fbpx

Cách hạch toán tài khoản 334 (Phải trả người lao động) chi tiết nhất

08/03/2025

28/02/2025

24

Đối với kế toán doanh nghiệp, tài khoản 334 – Phải trả người lao động đóng vai trò quan trọng trong việc ghi nhận và theo dõi các khoản lương, thưởng, phụ cấp và nghĩa vụ tài chính khác với nhân viên. Việc hạch toán chính xác tài khoản này không chỉ giúp đảm bảo tính minh bạch trong quản lý tài chính mà còn đáp ứng các quy định kế toán hiện hành. Trong  bài viết dưới đây, FAST sẽ hướng dẫn chi tiết cách hạch toán tài khoản 334, giúp kế toán dễ dàng áp dụng trong thực tế.

1. Tài khoản 334 là gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 53 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định về Tài khoản 334 – Phải trả người lao động như sau:

“Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động…”

Tài khoản 334 là gì

Như vậy, Tài khoản 334 – Phải trả cho người lao động là tài khoản dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động

2. Nguyên tắc kế toán tài khoản 334 (Phải trả người lao động)

Theo khoản 1 Điều 53 Thông tư 200/2014/TT-BTC, tài khoản 334 – “Phải trả người lao động” được sử dụng để phản ánh các khoản doanh nghiệp nợ phải trả đối với người lao động liên quan đến thu nhập của họ.

Nguyên tắc kế toán tài khoản 334

Tài khoản này ghi nhận các khoản phải trả cho người lao động trong kỳ kế toán chưa thanh toán và đồng thời phản ánh tình hình thanh toán các khoản phải trả đó. Cụ thể, tài khoản 334 bao gồm:

  • Phải trả lương, tiền công, tiền thưởng cho người lao động.
  • Phải trả bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho người lao động theo các quy định của pháp luật.
  • Phải trả thuế thu nhập cá nhân và các khoản phải trả khác cho người lao động.

Khi hạch toán, tài khoản này giúp doanh nghiệp quản lý các khoản nợ phải trả đối với người lao động, đồng thời đảm bảo việc thanh toán đúng hạn các nghĩa vụ tài chính liên quan đến nhân viên.

3. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 334

Căn cứ theo khoản 2 Điều 53 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định về kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 334 – Phải trả người lao động như sau:

(1) Bên Nợ:

  • Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản khác đã trả, đã chi, đã ứng trước cho người lao động;
  • Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của người lao động.

(2) Bên Có: Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản khác phải trả, phải chi cho người lao động;

(3) Số dư bên Có: Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương và các khoản khác còn phải trả cho người lao động.

Lưu ý:

  • Tài khoản 334 có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ Tài khoản 334 rất cá biệt – nếu có phản ánh số tiền đã trả lớn hơn số phải trả về tiền lương, tiền công, tiền thưởng và các khoản khác cho người lao động.
  • Tài khoản 334 phải hạch toán chi tiết theo 2 nội dung: Thanh toán lương và thanh toán các khoản khác.

(4) Tài khoản 334 – Phải trả người lao động, có 2 tài khoản cấp 2:

  • Tài khoản 3341 – Phải trả công nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên của doanh nghiệp về tiền lương, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của công nhân viên.
  • Tài khoản 3348 – Phải trả người lao động khác: Phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động khác ngoài công nhân viên của doanh nghiệp về tiền công, tiền thưởng (nếu có) có tính chất về tiền công và các khoản khác thuộc về thu nhập của người lao động.

Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 334

4. Sơ đồ chữ T tài khoản 334

Sơ đồ chữ T của Tài khoản 334 (Phải trả người lao động) là công cụ hữu ích để thể hiện mối quan hệ giữa tài khoản này và các tài khoản khác trong hệ thống kế toán.

Sơ đồ chữ T tài khoản 334

5. Hạch toán tài khoản 334 qua các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

5.1 Ghi nhận tiền lương và phụ cấp phải trả

  • Nợ TK 241, 622, 623, 627, 641, 642: Tổng tiền lương và phụ cấp phải trả;
  • Có TK 334: Tổng tiền lương, phụ cấp phải trả.

5.2 Ghi nhận tiền thưởng cho người lao động

  • Xác định số tiền thưởng người lao động được trích từ quỹ khen thưởng:
    • Nợ TK 3531: Tiền thưởng phải trả người lao động;
    • Có TK 334: Tiền thưởng phải trả cho người lao động. 
  • Khi chi trả tiền thưởng cho người lao động:
    • Nợ TK 334: Tiền thưởng chi trả cho người lao động;
    • Có TK 111, 112: Tiền thưởng chi trả cho người lao động.

5.3 Bảo hiểm xã hội phải trả

Phát sinh người lao động được hưởng chế độ ốm đau, thai sản, công ty phải tính tiền BHXH phải trả cho công người lao động:

  • Nợ TK 3383: Số tiền được hưởng chế độ;
  • Có TK 334: Số tiền được hưởng chế độ.

5.4 Hạch toán tiền lương nghỉ phép

Hàng tháng, kế toán thực hiện tính (trích trước) tiền lương nghỉ phép cho người lao động:

  • Nợ TK 622, 623, 627, 641, 642: Số tiền lương nghỉ phép;
  • Nợ TK 335: Số tiền lương nghỉ phép (nếu có trích trước);
  • Có TK 334: Số tiền lương nghỉ phép.

5.5 Các khoản khấu trừ từ lương (BHXH, BHYT, BHTN, thuế TNCN,…)

  • Khoản tiền tạm ứng chưa chi hết:
    • Nợ TK 334: Số tiền tạm ứng chưa chi hết;
    • Có TK 141: Số tiền tạm ứng chưa chi hết.
  • Khoản tiền thu bồi thường về tài sản theo quyết định xử lý:
    • Nợ TK 334: Số tiền thu bồi thường;
    • Có TK 138: Số tiền thu bồi thường.
  • Khoản trích trừ BHXH, BHYT, BHTN vào lương người lao động:
    • Nợ TK 334: Tổng tiền BHXH, BHYT, BHTN người lao động phải nộp;
    • Có TK 3383: BHXH trích trừ vào lương (8% x mức lương tham gia bảo hiểm);
    • Có TK 3384: BHYT trích trừ vào lương (1.5% x mức lương tham gia bảo hiểm);
    • Có TK 3386: BHTN trích trừ vào lương (1% x mức lương tham gia bảo hiểm).

5.6 Hạch toán thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương

Tính tiền thuế TNCN của người lao động phải nộp cho ngân sách nhà nước:

  • Nợ TK 334: Số tiền thuế TNCN phải nộp;
  • Có TK 3335: Số tiền thuế TNCN phải nộp.

5.7 Hạch toán ứng trước lương và trả lương thực tế

Khi người lao động ứng trước tiền lương hoặc doanh nghiệp chi trả tiền lương cho người lao động:

  • Nợ TK 334: Số tiền ứng trước hoặc trả lương cho người lao động;
  • Có TK 111, 112: Số tiền ứng trước hoặc trả lương cho người lao động.

5.8 Thanh toán nghĩa vụ tài chính với người lao động

Các khoản phải trả khác như tiền ăn, tiền nhà, tiền điện thoại, tiền xăng xe, tiền học phí…:

  • Nợ TK 334: Khoản tiền phải trả cho người lao động;
  • Có TK 111, 112: Khoản tiền phải trả cho người lao động.

5.9 Trả lương, thưởng bằng sản phẩm hoặc hàng hóa

Khi doanh nghiệp trả lương hoặc thưởng cho người lao động bằng sản phẩm, hàng hóa, phải ghi nhận doanh thu bán hàng hóa, ghi:

  • Nợ TK 334 – Số tiền sản phẩm, hàng hóa đã bao gồm thuế;
  • Có TK 511 – Doanh thu bán hàng; 
  • Có TK 33311 – Số tiền thuế GTGT phải nộp.

6. Ví dụ minh họa về hạch toán tài khoản 334

Ví dụ 1: Chi trả thưởng cho nhân viên từ quỹ khen thưởng

Tình huống: Công ty Hưng Thịnh đã trích lập Quỹ khen thưởng, phúc lợi với tổng số tiền 30 triệu VNĐ, trong đó 3 triệu VNĐ được dành để nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN). Sau khi tính toán, công ty đã thực hiện chi trả 27 triệu VNĐ cho nhân viên, bao gồm cả thuế TNCN. Yêu cầu: Hạch toán giao dịch trên.

Hướng dẫn:

Khi tính toán khoản thưởng cần chi trả cho nhân viên

  • Nợ TK 3531: 30 triệu VNĐ
  • Có TK 334: 30 triệu VNĐ

Khi công ty chi trả tiền thưởng cho nhân viên:

  • Nợ TK 334: 27 triệu VNĐ (số tiền công ty thực sự chi trả cho nhân viên)
  • Có TK 3335: 3 triệu VNĐ (số tiền thuế TNCN phải nộp cho cơ quan thuế)
  • Có TK 111: 27 triệu VNĐ (số tiền thực tế thanh toán cho nhân viên)

Ví dụ 2: Chi trả lương, thưởng bằng sản phẩm do công ty sản xuất.

Tình huống: Công ty GreenTech Electronics chuyên sản xuất và cung cấp các thiết bị điện tử tiết kiệm năng lượng. Công ty thanh toán lương cho nhân viên bằng các sản phẩm máy lọc không khí, tổng giá trị 150 triệu VNĐ (chưa bao gồm thuế GTGT 10%). Số tiền này được ghi nhận vào doanh thu bán hàng của công ty. Yêu cầu: Hạch toán giao dịch trên

Hướng dẫn: Kế toán sẽ ghi nhận như sau:

  • Nợ TK 334: 150 triệu VNĐ (số tiền tương đương giá trị của sản phẩm máy lọc không khí trả cho nhân viên)
  • Có TK 511: 150 triệu VNĐ (doanh thu từ việc bán máy lọc không khí cho nhân viên)
  • Có TK 3331: 15 triệu VNĐ (10% của 150 triệu VNĐ)

7. Một số câu hỏi thường gặp về tài khoản 334

7.1. Tiền lương là tài khoản gì?

Tiền lương được hạch toán vào tài khoản 334 – Phải trả người lao động. Đây là tài khoản dùng để phản ánh các khoản phải trả cho người lao động về tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, trợ cấp, tiền thưởng và các khoản khác theo quy định.

Tài khoản 334 có thể phát sinh số dư bên có hoặc bên nợ:

  • Bên có: Phản ánh tiền lương, thưởng và các khoản khác phải trả cho người lao động.
  • Bên nợ: Ghi nhận các khoản đã thanh toán cho người lao động hoặc các khoản khấu trừ vào lương.
  • Số dư có: Số tiền doanh nghiệp còn phải trả cho nhân viên tại thời điểm báo cáo.

Các câu hỏi thường gặp về tài khoản 334

7.2. Tiền thưởng cho nhân viên hạch toán vào đâu?

Tiền thưởng cho nhân viên có thể hạch toán vào các tài khoản khác nhau tùy theo nguồn chi và mục đích sử dụng:

  • Nếu tiền thưởng trích từ quỹ khen thưởng, phúc lợi: Hạch toán vào tài khoản 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi.
  • Nếu tiền thưởng tính vào chi phí hoạt động kinh doanh: Hạch toán vào tài khoản 334 – Phải trả người lao động khi xác định số tiền thưởng và chuyển sang tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp hoặc tài khoản 622 – Chi phí nhân công trực tiếp tùy theo bộ phận nhận thưởng.

8. Hạch toán tài khoản 334 (Phải trả người lao động) nhanh chóng, đơn giản cùng Fast Accounting Online

Tài khoản 334 – Phải trả người lao động là một trong những tài khoản quan trọng, phản ánh đầy đủ các khoản lương, thưởng, phụ cấp và các chế độ khác mà doanh nghiệp phải trả cho nhân viên. Việc hạch toán chính xác tài khoản này giúp đảm bảo tính minh bạch trong quản lý tài chính và tuân thủ các quy định kế toán.

Phần mềm Fast Accounting Online giúp kế toán thực hiện hạch toán tài khoản 334 một cách nhanh chóng và chính xác nhờ các tính năng:

  • Tự động tính lương, thưởng và các khoản khấu trừ theo từng nhân viên dựa trên bảng lương đã thiết lập.
  • Hỗ trợ hạch toán lương vào đúng tài khoản như 334, 338, 642,… theo từng khoản mục chi phí.
  • Liên kết dữ liệu với bảo hiểm và thuế thu nhập cá nhân, giúp kế toán dễ dàng theo dõi và trích nộp đúng hạn.
  • Xuất báo cáo lương tự động, hỗ trợ kế toán tổng hợp nhanh chóng để lập báo cáo tài chính.

Lợi ích khi sử dụng Fast Accounting Online

  • Tiết kiệm thời gian, giảm sai sót trong hạch toán lương và các khoản phải trả.
  • Tích hợp đầy đủ các quy định mới nhất về thuế và kế toán, đảm bảo tuân thủ pháp luật.
  • Làm việc mọi lúc, mọi nơi nhờ hệ thống vận hành trực tuyến, phù hợp với các doanh nghiệp có quy mô từ nhỏ đến lớn.

Hạch toán tài khoản 334 đúng chuẩn không chỉ giúp doanh nghiệp quản lý tốt các khoản phải trả cho người lao động mà còn đảm bảo tuân thủ quy định kế toán và thuế. Để tối ưu quy trình kế toán và giảm thiểu sai sót, doanh nghiệp có thể sử dụng Fast Accounting Online – phần mềm kế toán chuyên nghiệp giúp tự động hóa hạch toán, tính lương, khấu trừ thuế và trích nộp bảo hiểm nhanh chóng, chính xác. Với Fast Accounting Online, kế toán có thể tiết kiệm thời gian và nâng cao hiệu quả công việc một cách tối đa.

Thông tin liên hệ: