả 04 Số tiền lãi vay đã trả trong kỳ báo cáo, bao gồm :

  • Tiền lãi vay phát sinh trong kỳ và trả ngay kỳ này;
  • Tiền lãi vay phải trả của các kỳ trước đã trả trong kỳ này;
  • Tiền lãi tiền vay trả trước trong kỳ này.

Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113.

Đối ứng thường gặp : TK 335, 635, 242 và các TK liên quan khác.

5. Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 05 Số tiền thuế TNDN đã nộp trong kỳ báo cáo, bao gồm :

  • Số tiền thuế TNDN đã nộp của kỳ này; 
  • Số tiền thuế TNDN còn nợ từ các kỳ trước đã nộp trong kỳ này; 
  • Số tiền thuế TNDN nộp trước.

Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113.

Đối ứng thường gặp : TK 3334 / Có TK 111, 112

6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 06 Số tiền đã thu từ các khoản khác từ hoạt động kinh doanh, ngoài khoản tiền thu được phản ánh ở Mã số 01.

Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112.

Đối ứng thường gặp : TK 711, 133, 141, 244 và sổ kế toán các tài khoản khác có liên quan trong kỳ báo cáo.

7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh 07 Số tiền đã chi cho các khoản khác, ngoài các khoản tiền chi liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ báo cáo được phản ánh ở Mã số 02, 03, 04, 05.

Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113.

Đối ứng thường gặp : TK 811, 161, 244, 333, 338, 344, 352, 353, 356 và các Tài khoản liên quan khác. 

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 20 Mã số 20 = Mã số 01 + Mã số 02 + Mã số 03 + Mã số 04 + Mã số 05 + Mã số 06 + Mã số 07.
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 21 Số tiền đã thực chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình, tiền chi cho giai đoạn triển khai đã được vốn hoá thành TSCĐ vô hình, tiền chi cho hoạt động đầu tư xây dựng dở dang, đầu tư bất động sản trong kỳ báo cáo.

Chi phí sản xuất thử sau khi bù trừ với số tiền thu từ bán sản phẩm sản xuất thử của TSCĐ hình thành từ hoạt động XDCB được cộng vào chỉ tiêu này (nếu chi lớn hơn thu) hoặc trừ vào chỉ tiêu này (nếu thu lớn hơn chi).

Số tiền đã thực trả để mua nguyên vật liệu, tài sản, sử dụng cho XDCB nhưng đến cuối kỳ chưa xuất dùng cho hoạt động đầu tư XDCB; Số tiền đã ứng trước cho nhà thầu XDCB nhưng chưa nghiệm thu khối lượng; Số tiền đã trả để trả nợ người bán trong kỳ liên quan trực tiếp tới việc mua sắm, đầu tư XDCB.

Trường hợp mua nguyên vật liệu, tài sản sử dụng chung cho cả mục đích sản xuất, kinh doanh và đầu tư XDCB nhưng cuối kỳ chưa xác định được giá trị nguyên vật liệu, tài sản sẽ sử dụng cho hoạt động đầu tư XDCB hay hoạt động sản xuất, kinh doanh thì số tiền đã trả không phản ánh vào chỉ tiêu này mà phản ánh ở luồng tiền từ hoạt động kinh doanh.

Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113.

Đối ứng thường gặp : TK 3411, 331, 211, 213, 217, 241 

2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 22 Số tiền chênh lệch giữa số tiền thu và số tiền chi cho việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT và các tài sản dài hạn khác. 

Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113.

Đối ứng thường gặp : 

  • Bên có TK 711, 5117, 131 (số thu)
  • Bên nợ TK 632, 811 (số chi)
3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác 23 Số tiền bao gồm :

  • Gửi vào ngân hàng có kỳ hạn trên 3 tháng;
  • Cho bên khác vay;
  • Tiền chi của bên mua trong giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ và REPO chứng khoán;
  • Chi mua các công cụ nợ của đơn vị khác (trái phiếu, thương phiếu, cổ phiếu ưu đãi phân loại là nợ phải trả…) vì mục đích đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn trong kỳ báo cáo.

Lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112, 113.

Đối ứng thường gặp : TK 128, 171.

4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác 24 Số tiền bao gồm : 

  • Rút tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn trên 3 tháng;
  • Tiền thu của bên mua trong giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ và REPO chứng khoán; 
  • Tiền thu hồi lại gốc đã cho vay, gốc trái phiếu, cổ phiếu ưu đãi được phân loại là nợ phải trả và các công cụ nợ của đơn vị khác trong kỳ báo cáo.

Lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112, 113.

Đối ứng thường gặp : TK 128, 171.

5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 25 Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã chi để đầu tư vào công cụ vốn của đơn vị khác trong kỳ báo cáo (kể cả tiền chi trả nợ để mua công cụ vốn từ kỳ trước), bao gồm tiền chi đầu tư vốn dưới hình thức mua cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết, mua cổ phiếu ưu đãi được phân loại là vốn chủ sở hữu, góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết,…

Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113.

Đối ứng thường gặp : TK 221, 222, 2281, 331.

6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 26 Số tiền đã thu hồi do bán lại hoặc thanh lý các khoản vốn đã đầu tư vào đơn vị khác trong kỳ báo cáo (kể cả tiền thu nợ phải thu bán công cụ vốn từ kỳ trước).

Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113.

Đối ứng thường gặp : TK 221, 222, 2281, 131.

7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 27 Số tiền thu về các khoản tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi trái phiếu, cổ tức và lợi nhuận nhận được từ đầu tư vốn vào các đơn vị khác trong kỳ báo cáo. 

Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112.

Đối ứng thường gặp : TK 515.

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30 Mã số 30 = Mã số 21 + Mã số 22 + Mã số 23 + Mã số 24 + Mã số 25 + Mã số 26 + Mã số 27
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu 31 Số tiền đã thu do các chủ sở hữu của doanh nghiệp góp vốn trong kỳ báo cáo. 

Đối với công ty cổ phần, chỉ tiêu này phản ánh số tiền đã thu do phát hành cổ phiếu phổ thông theo giá thực tế phát hành, kể cả tiền thu từ phát hành cổ phiếu ưu đãi được phân loại là vốn chủ sở hữu và phần quyền chọn của trái phiếu chuyển đổi nhưng không bao gồm số tiền đã thu do phát hành cổ phiếu ưu đãi được phân loại là nợ phải trả.

Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113.

Đối ứng thường gặp : TK 411.

2. Tiền trả lại vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu  của doanh nghiệp đã phát hành    32 Số tiền đã trả do hoàn lại vốn góp cho các chủ sở hữu của doanh nghiệp dưới các hình thức hoàn trả bằng tiền hoặc mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành bằng tiền để huỷ bỏ hoặc sử dụng làm cổ phiếu quỹ trong kỳ báo cáo.

Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113.

Đối ứng thường gặp : TK 411, 419.

3. Tiền thu từ đi vay 33 Số tiền đã nhận được trong kỳ do doanh nghiệp đi vay các tổ chức tài chính, tín dụng và các đối tượng khác trong kỳ báo cáo, kể cả vay dưới hình thức phát hành trái phiếu thông thường hoặc trái phiếu chuyển đổi hoặc phát hành cổ phiếu ưu đãi có điều khoản bắt buộc người phát hành phải mua lại tại một thời điểm nhất định trong tương lai (được phân loại là nợ phải trả). Chỉ tiêu này cũng bao gồm số tiền bên bán nhận được trong giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ và các giao dịch Repo chứng khoán khác. 

Trường hợp vay dưới hình thức phát hành trái phiếu thường, chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền đã nhận được trong kỳ (bằng mệnh giá trái phiếu điều chỉnh với các khoản chiết khấu, phụ trội trái phiếu hoặc lãi trái phiếu trả trước – nếu có);

Trường hợp vay dưới hình thức phát hành trái phiếu chuyển đổi, chỉ tiêu này phản ánh số tiền tương ứng với phần nợ gốc của trái phiếu chuyển đổi;

Trường hợp vay dưới hình thức phát hành cổ phiếu ưu đãi, chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền đã nhận được trong kỳ do doanh nghiệp phát hành cổ phiếu ưu đãi được phân loại là nợ phải trả do kèm theo điều kiện người phát hành phải mua lại cổ phiếu tại một thời điểm nhất định trong tương lai.

Trường hợp điều khoản quy định người phát hành chỉ có nghĩa vụ mua lại cổ phiếu từ người nắm giữ theo mệnh giá, chỉ tiêu này chỉ phản ánh số tiền thu được theo mệnh giá cổ phiếu ưu đãi (số tiền thu được cao hơn mệnh giá đã được kế toán là thặng dư vốn cổ phần được trình bày ở chỉ tiêu “Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu” (Mã số 31));

Trường hợp vay dưới trong giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ, chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền đã nhận được trong kỳ tại bên bán trong giao dịch mua, bán lại trái phiếu Chính phủ và REPO chứng khoán.

Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113.

Đối ứng thường gặp : TK 171, 3411, 3431, 3432, 41112 và các tài khoản khác có liên quan.

4. Tiền trả nợ gốc vay 34 Số tiền đã trả về khoản nợ gốc vay, kể cả tiền trả nợ gốc trái phiếu thông thường, trái phiếu chuyển đổi hoặc cổ phiếu ưu đãi có điều khoản bắt buộc người phát hành phải mua lại tại một thời điểm nhất định trong tương lai (được phân loại là nợ phải trả) trong kỳ báo cáo.

Chỉ tiêu này cũng bao gồm số tiền bên bán đã trả lại cho bên mua trong giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ và các giao dịch Repo chứng khoán khác.

Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản trả gốc vay bằng tài sản phi tiền tệ hoặc chuyển nợ vay thành vốn góp.

Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113.

Đối ứng thường gặp :  TK 171, 3411, 3431, 3432, 41112.

5. Tiền trả nợ gốc thuê tài chính 35 Số tiền đã trả về khoản nợ thuê tài chính trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu không bao gồm khoản trả nợ thuê tài chính bằng tài sản phi tiền tệ hoặc chuyển nợ thuê tài chính thành vốn góp.

Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113.

Đối ứng thường gặp : TK 3412 trong kỳ báo cáo. 

6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36 Số tiền cổ tức và lợi nhuận đã trả cho các chủ sở hữu của doanh nghiệp (kể cả số thuế thu nhập cá nhân đã nộp thay cho chủ sở hữu) trong kỳ báo cáo.

Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113.

Đối ứng thường gặp : TK 421, 338.

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40 Mã số 40 = Mã số 31 + Mã số 32 + Mã số 33 + Mã số 34 + Mã số 35 + Mã số 36
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40) 50 Mã số 50 = Mã số 20 + Mã số 30 + Mã số 40
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 60 Mã số 110, cột “Số đầu kỳ” trên Bảng Cân đối kế toán
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ 61 Số tiền chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối kỳ của tiền và các khoản tương đương tiền bằng ngoại tệ tại thời điểm cuối kỳ báo cáo.

Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113, 128.

Đối ứng thường gặp : TK 4121.

Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61) 70 Mã số 70 = Mã số 50 + Mã số 60 + Mã số 61

5.2 Theo phương pháp gián tiếp

Chỉ tiêu Mã số Phương pháp lập
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1. Lợi nhuận trước thuế 01 Lấy từ chỉ tiêu Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (Mã số 50) trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo
2. Điều chỉnh cho các khoản
– Khấu hao TSCĐ và BĐSĐT 02 Số khấu hao TSCĐ và BĐSĐT đã trích được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo.

Lấy từ sổ chi tiết TK 214

Đối ứng thường gặp : TK 6427, 6414, 6424

Lưu ý : Cộng vào số liệu chỉ tiêu “ Lợi nhuận trước thuế “.

– Các khoản dự phòng 03 Số trích lập dự phòng hoặc hoàn nhập dự phòng.

Lấy từ sổ chi tiết TK 129, 139, 159, 229

Đối ứng thường gặp : TK 632, 635, 642

Lưu ý :

  • Nếu lập dự phòng > hoàn nhập dự phòng : ghi dương;
  • Nếu lập dự phòng < hoàn nhập dự phòng : ghi âm.
– Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ 04 Chỉ tiêu này phản ánh lãi (hoặc lỗ) chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ đã được phản ánh vào lợi nhuận trước thuế trong kỳ báo cáo. 

Lấy từ sổ chi tiết TK 413

Đối ứng thường gặp : TK 635, 515

Lưu ý : 

  • Được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế”, nếu có lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái;
  • Được cộng (+) vào chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế”, nếu có lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái.
– Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư 05 Hoạt động đầu tư gồm có :

  • Lãi, lỗ từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT;
  • Lãi, lỗ từ việc đánh giá lại tài sản phi tiền tệ mang đi góp vốn, đầu tư vào đơn vị khác
  • Lãi, lỗ từ việc bán, thu hồi các khoản đầu tư tài chính (không bao gồm lãi, lỗ mua bán chứng khoán kinh doanh), như: Các khoản đầu tư vào công ty con, liên doanh, liên kết; Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn;
  • Khoản tổn thất hoặc hoàn nhập tổn thất của các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn;
  • Lãi cho vay, lãi tiền gửi, cổ tức và lợi nhuận được chia.

Lấy từ sổ chi tiết TK 5117, 515, 711, 632, 635, 811 và các tài khoản khác có liên quan.

Lưu ý :

  • Được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế” nếu hoạt động đầu tư có lãi thuần;
  • Được cộng (+) vào chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế”, nếu hoạt động đầu tư có lỗ thuần.
– Chi phí lãi vay 06 Chỉ tiêu này phản ánh chi phí lãi vay đã ghi nhận vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo, kể cả chi phí phát hành trái phiếu của trái phiếu thường và trái phiếu chuyển đổi.

Lấy từ sổ chi tiết TK 635

Đối ứng thường gặp : TK 335, 111, 112

Lưu ý : Cộng vào số liệu chỉ tiêu “ Lợi nhuận trước thuế “.

– Các khoản điều chỉnh khác 07 Chỉ tiêu này phản ánh số trích lập hoặc hoàn nhập Quỹ Bình ổn giá hoặc Quỹ phát triển khoa học và công nghệ trong kỳ. 

Lấy từ sổ chi tiết TK 356, 357.

Lưu ý :

  • Được cộng vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế” nếu trong kỳ trích lập thêm;
  • Được trừ khỏi chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế” nếu trong kỳ hoàn nhập các quỹ.
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động 08 Mã số 08 = Mã số 01 + Mã số 02 + Mã số 03 + Mã số 04 + Mã số 05 + Mã số 06 + Mã số 07
– Tăng, giảm các khoản phải thu 09 Số dư nợ cuối kỳ trừ (-) số dư nợ đầu kỳ của các TK 131, 133, 136, 138, 141, 331

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng các chênh lệch giữa số dư cuối kỳ và số dư đầu kỳ của các tài khoản phải thu (chi tiết phần liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh), như: TK 131, 136, 138, 133, 141, 244, 331 (chi tiết số trả trước cho người bán) trong kỳ báo cáo.

Lưu ý : 

  • Được cộng (+) nếu tổng các số dư cuối kỳ nhỏ hơn tổng các số dư đầu kỳ. 
  • Được trừ (-) nếu tổng các số dư cuối kỳ lớn hơn tổng các số dư đầu kỳ.
– Tăng, giảm hàng tồn kho 10 Số dư nợ cuối kỳ trừ (-) số dư nợ đầu kỳ của các TK 151, 152, 154, 155, 156, 157, 158.

Lưu ý :

  • Được cộng (+) nếu tổng các số dư cuối kỳ nhỏ hơn tổng các số dư đầu kỳ;
  • Được trừ (-) nếu tổng các số dư cuối kỳ lớn hơn tổng các số dư đầu kỳ.
– Tăng, giảm các khoản phải trả (Không kể lãi vay phải trả, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp) 11 Số dư nợ cuối kỳ trừ (-) số dư nợ đầu kỳ của các TK 331, 333, 334, 335, 336, 337, 338, 344, 131.

Lưu ý :

  • Được cộng (+) nếu tổng các số dư cuối kỳ lớn hơn tổng số dư đầu kỳ;
  • Được trừ (-) nếu tổng các số dư cuối kỳ nhỏ hơn tổng các số dư đầu kỳ.
– Tăng, giảm chi phí trả trước 12 Số dư nợ cuối kỳ trừ (-) số dư nợ đầu kỳ của TK 242.

Lưu ý :

  • Được cộng (+) nếu số dư cuối kỳ nhỏ hơn số dư đầu kỳ;
  • Được trừ (-)nếu số dư cuối kỳ lớn hơn số dư đầu kỳ.
– Tăng, giảm chứng khoán kinh doanh 13 Số dư nợ cuối kỳ trừ (-) số dư nợ đầu kỳ TK 121.

Lưu ý :

  • Được cộng (+) nếu số dư cuối kỳ nhỏ hơn số dư đầu kỳ;
  • Được trừ (-) nếu số dư cuối kỳ lớn hơn số dư đầu kỳ.
– Tiền lãi vay đã trả 14 Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền lãi vay đã trả trong kỳ báo cáo, bao gồm tiền lãi vay phát sinh trong kỳ và trả ngay kỳ này, tiền lãi vay phải trả của các kỳ trước đã trả trong kỳ này, lãi tiền vay trả trước trong kỳ này.

Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113.

Đối ứng thường gặp : TK 335, 635, 242 và các Tài khoản liên quan khác.

– Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 15 Số tiền thuế TNDN đã nộp trong kỳ báo cáo, bao gồm :

  • Số tiền thuế TNDN đã nộp của kỳ này; 
  • Số tiền thuế TNDN còn nợ từ các kỳ trước đã nộp trong kỳ này; 
  • Số tiền thuế TNDN nộp trước.

Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113.

Đối ứng thường gặp : TK 3334 / Có TK 111, 112

Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 16 Số tiền thu khác phát sinh từ hoạt động kinh doanh ngoài các khoản đã nêu ở các Mã số từ 01 đến 14.

Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112.

Đối ứng thường gặp : TK 711, 133, 141, 244 và sổ kế toán các tài khoản khác có liên quan trong kỳ báo cáo.

Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh 17 Số tiền đã chi cho các khoản khác, ngoài các khoản tiền chi liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ báo cáo 

Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113.

Đối ứng thường gặp : TK 811, 161, 244, 333, 338, 344, 352, 353, 356 và các Tài khoản liên quan khác. 

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 20 Mã số 20 = Mã số 08 + Mã số 09 + Mã số 10 + Mã số 11 + Mã số 12 + Mã số 13 + Mã số 14 + Mã số 15 + Mã số 16 + Mã số 17

 

6. Một số lưu ý khi lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Khi lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ, FAST có một số lưu ý cụ thể và quan trọng muốn bạn xem xét để đảm bảo rằng báo cáo của bạn là chính xác, minh bạch và hữu ích:

  • Tuân thủ quy định kế toán và chuẩn mực tài chính: Điều đầu tiên và quan trọng nhất là phải đảm bảo rằng báo cáo của bạn tuân thủ hoàn toàn các quy định kế toán và chuẩn mực tài chính hiện hành. Điều này bao gồm việc sử dụng các phương pháp kế toán chính xác và nhất quán, đồng thời cũng đảm bảo rằng dữ liệu được thu thập và xử lý đúng cách.
  • Phân loại hoạt động tiền tệ đúng cách: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cần phải phân loại các dòng tiền  thành ba loại chính: hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính. Việc phân loại này giúp người đọc hiểu rõ hơn về nguồn gốc và điều hướng của các dòng tiền trong doanh nghiệp.
  • Tính toán và xử lý dữ liệu chính xác: Đảm bảo tính chính xác trong việc tính toán và xử lý dữ liệu là yếu tố quan trọng. Điều này bao gồm việc đánh giá lại tỷ giá hối đoái cho các giao dịch ngoại tệ và xác nhận rằng tất cả các số liệu đã được kiểm tra kỹ lưỡng.

Một số lưu ý khi lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ

  • Minh bạch và rõ ràng trong trình bày: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cần phải được trình bày một cách minh bạch và rõ ràng, giúp người đọc dễ dàng hiểu và phân tích. Sử dụng các định dạng và biểu đồ phù hợp để minh họa cho các dữ liệu và xu hướng một cách trực quan.
  • Phân tích và diễn giải kết quả: Sau khi lập báo cáo, cần thực hiện phân tích và diễn giải kết quả để xác định nguyên nhân và hậu quả của các biến động trong dòng tiền, từ đó giúp doanh nghiệp có cái nhìn sâu sắc hơn về tình hình tài chính.
  • Liên tục cải thiện quy trình: Cuối cùng, hãy luôn luôn tìm kiếm cơ hội để cải thiện quy trình lập báo cáo và nâng cao chất lượng của báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Điều này có thể bao gồm việc áp dụng các công nghệ mới, cải thiện quy trình thu thập dữ liệu hoặc đào tạo nhân viên để nâng cao khả năng hiểu và sử dụng thông tin từ báo cáo.

Trên đây là cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ trực tiếp và gián tiếp đầy đủ chi tiết theo luật định mà các bạn cần biết. Hãy lưu lại những kiến thức này, vì có lẽ sẽ rất hữu ích cho công việc của bạn đấy. Hy vọng bài viết từ FAST đem đến những thông tin hữu ích nhất cho bạn.

>> Xem thêm: Báo cáo thuế là gì? Hướng dẫn cách làm báo cáo thuế chi tiết theo Quy định

Thông tin liên hệ:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *